Xem mẫu
- VIỆT NAM ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
(Tư liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn)
CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI THÀNH TỰU
KHỦNG HOẢNG ĐỔI MỚI
LẠM PHÁT 1986 20,8 55 266,5
1995 2005 2019
Nghèo đói ➢ Dân chủ hóa đời sống KT – XH
➢ Phát triển nền kinh tế hàng hóa
Lạc hậu
nhiều thành phần theo định
Thế giới diễn hướng XHCN
biến phức tạp ➢ Tăng cường giao lưu, hợp tác
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC
Lạm phát bị đẩy lùi
2019: 2.786 USD/người
QUAN HỆ VIỆT NAM – HOA KỲ
15/11/1998
THÀNH
VIÊN APEC
CƠ CẤU GDP
CƠ CẤU GDP
Thương mại 1986 – 2016
(tỉ USD)
- Nằm rìa phía đông bán đảo Đông Dương
Gần trung tâm Đông Nam Á
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ Nội chí tuyến Bắc bán cầu
Múi giờ 7
Gắn liền lục địa Á - Âu, thông ra Thái Bình Dương
Diện tích 331 212 km2
4600 km biên giới TQ, Lào, Cam-pu-chia
VÙNG ĐẤT
Bờ biển 3260 km, 28 tỉnh/thành giáp biển
Hơn 4000 đảo, 2 quần đảo xa bờ Hoàng Sa, Trường Sa
Vùng nước tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở
Nội thủy
Như là một bộ phận của đất liền
Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển
Lãnh hải Rộng 12 hải lí
PHẠM VI LÃNH THỔ Ranh giới lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển
Rộng 12 hải lí
Vùng tiếp giáp lãnh hải
VÙNG BIỂN Thực hiện quốc phòng, thuế quan, y tế, môi trường...
(188 hải lí) Từ tiếp giáp lãnh hải + lãnh hải = 200 hải lí
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ,
Vùng đặc quyền kinh tế
Nhà nước có hoàn toàn chủ quyền về kinh tế
Kéo dài tới bờ ngoài rìa lục địa
PHẠM VI LÃNH THỔ Thềm lục địa
Có độ sâu 200m hoặc hơn
Nhà nước có chủ quyền hoàn toàn về
thăm dò, khai thác, quản lí tài nguyên
VÙNG TRỜI Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta
Quy định thiên nhiên Nằm trong vùng nội Nền nhiệt cao
chí tuyến BBC
mang tính chất nhiệt Gió Tín phong
đới ẩm gió mùa Nằm trong vùng hoạt động gió mùa Thiên nhiên xanh tươi
Vị trí giáp biển Đông >>>
khối khí qua biển ẩm hơn
Ý NGHĨA TỰ NHIÊN
Vị trí tiếp giáp lục địa với đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng
Thái Bình Dương và Địa Trung Hải >>> nhiều khoáng sản
Nằm trên đường di lưu di cư của sinh vật
>>> sinh vật phong phú
Làm cho thiên nhiên phân hóa Bắc - Nam, Đông - Tây
Ý NGHĨA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
Làm cho nước ta nhiều thiên tai
Vị trí tạo cho nước ta giao lưu thuận lợi với các nước
Cửa ngõ ra biển của Lào và Cam-pu-chia
Thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút đầu tư
Ý NGHĨA KINH TẾ, VĂN HÓA
- XÃ HỘI VÀ QUỐC PHÒNG Chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị, cùng phát triển
Nằm trong khu vực kinh tế năng động, nhạy cảm
Biển Đông có ý nghĩa đặc biệt trong xây dựng,
phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước
- ĐẶC ĐIỂM Đồi núi chiếm phần lớn,
chủ yếu là đồi núi thấp
Đồi núi 3/4 diện tích. Đồng bằng 1/4
CHUNG Tân kiến tạo làm trẻ lại
Núi cao 1%, núi thấp < 1000m 85%
CỦA ĐỊA HÌNH Cấu trúc địa hình
đa dạng
Có tính phân bậc
Nghiêng Tây Bắc - Đông Nam
Hướng Tây Bắc - Đông Nam & Vòng cung
Xâm thực
Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
Bồi tụ
Địa hình chịu tác động mạnh của con người
Đông thung lũng sông Hồng
4 cánh cung
Hướng vòng cung
Đông Bắc Chụm đầu ở Tam Đảo
Núi thấp là chủ yếu
Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
Giữa sông Hồng và sông Cả
Hướng Tây Bắc - Đông Nam
Cao nhất nước
Tây Bắc Đông là núi cao Hoàng Liên Sơn
Tây là núi trung bình
Cấu trúc
Khu vực đồi núi Giữa là dãy núi, cao nguyên, sơn nguyên đá vôi
Xen giữa các dãy núi là thung lũng sông cùng hướng
Từ sông Cả tới dãy Bạch Mã
Hướng Tây Bắc - Đông Nam
Trường Sơn Bắc
Song song và so le nhau
Cao hai đầu, thấp trũng giữa
Nam dãy Bạch Mã >>> bán bình nguyên ĐNB
Gồm các khối núi và cao nguyên đồ sộ
Trường Sơn Nam
ĐẤT NƯỚC
Phía đông dốc đứng, phía tây là các cao nguyên khá bằng phẳng
Bất đối xứng hai sường tây - đông
CÁC KHU VỰC Bán bình nguyên Đông Nam Bộ, cao khoảng 100 - 200m
NHIỀU ĐỒI NÚI
Bán bình nguyên và đồi trung du
Đồi trung du là các thềm phù sa cổ, ở phía Bắc
ĐỊA HÌNH Do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
Sông Hồng và Thái Bình bồi đắp
Diện tích 15 000km2
ĐB sông Hồng Chia cắt thành nhiều ô
Đất ngoài đê được bồi tụ hàng năm
Có đê ngăn lũ
Đồng bằng châu thổ Vùng trong đê có các khu ruộng cao bạc màu, ô trũng ngập nước
Sông Mê Công bồi đắp
Diện tích 40 000km2
Khu vực đồng bằng Đồng bằng sông Cửu Long Thấp và bằng phẳng hơn ĐBSH
Có các vùng trũng lớn, đất phèn mặn nhiều
Lũ ngập lớn, mùa cạn thủy triều lấn mạnh
Diện tích 15 000km2
Biển đóng vai trò chính trong hình thành
Nhiều cát, ít phù sa, nghèo dinh dưỡng
Đồng bằng ven biển Hẹp ngang, bị chia cắt
giáp biển là cồn cát, đầm phá
Chia làm 3 dải giữa là vùng thấp trũng
trong cùng là đồng bằng
Khoáng sản >>> nguyên liệu công nghiệp
Rừng và đất trồng
Mặt bằng lớn >>> vùng chuyên canh
Thế mạnh
Đồng cỏ >>> chăn nuôi gia súc
ĐỒI NÚI Thủy năng
THẾ MẠNH VÀ Du lịch
Dốc, hiểm trở >>> giao thông
HẠN CHẾ
Hạn chế
Thiên tai lũ quét, động đất, xói mòn, sạt lở, băng giá...
Phát triển nông nghiệp nhiệt đới
Thủy sản, khoáng sản, lâm sản
Thế mạnh
ĐỒNG BẰNG Cư trú, giao thông, xây dựng
Tập trung khu CN, trung tâm thương mại
Hạn chế Thiên tai, bão lũ, xâm nhập mặn
- Rộng, 3,447 triệu km2
Tương đối kín
KHÁI QUÁT Thể hiện qua các yếu tố hải văn
Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
Thể hiện qua thành phần sinh vật
Làm tăng ẩm cho các khối khí qua biển
Làm cho nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn
KHÍ HẬU
Khí hậiu mang tính hải dương điều hòa
Làm giảm tính khắc nghiệt của khí hậu, hè mát và đông ấm hơn
Vịnh cửa sông
Bờ biển mài mòn
ĐỊA HÌNH
Tam giác châu
Đầm phá, vịnh nước sâu...
Lớn thứ 2 Thế giới
Rừng ngập mặn
Đang thu hẹp
BÀI 8: THIÊN NHIÊN HỆ SINH THÁI
Rừng trên các đảo
CHỊU ẢNH HƯỞNG ẢNH HƯỞNG CỦA Rừng trên đất phèn
BIỂN ĐÔNG
SÂU SẮC CỦA BIỂN Dầu khí
Giá trị nhất
2 bể lớn Nam Côn Sơn, Cửu Long
Titan >>> nguyên liệu cho CN
Khoáng sản
TÀI NGUYÊN Vô tận
THIÊN NHIÊN Muối Nhiệt cao, nắng nhiều
Phát triển mạnh ven biển Nam Trung Bộ
Sông nhỏ, ít nước
Thành phần loài phong phú
Hải sản
Trữ lượng lớn, giá trị kinh tế cao
Bão (9-10 cơn/năm), sóng lừng, mưa lớn, nước dâng
THIÊN TAI Sạt lở bờ biển
Cát bay, cát chảy
Sử dụng hợp lí tài nguyên
Phòng chống ô nhiễm
Phòng chống thiên tai
- • Gió mùa là gió thổi theo mùa, có hướng ngược nhau.
• Nguyên nhân do chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại
dương, giữa 2 bán cầu
• Mùa hè: Gió thổi từ biển vào lục địa >>> nóng, ẩm
• Mùa đông: Gió thổi từ lục địa ra biển >>> lạnh, khô
Lượng bức xạ mặt trời lớn
Hai lần MT qua thiên đỉnh
TÍNH CHẤT Vị trí
NHIỆT ĐỚI nội chí tuyến Cân bằng bức xạ dương
Sản xuất lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng Số giờ nắng nhiều
NÔNG NGHIỆP
Khí hậu thất thường, thiên tai, nhiều sâu bệnh Nhiệt độ trên 20 độ C
Vị trí giáp biển Lượng mưa cao từ 1500mm
Phát triển các ngành lâm nghiệp, thủy TÍNH CHẤT ẨM
sản, giao thông, du lịch + gió mùa
Độ ẩm lớn trên 80%
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KHÁC ẢNH HƯỞNG
Khí hậu, sông ngòi phân mùa > giao thông VN nằm trong nội chí tuyến >>> Tín phong
VÀ ĐỜI SỐNG bán cầu bắc hoạt động quanh năm
Khí hậu ẩm >>> khó bảo quản
Khó khăn KHÁI Chịu ảnh hưởng gió mùa >>> gió mùa lấn
Thiên tai, thời tiết thất thường
QUÁT át gió Tín phong
Môi trường thiên nhiên dễ suy thoái
Gió Tín Phong xen kẽ gió mùa, mạnh lên
vào thời kì chuyển tiếp 2 mùa gió
Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
SINH VẬT Từ tháng 11 - tháng 4
Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế
Hướng Đông Bắc
Chủ yếu miền Bắc (bắc dãy Bạch Mã)
Quá trình feralit đặc trưng cho vùng khí
hậu nhiệt đới ẩm Nửa đầu mùa lạnh khô
Diễn ra mạnh vùng đồi núi thấp Gió mùa Gió từ áp cao
Phong hóa mạnh >>> đất dày mùa đông Xibia
trên đá mẹ axit >>> đất feralit là ĐẤT THIÊN Nửa sau mùa lạnh ẩm, mưa phùn ven biển
và đồng bằng
đất chính vùng đồi núi nước ta Mưa nhiều >>> trửa trôi bazơ dễ tan
>>> đất chua NHIÊN KHÍ HẬU
Tính chất
Mạnh từ Đà Nẵng trở vào
Tích tụ oxit sắt, nhôm >>> đất đỏ vàng NHIỆT ĐỚI
Gió Tín phong
ẨM GIÓ MÙA Gây mưa cho ven biển Trung Bộ
Mạng lưới dày đặc Mùa khô Nam Bộ và Tây Nguyên
Nhiều nước, giàu phù sa
GIÓ MÙA HAI Từ tháng 5 - tháng 10
SÔNG NGÒI MÙA GIÓ
Mùa lũ trùng mùa mưa Hướng Tây Nam
Chế độ nước
Mùa cạn trùng mùa khô theo mùa Hoạt động cả nước
Khí hậu thất thường >>> dòng chảy thất thường Nguồn gốc Bắc Ấn Độ Dương
Đầu mùa hạ Gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên
Gió mùa
Đất trượt, đá lở
mùa hè Gây phơn cho ven biển Trung Bộ
Vùng núi đá vôi >>> hang động cacxtơ Xâm thực mạnh
ở miền đồi núi Nguồn gốc áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam
Tính chất
Vùng thềm phù sa cổ >>> chia cắt tạo Mưa lớn Nam Bộ và Tây Nguyên
đồi thấp, thung lũng rộng Giữa và cuối
ĐỊA HÌNH mùa hạ Áp thấp BB >> gió mùa Đông Nam ở MB
Nguyên nhân: xâm thực, bào mòn ở vùng núi
Bồi tụ nhanh ở
GM tây Nam + Mưa vào mùa hạ hai
Biểu hiện: bồi tụ hàng chục mét ở các đồng bằng hạ lưu sông
Dải hội tụ nhiệt đới miền
đồng bằng châu thổ Mưa tháng 9 ở Trung Bộ
Miền Bắc mùa nóng và mùa lạnh
PHÂN HÓA
Miền Nam mùa khô và mùa mưa
MÙA
Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ
đối lập về mùa mưa và mùa khô
- Hẻm sông Nho Quế - Hà Giang
Trung bình năm trên 20 độ C
Tả ngạn sông Hồng đến rìa tây, tây nam ĐBSH
Khí hậu Có mùa đông lạnh, 2-3 tháng < 18 độ C
Địa hình đồi núi thấp hướng vòng cung, đồng
Biên độ nhiệt năm lớn
bằng châu thổ rộng
Rừng nhiệt đới gió mùa
Khí hậu có mùa đông lạnh MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ
Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế
Địa hình đa dạng, biển nông, nhiều vịnh đảo, quần đảo PHẦN LÃNH THỔ PHÍA BẮC Cảnh quan
Có cây cận nhiệt, thú lông dày
Khoáng sản đa dạng, giàu có
Đồng bằng trồng cây ôn đới mùa đông
Khí hậu và dòng chảy thất thường
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa,
Từ sông Hồng >>> dãy Bạch Mã Bản đồ tự nhiên Việt Nam Khái quát có mùa đông lạnh
Địa hình cao, hướng TB - ĐN
Từ dãy Bạch Mã trở ra
Gió mùa Đông Bắc yếu dần, có đủ 3 đai cao khí hậu
MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ
PHÂN HÓA Trung bình năm trên 25 độ C
Tài nguyên rừng, khoáng sản khá phong phú CÁC MIỀN ĐỊA BẮC - NAM Biên độ nhiệt năm nhỏ
Biển có nhiều cồn cát, đầm phá, bãi tắm đẹp LÍ TỰ NHIÊN Khí hậu
Không có tháng dưới 20 độ C
Nhiều thiên tai: bão, lũ quét...
Có hai mùa mưa - khô rõ rệt
Từ Bạch Mã vào Nam
Rừng cận xích đạo gió mùa
Địa hình cao nguyên đồ sộ , đồng bằng lớn ở Nam Bộ, PHẦN LÃNH THỔ PHÍA NAM
Thành phần loài vùng xích đạo và nhiệt đới
đồng bằng ven biển hẹp, chia cắt ở Trung Bộ Cảnh quan
Cây chịu hạn, rụng lá. Rừng thưa nhiệt đới khô
Khí hậu nóng, cận xích đạo, tương phản
Đông - Tây dãy Trường Sơn Nhiều loài thú lớn
MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ
Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh sâu Thiên nhiên cận xích đạo gió mùa
Khái quát
Sinh vật nhiệt đới, cận xích đạo Từ dãy Bạch Mã trở vào
Khoáng sản dầu khí, bô xít THIÊN NHIÊN Gấp 3 lần đất liền
Xói mòn, rửa trôi, mùa khô hạn hán PHÂN HÓA ĐA DẠNG Thiên nhiên đa dạng, giàu có
Vùng biển và Liên quan đến vùng đồng
Miền Bắc < 600 - 700m thềm lục địa Độ nông - sâu, rộng - hẹp của bằng và đồi núi kề bên
Độ cao thềm lục địa
Miền Nam < 900 - 1000m Thay đổi theo từng đoạn bờ biển
Khí hậu nhiệt đới, hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi Mở rộng
Đất đồng bằng 24%, đất phù sa, đất phèn, đất mặn... Bãi triều thấp, phẳng
Đất Đai nhiệt đới gió mùa Đb Bắc Bộ và Đb Nam Bộ
Đất vùng đồi núi thấp, 60%, feralit đỏ vàng Thềm lục địa nông, rộng
HST rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh Trù phú, xanh tươi
HST rừng nhiệt đới gió mùa, đa dạng Sinh vật Vùng đồng bằng Hẹp ngang, bị chia cắt
tùy loại đất và khí hậu ven biển
PHÂN HÓA Bờ biển khúc khuỷu, thềm
Miền Bắc, từ 600 - 700m tới 2600m lục địa hẹp
Độ cao ĐÔNG - TÂY Đb ven biển miền Trung Ưu thế phát
Miền Nam từ 900 - 1000m tới 2600m PHÂN HÓA Địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ
triển du lịch,
Rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim THEO ĐỘ CAO cồn cát, đầm phá
Đai cận nhiệt đới gió Thiên nhiên khắc nghiệt
kinh tế biển
Động vật cận nhiệt, thú lông dày Cho tới 1600 - 1700m
Khí hậu: Nhiệt độ
- Diện tích và chất lượng chưa phục hồi
Tình hình
Tỉ lệ che phủ hiện tăng lên, còn chậm
Rừng phòng hộ
Tăng cường vai trò của Nhà
Rừng đặc dụng
RỪNG nước với 3 loại rừng
Rừng sản xuất
Biện pháp
Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng
Giao đất, rừng cho người dân
TÀI NGUYÊN SINH VẬT Trồng, phủ xanh 5 triệu ha >>> đạt 43%
Số lượng thành phần loài
Nước ta có tính đa dạng
Kiểu hệ sinh thái
sinh học cao
Nguồn gen
ĐA DẠNG SINH HỌC Xây dựng, mở rộng hệ thống VQG và
Khu bảo tồn thiên nhiên
Biện pháp
Ban hành Sách đỏ Việt Nam
Quy định việc khai thác
Đất dùng trong NN chỉ 28,4%
Khả năng mở rộng đất ở đồng bằng hạn chế
Hiện trạng
Diện tích đất trống đồi trọc giảm mạnh
Đất nguy cơ hoang mạc hóa lớn 28%
Áp dụng biện pháp thủy lợi
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ Làm ruộng bậc thang
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Đào hố vẩy cá
Trồng cây theo băng
TÀI NGUYÊN ĐẤT Đồi núi
Cải tạo đất hoang bằng biện
pháp nông lâm kết hợp
Biện pháp
Bảo vệ rừng, đất rừng
Định canh định cư
Quản lí chặt chẽ, mở rộng diện tích
Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất
Chống bạc màu, glây, nhiễm phèn, nhiễm mặn
Cải tạo, chống ô nhiễm
Ngập nước mùa mưa,
Tình trạng thiếu nước mùa khô
Ô nhiễm nước
Nước
Tiết kiệm nước
Biện pháp Đảm bảo cân bằng nước
TÀI NGUYÊN KHÁC Phòng chống ô nhiễm
Quản lí chặt chẽ
Khoáng sản
Quản lí chặt chẽ, tránh ô nhiễm
Bảo tồn, tôn tạo
Tài nguyên du lịch Chống ô nhiễm, phát
triển DL sinh thái
- Gia tăng thiên tai,
Mất cân bằng sinh
lũ lụt, hạn hán Sử dụng tài nguyên hợp
thái môi trường Biến đổi bất thường về thời tiết, lí, lâu bền và đảm bảo
khí hậu chất lượng môi trường
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ô nhiễm môi trường sống cho con người
Tháng 6 - 11, có khi từ tháng 5 - 12
Mạnh nhất tháng 9
Hoạt động Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam
Khu vực ảnh hưởng mạnh nhất là vùng Bắc Trung Bộ
Mỗi năm 3-4 cơn đổ bộ vào nước ta
Gây gió mạnh và mưa lớn
Mực nước biển dâng gây ngập mặn
BÃO
Hậu quả Nước dâng, nước lũ nguồn >>> ngập lụt
Thiệt hại lớn về vật chất
Ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất
Dự báo chính xác
Phòng chống Củng cố đê biển, sơ tán dân
Kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng và lũ, xói mòn ở miền núi
Nghiêm trọng nhất
Diện mưa bão rộng
Đồng bằng sông Hồng Lũ tập trung trên sông lớn
Nguyên nhân
BẢO VỆ Mặt đất thấp, mật độ xây dựng cao
NGẬP LỤT
MÔI TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ THIÊN TAI Có đê sông, đê biển bao bọc
Đồng bằng sông Ngập lụt do mưa lớn + triều cường
PHÒNG CHỐNG Cửu Long
Chú ý xây dựng công trình thoát lũ và ngăn thủy triều
THIÊN TAI Các khu vực khác ngập lụt do mưa bão, nước biển dâng, triều cường
Xảy ra miền núi Địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật
Khi mưa rất lớn Nơi bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi mưa lớn
Miền Bắc, tháng 5 - 10
Thời gian
LŨ QUÉT Miền Trung, xảy ra nhiều nơi, tháng 10 - 12
Quy hoạch dân cư, quản lí sử dụng đất đai hợp lí
Giải pháp Thực hiện kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng, canh tác
trên đất dốc hiệu quả
Miền Bắc: Thung lũng khuất gió
Phạm vi
Miền Nam vào mùa khô, đặc biển ven biển Nam Trung Bộ
HẠN HÁN
Hậu quả: gây thiếu nước sản xuất, cháy rừng
Giải pháp >>> thủy lợi
Động đất chủ yếu Tây Bắc >>> Đông Bắc >>> Trung Bộ
THIÊN TAI KHÁC
Sương muối, giông lốc, mưa đá...
Dựa trên nguyên tắc chung của Chiến lược bảo vệ toàn cầu
Duy trì các hệ sinh thái và quá trình sinh thái chủ yếu
Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen
CHIẾN LƯỢC Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
QUỐC GIA VỀ Nhiệm vụ Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp
Ổn định dân số, cân bằng với khả năng sử dụng
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ hợp lí tài nguyên thiên nhiên
MÔI TRƯỜNG Ngăn ngừa ô nhiễm, kiểm soát và cải tạo môi trường
- 96,2 triệu người 2019
Thứ 3 Đông Nam Á, 15 thế giới
Cộng đồng người Việt ở nước ngoài
Đông dân
Thuận lợi: Lao động dồi dào, thị
trường tiêu thụ lớn, thu hút đầu tư
Khó khăn: Áp lực KT-XH-Tài nguyên và MT
54 dân tộc
Nhiều dân tộc Người Kinh chiếm đa số, 87%
Diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp
Có sự chênnh lệch trình độ phát triển
Tỉ lệ dân thành thị tăng, hiện 35% Đặc điểm chung ĐẶC ĐIỂM
CHUNG Dân số tăng nhanh
Tốc độ tăng giảm dần
Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
DS bùng nổ thời kì nửa sau thế kỉ XX
Loại đặc biệt: HN và TP.HCM Theo chức năng, Tỉ lệ người dưới tuổi lao động giảm
Loại 1,2,3,4,5 quy mô...
Mạng lưới đô thị Cơ cấu DS vàng Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao, trên 69%
Đô thị trung ương, 5 đô thị
Theo cấp quản lí Người quá tuổi lao động tăng >>> già hóa DS
Đô thị thuộc tỉnh
Giữa đồng bằng Miền núi thưa dân >>> thiếu lao động lành nghề
Thay đổi cơ cấu kinh tế và miền núi Đồng bằng 1/4 DT, 3/4 DS >>> áp lực DS lớn
ĐÔ THỊ HÓA Phân bố không đều
Thúc đẩy phát triển kinh tế, quy mô GDP lớn Giữa thành thị và Thành thị tỉ lệ thấp, 35%, đang tăng
nông thôn Nông thôn tỉ lệ cao, giảm dần
Là thị trường tiêu thụ lớn Tích cực
Lao động có trình độ cao
Ảnh hưởng Kiềm chế tốc độ tăng DS
Cơ sở hạ tầng, kĩ thuật phát triển
Tuyên truyền chính sách, pháp luật DS
Tạo nhiều việc làm tăng thu nhập
Ô nhiễm môi trường
CHỦ ĐỀ DÂN CƯ CHIẾN LƯỢC
DÂN SỐ
Quy hoạch hợp lí DS thành thị và nông thôn
Xuất khẩu lao động
Tệ nạn xã hội Tiêu cực
Phát triển công nghiệp ở nông thôn
Kẹt xe, ngập nước...
Dồi dào, trên 50% tổng số dân
Thất nghiệp chủ yếu ở thành
thị, trên 2%/năm Tình trạng thất nghiệp, Cần cù sáng tạo, nhiều kinh nghiệm
thiếu việc làm còn gay gắt Thế mạnh trong sản xuất nông, lâm, ngư
Thiếu việc làm ở nông thôn cao
Có khả năng tiếp thu nhanh KHKT
Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
Chất lượng lao động tăng
Thực hiện tốt CS dân số, SK sinh sản
VIỆC LÀM Thiếu lao động trình độ cao
Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất Hạn chế
Thiếu tác phong công nghiệp
Tăng cường hợp tác, thu hút vốn Giải pháp
đầu tư nước ngoài, xuất khẩu Giảm KVI, tăng II,III
Đa dạng các loại hình đào tạo VẤN ĐỀ Cơ cấu theo ngành Cuộc CM KHKT và Đổi mới làm thay đổi cơ cấu
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
LAO ĐỘNG Diễn ra còn chậm
Cơ cấu theo thành Giảm tỉ trọng nhà nước, tăng Ngoài NN và có vốn nước ngoài
phần kinh tế
Cơ cấu Tác động của Đổi mới, mở cửa
Giảm tỉ trọng nông thôn, tăng tỉ trọng thành thị
Năng suất lao động XH tăng song vẫn còn thấp
Cơ cấu theo thành
thị và nông thôn Quỹ thời gian chưa sử dụng triệt để
Lao động có thu nhập thấp >>> phân công
lao động XH chậm chuyển biến
- CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ
Năm 2010 Năm 2016
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CHUYỂN DỊCH
Năm 1986
Dịch vụ THÀNH PHẦN KINH TẾ CƠ CẤU LÃNH THỔ
29 Nông
% nghiệp
38
% Giảm tỉ trọng khu vực I Tăng tỉ trọng khu vực II Khu vực III tỉ trọng
khá cao, chưa ổn định Chuyển dịch tích cực
Kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng, vai trò chủ Hình thành Hình
Công Phù hợp với đường lối Hình thành vùng
33
nghiệp đạo vùng chuyên thành khu
% Tăng tỉ trọng Chuyển dịch cơ cấu CNCB tăng tỉ trọng phát triển kinh tế nhiều động lực phát
Kinh tế tư nhân tăng tỉ trọng canh trong CN, khu
Giảm tỉ trọng ngành Nông nghiệp ngành thủy sản ngành sản xuất CN khai thác giảm tỉ trọng Tăng trưởng một số mặt, đặc biệt là thành phần triển kinh tế
Kinh tế có vốn đồi tư nước ngoài tăng tỉ trọng NN chế xuất
Đa dạng hóa sản phẩm kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị trong thời kì đổi mới
Giảm tỉ trọng trồng trọt Tăng tỉ trọng Giảm tỉ trọng Tăng tỉ trọng Tăng tỉ trọng các Giảm tỉ trọng sản phẩm không
Phù hợp hơn với Vùng kinh tế năng động Vùng kinh tế trọng điểm
chăn nuôi khai thác nuôi trồng sản phẩm cao cấp phù hợp với thị trường
yêu cầu thị trường
Tăng hiệu quả đầu
Giảm tỉ Tăng tỉ tư Phía Bắc
Đông Nam Bộ
trọng cây trọng cây ĐB sông Hồng Phía Nam
lương công
Miền Trung
thực nghiệp
ĐB sông Cửu Long
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Cơ cấu mùa vụ
và có sự phân hóa Cơ cấu sản phẩm
Áp dụng các hệ thống canh tác
khác nhau giữa các vùng
Điều Thế mạnh
kiện tự Sự phân hóa của địa Trung du và miền núi >>> Cây CN
nhiên hình, đất trồng lâu năm, chăn nuôi GS lớn
Đồng bằng >>> cây ngắn ngày, thâm
canh, tăng vụ, nuôi trồng thủy sản
NỀN NN NHIỆT
ĐỚI Khí hậu thất thường >>> Sản xuất bấp bênh
Hạn chế
Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh
ĐẶC ĐIỂM NỀN Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn
NN NƯỚC TA Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng
Sự phân hóa tự nhiên tạo nền chung cho phân hóa Kết quả hoạt động vận tải
lãnh thổ NN
Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ công nghiệp chế biến
Khái quát
Nhân tố kinh tế - xã hội có tác động mạnh làm lãnh bảo quản nông sản
thổ NN chuyển biến
Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu
Đông Nam Bộ: Cao su
Đặc trưng Nông dân quan tâm đến thị trường
Tây Nguyên: Cà phê, chè Vùng chuyên canh cây CN lâu năm
Hình thành 7
TỔ CHỨC LÃNH Mục đích Tạo ra nhiều nông sản và lợi nhuận
Trung du & MNBB: Chè
vùng nông THỔ NÔNG Đẩy mạnh thâm canh , chuyên môn hóa
ĐBSCL số 1 lúa, thủy sản, cây ăn quả
Vùng chuyên canh lúa, LTTP nghiệp NGHIỆP NỀN NÔNG Sử dụng nhiều máy móc, vật tư NN
ĐBSH số 2 lúa, LTTP NGHIỆP Định hướng
Ứng dụng công nghệ mới
Cây hàng năm HÀNG HÓA
Bắc Trung Bộ và DH Nam Trung Bộ Gắn với CNCB và dịch vụ NN
Gia súc và thủy sản
Vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa
Tăng cường CMH sản xuất Phân bố
Những thay đổi Vùng gần trục giao thông và các TP lớn
Đẩy mạnh đa dạng hóa NN, đa dạng hóa kinh tế nông thôn
Có vai trò quan trọng về kinh tế và sinh thái Thức ăn chăn nuôi
Đảm bảo an ninh lương thực
Rừng phòng hộ gần 7tr ha Vai trò
Tài nguyên rừng vốn giàu Hàng xuất khẩu
Rừng đặc dụng (VQG, Khu BTTN, Khu DTSQ...)
có, hiện bị suy thoái nhiều Đa dạng hóa SXNN
Rừng sản xuất 5,4 triệu ha LÂM NGHIỆP Tài nguyên đất, nước , khí hậu, địa hình
Gồm lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
Thuận lợi Lao động dồi dào, kinh nghiệm, thị trường, chính
2,5 triệu ha rừng trồng sách, CSHT nông nghiệp
Tình hình
Khai thác thường xuyên, là nước xuất Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh
khẩu gỗ và sản phẩm gỗ lớn Lương thực Khó khăn
NGÀNH
Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh
Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng Diện tích: 7,57 triệu ha 2018
Nguồn lợi thủy hải sản khá phong phú
Có 4 ngư trường trọng điểm
NÔNG Sản lượng gần 44 triệu tấn 2018
Năng suất: 58,1 tạ/ha
Nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn NGHIỆP Tình hình Bình quân lương thực trên 460 kg/người
Xuất khẩu: thứ 3 thế giới
Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ ô trũng
Thuận lợi ĐBSCL là vùng số 1 về DT và SL
Nhân dân có nhiều kinh nghiệm
NGÀNH Phân bố
ĐBSH là vùng số 2, năng suất số 1
Phương tiện được trang bị tốt hơn
Dịch vụ thủy sản, CNCB ngày càng phát triển
TRỒNG TRỌT Phân bố khắp nơi, nhiều ở ven đô thị
Thị trường rộng lớn Cây thực phẩm Rau: ĐBSH là vùng SX lớn nhất
Chính sách đổi mới của Nhà Nước Đậu: Nhiều nhất Đông Nam Bộ
Bão, Gió mùa Đông Bắc
NGÀNH Cây hàng năm và cây lâu năm
Phân loại
Tàu thuyền, phương tiện chậm đổi mới
THỦY SẢN Cây có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt
Cà phê Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ
Cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu Khó khăn
Chất lượng chế biến chưa cao Cao su Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ
Môi trường suy thoái, tài nguyên giảm Cây công nghiệp Cây CN lâu năm Chè TD và MNBB, Tây Nguyên
Khai thác 3,603 triệu tấn Tình hình Tiêu, điều Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ
Sản lượng tăng nhanh Dừa ĐBSCL
Nuôi trồng 4,154 triệu tấn
Số 1 là ĐBSCL Mía, bông, đay, cói, thuốc lá, lạc, đậu tương, dâu tằm
Cây CN hàng năm
Phát triển mạnh ở các đồng bằng
Số 2 DH Nam Trung Bộ Tình hình
Số 1 ở Đồng bằng sông Cửu Long
Nuôi tôm quan trọng, chuyển từ Phân bố
quảng canh sang quảng canh cải Cây ăn quả Số 2 ở Đông Nam Bộ
tiến, bán thâm canh và thâm canh
công nghiệp Diện tích có xu hướng tăng
Tỉ trọng tăng
Phát triển theo hướng hàng hóa, chăn nuôi trạng
trại công nghiệp
Cơ sở thức ăn đảm bảo hơn
Khái quát Thuận lợi
Dịch vụ giống, thú y có tiến bộ và phát triển rộng khắp
NGÀNH Dịch bệnh thường xuyên, diện rộng
CHĂN NUÔI Khó khăn Thị trường không ổn định
Hiệu quả chưa cao, chưa ổn định
Lợn và gia cầm phát triển mạnh các tỉnh ven thành
phố lớn, các đồng bằng
Tình hình Trâu ở TD và MNBB
Gia súc ăn cỏ Bò sữa ven các TP lớn
Dê, cừu tăng mạnh
- SẢN XUẤT LÚA
1. VAI TRÒ 2. ĐIỀU KIỆN PT
Chính sách phát triển ngành, kinh nghiệm, lao động, kĩ thuật
Nguồn nước dồi dào, nước mặt, nước ngầm
Lương thực Xuất khẩu Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa nhiều
Thị trường tiêu thụ lớn trong & ngoài
2 nước
Cơ sở hạ tầng, kĩ thuật NN, giống, vốn
Thức ăn Nguyên liệu
Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh, dịch
bệch...
Đồng bằng lớn, đất phù sa 24% diện tích đất tự nhiên
Đa dạng hóa SX 3. TÌNH HÌNH SX 6,26
triệu tấn XK
7,47 45 58,1
2 triệu ha triệu tấn tạ/ha 460
Khai thác hiệu quả tài nguyên Kg/người
vùng chuyên canh ĐBSCL và ĐBSH
- SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP
1. VAI TRÒ 2. ĐIỀU KIỆN PT
Phân bố cao su
Xuất khẩu Chính sách phát triển ngành, kinh nghiệm, lao động, kĩ thuật
Đất feralit, đất phù sa thích hợp trồng trọt
Phá thế độc
canh Cao nguyên, bán bình nguyên, đồng bằng
BV môi trường lớn
Thị trường tiêu thụ lớn trong và ngoài
Nguyên liệu công nghiệp nước
Khí hậu NĐ ầm GM, phân hóa đa dạng
Giải quyết việc CNCB phát triển hơn, sản phẩm đa dạng
làm
Khó khăn: Khô hạn, bão lũ, thị trường bất ổn, sản xuất nhỏ lẻ...
3. TÌNH HÌNH SX
57 000 130 000 720 000
Khai thác hiệu quả tài nguyên,
2 ha tiêu ha chè ha cà phê
tạo tập quán sản xuất mới Xuất khẩu cà phê 3 vùng chuyên canh cây Năng suất, sản lượng cao su
TG CNLN
- NGÀNH CHĂN NUÔI
1. VAI TRÒ 2. ĐIỀU KIỆN PT 3. TÌNH HÌNH SX
Cơ sở hạ tầng, kĩ thuật NN, giống, vốn 5,64 2,5 24,9
triệu con
467,0 triệu con lợn
triệu con gia cầm triệu con trâu
Thị trường tiêu thụ lớn trong & ngoài bò thịt
nước
Thực phẩm Xuất khẩu Cơ sở thú y, chuồng trại ngày càng tốt hơn 1097,5
n.tấn thịt gia cầm
Sự phát triển của CNCB, công nghệ hiện đại
Các đồng cỏ trên cao nguyên, thức ăn trồng trọt 11,6
Nguyên liệu cho tỉ quả trứng
CNCB Khó khăn: Thiên tai, thị trường, dịch bệch... Vinamil
k
Chính sách, kinh nghiệm, lao động, kĩ
Đa dạng hóa SX thuật
TH True Milk Mộc Châu Ba Vì
32%
cơ cấu ngành
294,4
Giải quyết việc làm, tăng thu
5-6 nghìn bò sữa
5,4
nhập, chuyển dịch cơ cấu %/năm 936,7n.tấn sữa tươi triệu tấn thịt
ngành
- SẢN XUẤT THỦY SẢN
1. VAI TRÒ 2. ĐIỀU KIỆN PT
Chính sách phát triển ngành, kinh nghiệm, lao động, kĩ thuật
Vùng biển, mặt nước lớn, bãi triều, rừng ngập mặn
Thực phẩm Xuất khẩu Có 4 ngư trường >>> khai thác xa bờ
Thị trường tiêu thụ lớn trong & ngoài
nước
Phương tiện, ngư cụ đánh bắt cải tiến
Nguyên liệu công CNCB phát triển hơn, sản phẩm đa dạng
nghiệp
Khó khăn: bão, gió mùa đông bắc, môi trường và nguồn lợi suy giảm
3. TÌNH HÌNH SX 4,38
Tr.tấn
Giải quyết việc làm
4 8,6 8,15 3,77 Nuôi trồng
Tỉ USD triệu tấn Tr tấn
Khai thác hiệu quả tài
khai thác
nguyên, khẳng định chủ xuất khẩu thủy sản TG
quyền
- Vị trí địa lí
Khoáng sản
Tài nguyên
Nguồn nước thiên nhiên
Tài nguyên khác Bên trong
Dân cư và lao động
Điều kiện
Trung tâm KT và mạng lưới đô thị KT-XH CÁC NHÂN TỐ
Điều kiện khác: vốn, nguyên liệu,... ẢNH HƯỞNG
Thị trường
Vốn Bên
Hợp tác ngoài
Công nghệ quốc tế
Tổ chức quản lí TỔ CHỨC LÃNH THỔ Khai thác (4 ngành)
Có 3 nhóm ngành
Nhiều ở Tây Bắc, Tây Nguyên Điểm
công nghiệp
CÔNG NGHIỆP và 29 ngành Chế biến (23 ngành)
Gắn với điểm dân cư, nguyên liệu
Sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước
Có ranh giới địa lí xác định
Có thế mạnh lâu dài
Chuyên sản xuất công nghiệp Nổi lên nhóm ngành
Khu CN trọng điểm Hiệu quả cao về KT-XH
Thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp công nghiệp
CÁC HÌNH THỨC CƠ CẤU Tác động mạnh đến các ngành KT khác
Không có dân cư sinh sống TỔ CHỨC
THEO NGÀNH Đang có chuyển dịch rõ nét nhằm thích nghi
Phổ biến ở Đông Nam Bộ, ĐBSH, Duyên hải miền Trung với tình hình mới và hội nhập
Có 4 mức độ: Rất lớn, lớn, trung bình, nhỏ Trung tâm Xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt
TP.HCM và HN là hai trung tâm lớn nhất công nghiệp Hàng tiêu dùng, Chế biến NLTS
Đẩy mạnh các ngành
Cần chú ý quy mô, cơ cấu ngành ở các turng tâm CN trọng điểm Khai thác và chế biến dầu khí
Định hướng
Quy hoach 6 vùng công nghiệp Vùng Điện lực đi trước 1 bước
công nghiệp
Quá trình hình thành còn chậm Đầu tư theo chiều sâu, Nâng cao chất lượng
đổi mới trang thiết bị, công nghệ
Hạ giá thành
Than Antraxit ở Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn
Than nâu ở ĐBSH, khai thác khó
Khai thác NGÀNH Bắc Bộ, ĐBSH
và vùng phụ cận
Mức độ tập trung cao nhất
HN tỏa ra 6 hướng CMH,
Than bùn ở ĐBSCL than
Sản lượng trung bình 30-40 triệu tấn/năm CÔNG NGHIỆP Khu vực
Hình thành dải CN
dọc tuyến giao thông chính
Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, xuất khẩu TP.HCM là trung tâm lớn nhất nước
CN khai thác phát triển
Trữ lượng hàng tỉ tấn ngoài thềm lục địa Nam Bộ
nguyên nhiên liệu Biên Hòa, Vũng tàu, Thủ Dầu Một là các trung tâm lớn
Các bể lớn Nam Côn Sơn và Cửu Long Cơ cấu ngành rất đa dạng
Sản lượng từ 15-20 triệu tấn dầu/năm Khai thác DH miền Trung Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang
dầu khí
CƠ CẤU
Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy Dung Quất Khu vực kém Miền núi: Tây Nguyên, Tây Bắc
LÃNH THỔ phát triển
Khí đốt >>> sản xuất phân đạm Là các điểm CN
NĂNG
Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, Bà Rịa... Tài nguyên thiên nhiên
LƯỢNG Nhân tố tác động
Nguồn nhiên liệu than, dầu khí phong phú sự phân hóa Lao động, thị trường
Tiềm năng thủy điện lớn trên hệ thống Kết cấu hạ tầng, vị trí địa lí
Thế mạnh
sông Hồng, Đồng Nai CÁC NGÀNH
ĐNB là vùng sản xuất CN lớn nhất nước, ĐBSH và
Tiềm năng gió, nhiệt mặt trời dồi dào TRỌNG ĐIỂM ĐBSCL có quy mô nhỏ hơn nhiều
Nhiều nhà máy được xây dựng
CN
điện lực
Lớn nhất là Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu trên sông Đà Thủy điện
CƠ CẤU THEO Khu vực Nhà nước giảm tỉ trọng
Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng sản xuất lớn nhất THÀNH PHẦN Khu vực Ngoài Nhà nước tăng tỉ trọng
Tình hình
Quy mô lớn, ở miền Bắc và miền Nam
KINH TẾ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng
Các nhà máy chạy bằng than như Uông Nhiệt điện
Bí, Phả Lại; bằng dầu và khí
Nguyên liệu tại chỗ phong phú: lương
thực, thủy sản, cây CN, chăn nuôi
Thế mạnh
Thị trường gần 100 triệu dân và thị trường xuất khẩu
Lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm
CHẾ BIẾN
LTTP
Phân bố cả nước
Phát triển mạnh các đô thị và vùng đồng bằng
Chế biến sản phẩm trồng trọt Tình hình
Chế biến sản phẩm chăn nuôi 3 nhóm
Chế biến thủy sản
- CÔNG NGHIỆP
NĂNG LƯỢNG
2. KHAI THÁC
1. THẾ MẠNH
36,95 240 Than có trữ lượng 3 tỉ tấn ở vùng Đông Bắc
tỷ kWh 2019 Than nâu ĐBSH, than bùn ĐBSCL >>> khai thác
triệu tấn 2018
THAN Dầu mỏ hàng tỉ tấn ở thềm lục địa Đông Nam
Quảng Ninh
Nguyên liệu
10 Khí đốt hàng tỉ m3, vùng biển Đông Nam và ĐBSH
CN, nhiệt điện tỉ m3 2018 Sông dốc, giàu tiềm năng thủy điện
DẦU Nhiệt dồi dào >>> điện mặt trời
Bạch Hổ
11,31 Lan Đỏ Gió nhiều >>> phong năng
Lao động, thị trường, chính sách, công nghệ, vốn... đáp ứng PT
triệu tấn 2018 Lan Tây
năng lượng mới: Lọc dầu Dung Quất 3. ĐIỆN LỰC NHIỆT ĐIỆN
mặt trời, gió
THỦY ĐIỆN 1200 Mw THAN Phả Lại, Uông Bí
Bình Thuận
Ninh Thuận
Bạc Liêu
2400 Mw
Sơn La
Lai Châu
1920 Mw
30
CS triệu
DẦU
KHÍ
Hiệp Phước
Cà Mau, Phú Mỹ
Hòa Bình
kw
- Được mở rộng và hiện đại hóa
Từ Lạng Sơn tới Cà Mau
Quốc lộ 1 Đi qua 6/7 vùng kinh tế
ĐƯỜNG Quan trọng nhất Nối các trung tâm kinh tế lớn
Ô TÔ Tuyến xuyên quốc gia dài thứ 2
Đường Hồ Chí Minh
Thúc đẩy phát triển Tây đất nước
Tương lai hội nhập, kết nối đường bộ xuyên Á
Tổng dài 3143 km
Dài 1726 km
ĐƯỜNG Quan trọng nhất là tuyến Thống Nhất Song song quốc lộ 1
SẮT Nối Hà Nội và HCM
Nâng cấp các tuyến thuộc mạng lưới đường sắt xuyên Á
125 bãi biển
Di sản thiên nhiên thế giới Địa hình GIAO THÔNG Hệ thống sông Hồng - Thái Bình
ĐƯỜNG Hệ thống Mê Công - Đồng Nai
200 hang động VẬN TẢI
Đa dạng
SÔNG Một số sông lớn miền Trung
Khó khăn: Chế độ nước theo mùa, vận chuyển chậm
Bắc - Nam
Bờ biển dài 3260 km từ Móng Cái tới Hà Tiên
Độ cao Khí hậu
Phân hóa TỰ NHIÊN Nhiều vũng, vịnh kín gió
Tây - Đông Thế mạnh
Theo mùa
ĐƯỜNG Nhiều đảo, quần đảo ven bờ
Sông hồ
BIỂN Nằm trên tuyến hàng hải quốc tế
Nước Tuyến quan trọng nhất Hải Phòng - TP.HCM
Nước khoáng, nước nóng
TÀI NGUYÊN Cảng lớn: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng, Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải...
Hơn 30 vườn quốc gia
Động vật hoang dã, thủy hải sản
Sinh vật DU LỊCH ĐƯỜNG Phát triển nhanh do
chiến lược phát triển táo bạo
HÀNG KHÔNG nhanh chóng hiện đại hóa CSVC
4 vạn di tích
Di tích Gắn với phát triển của ngành dầu khí
Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể thế giới
Quanh năm
DU NGÀNH ĐƯỜNG
ỐNG
Phát triển mạnh vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ
LỊCH
DỊCH VỤ
Lễ hội
Tập trung vào mùa xuân NHÂN VĂN Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp
Làng nghề Còn hạn chế: phân bố, công nghệ, quy trình nghiệp vụ...
BƯU
Văn nghê dân gian
Ẩm thực...
Tài nguyên khác
NGÀNH THÔNG CHÍNH Cần cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa...
Phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu các kĩ thuật hiện đại
Phát triển nhanh từ thập niên 90 của thế kỉ XX TIN LIÊN LẠC VIỄN Mạng điện thoại
Bắc Bộ THÔNG Phân loại Mạng phi thoại
Bắc Trung Bộ Hình thành 3 vùng du lịch Mạng truyền dẫn
Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa
Hà Nội
phong phú
Huế TÌNH
Có 4 trung tâm lớn Khu vực Nhà nước giảm tỉ trọng
Đà Nẵng HÌNH NỘI Nhiều thành phần kinh tế tham gia Khu vực ngoài Nhà nước chiếm ưu thế
TP.HCM THƯƠNG Khu vực có vốn nước ngoài tăng nhanh nhưng còn
ít
Lượng du khách và doanh thu tăng nhanh liên tục Thị trường mở rộng theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa
Khái quát
VN có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và lãnh thổ
Công nghiệp nặng và khoáng sản
THƯƠNG Mặt hàng Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
Xuất khẩu Nông, lâm, thủy sản
MẠI NGOẠI Thị trường Hoa Kì, TQ, Nhật Bản, EU...
THƯƠNG Kim ngạch tăng nhanh, 263 tỉ USD 2019
Tình hình Nguyên liệu
Mặt hàng Tư liệu sản xuất
Nhập- khẩu Hàng tiêu dùng
Thị trường chính là châu Á - TBD
Kim ngạch tăng nhanh, 253 tỉ USD
Hiện nay xuất siêu (2019)
- DU LỊCH VIỆT NAM
TÀI NGUYÊN DL TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
✓ Du khách và doanh thu tăng liên
NHÂN VĂN tục
TỰ NHIÊN
✓ 3 vùng du lịch: Bắc Bộ, Bắc Trung
Bộ; Nam Trung Bộ và Nam Bộ
✓ Các trung tâm DL QG: Hà Nội,
Huế, Đà Nẵng, TP.HCM
Địa hình Khí hậu Nước Sinh vật Di tích Lễ hội Tài nguyên khác
✓ Chính sách đổi mới >>> thúc đẩy
DL phát triển
✓ Sản phẩm DL ngày càng đa dạng
✓ 125 bãi biển ✓ Đa ✓ Sông hồ ✓ Hơn 30 VQG ✓ 4 vạn di tích ✓ Làng nghề
✓ Quanh năm
✓ 4 di sản thiên dạng ✓ Nước ✓ Động vật hoang ✓ Di sản văn hóa vật ✓ Văn nghệ dân
✓ Tập trung mùa
nhiên ✓ Phân khoáng dã thể gian
xuân
✓ 200 hang động hóa ✓ Nước nóng ✓ Thủy hải sản ✓ Di sản phi vật thể ✓ Ẩm thực
- Giàu khoáng sản nhất nước
Gồm 15 tỉnh
Khái quát Khoáng sản có trữ lượng lớn: than, sắt, apatit...
Diện tích trên 101 nghìn km2
Khai thác cần phương tiện hiện đại, chi phí cao
Giáp TQ, Lào, Vịnh Bắc Bộ, ĐBSH và BTB
Vị trí địa lí đặc biệt Tập trung ở Quảng Ninh
Trao đổi bằng đường bộ, đường biển dễ dàng
Khai thác 30 triệu tấn/năm
Khoáng sản KHOÁNG SẢN Than
Làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu
Thủy điện KHAI THÁC,
KHAI
CHẾTHÁC,
BIẾNCHẾ
Tình hình Các nhà máy: Uông Bí, Cao Ngạn, Na Dương...
Đất trồng KHÁI
KHÁI QUÁT
QUÁT BIẾN
KHOÁNG SẢN
Tài nguyên thiên nhiên đa dạng Tự nhiên KHOÁNG SẢN VÀ
VÀ THỦY Đồng, Niken, đất hiếm, sắt, chì kẽm, bôxít
Khí hậu THỦY ĐIỆN
Khoáng sản khác
ĐIỆN Thiếc (Lào Cai) 1000 tấn/năm
Đồng cỏ
Khai thác Apatit để sản xuất phân lân 600 000 tấn/năm
Biển
Trữ năng lớn nhất trên hệ thống sông Hồng (11tr Kw)
Thưa dân, nhiều dân tộc thiểu số, văn hóa độc đáo
Xây dựng các nhà máy Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu, Tuyên Quang, Thác Bà
Vùng căn cứ địa cách mạng, nhiều di tích lịch sử Dân cư - xã hội
VẤN ĐỀ THỦY ĐIỆN
Tạo động lực mới cho sự phát triển vùng
Cơ sở vật chất kĩ thuật có nhiều cải thiện song còn hạn chế KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI Cần chú ý vấn đề môi trường
Đánh bắt hải sản, xa bờ và nuôi trồng thủy sản
BẮC BỘ
Đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các loại đá mẹ khác
Du lịch biển đảo, đặc biệt Vịnh Hạ Long
KINH
KINHTẾ BIỂN
TẾ BIỂN Đất phù sa cổ, đất phù sa sông
Khai thác cảng biển, xây dựng cảng nước sâu Cái Lân Thế mạnh
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa đa dạng
Duy nhất ở tỉnh Quảng Ninh, gắn với sự phát triển Vùng KT trọng điểm phía Bắc
Thế mạnh lao động, kinh nghiệm, thị trường
Vùng sản xuất chè lớn nhất nước
Nhiều đồng cỏ trên cao nguyên cao 600 - 700m
TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN Các tỉnh trồng nhiều chè Sơn La, Thái Nguyên, Hà Giang
Đồng cỏ tạp, năng suất thấp cần cải tạo TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN CÂY CN, CÂY
ĐIỀU KIỆN
CÂY CN, CÂY DƯỢC LIỆU, Tình hình
DƯỢC LIỆU,
RAU QUẢ Cây dược liệu vùng cao, biên giới Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoàng Liên Sơn
Hạ tầng yếu >>> vận chuyển khó khăn RAU QUẢ CẬNCẬN NHIỆT,
NHIỆT, ÔN ĐỚI
ÔN ĐỚI Cây ăn quả, rau hoa trồng nhiều nơi như Sapa...
Nguồn thức ăn cho chăn nuôi dồi dào hơn
CHĂN
CHĂNNUÔI GIASÚC
NUÔI GIA SÚC Rét đậm, rét hại, sương muối
Đàn trâu nhiều nhất nước, 1,7 triệu con
Khó khăn Thiếu nước vào mùa đông
Bò sữa nuôi trên cao nguyên Mộc Châu
TÌNH HÌNH
CNCB còn hạn chế
Lợn có số lượng lớn
Còn nuôi ngựa và dê Việc phát triển cây CN và cây đặc sản >>> phát
triển nền NN hàng hóa, hạn chế du canh du cư
nguon tai.lieu . vn