Xem mẫu

  1. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP CÁC BÀI HỌC VỀ BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ MÔN TOÁN LỚP 2/1 THÔNG QUA VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ TRÒ CHƠI TRÊN POWERPOINT TRONG DẠY HỌC
  2. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 1. Họ và tên: Lê Quang Thùy Anh 2. Ngày tháng năm sinh: 01/03/1982 3. Nam, nữ: nữ 4. Địa chỉ: Số 2 - Ngô Quyền - TT Gia Ray - Xuân Lộc - Đồng Nai 5. Điện thoại: 0613 871370 (CQ)/ 0613 742000 (NR); ĐTDĐ: 0908 742000 6. Fax: E-mail: thuyanhkq@gmail.com 7. Chức vụ: Giáo viên dạy lớp 8. Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Chu Văn An Xuân Hiệp – Xuân Lộc – Đồng Nai II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO - Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Đại học - Năm nhận bằng: 2009 - Chuyên ngành đào tạo: Giáo dục tiểu học III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC - Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: - Số năm có kinh nghiệm: - Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây: + Giảng dạy tiết Sinh hoạt tập thể có hiệu quả. + Nâng cao hiệu quả thảo luận nhóm.
  3. NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP CÁC BÀI HỌC VỀ BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ MÔN TOÁN LỚP 2/1 THÔNG QUA VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ TRÒ CHƠI TRÊN POWERPOINT TRONG DẠY HỌC. I/ TÓM TẮT ĐỀ TÀI 1) Mục đích nghiên cứu: Công nghệ thông tin (CNTT) là phương tiện để tiến tới “xã hội học tập”. Bộ GD và ĐT cũng yêu cầu đẩy mạnh ứng dụng CNTT ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành học. Ứng dụng CNTT như là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho đổi mới phương pháp dạy học ở các môn học trong đó có môn Toán. Môn Toán ở lớp 2 có các bài học về bảng cộng, bảng trừ yêu cầu HS học thuộc. Trên thực tế, GV hướng dẫn HS học thuộc bằng cách kiểm tra miệng hoặc sử dụng một số trò chơi tự làm đem đính lên bảng đen. Tuy nhiên các hình thức kiểm tra HS như vậy chưa khắc sâu cũng như chưa tạo sự hứng thú học tập của HS, việc tiếp thu bài của các em còn hạn chế. Giải pháp của tôi là sử dụng các trò chơi sinh động trên PowerPoint để kiểm tra các bảng cộng, bảng trừ giúp các em nhớ lâu, hứng thú học và vận dụng tốt bài học để làm các dạng bài tập có liên quan. 2) Quy trình nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trên 2 nhóm tương đương: Hai lớp 2 trường Tiểu học Chu Văn An. Lớp 2/1 là thực nghiệm, lớp 2/4 là đối chứng. Lớp thực nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế (các bài về bảng cộng , bảng trừ môn toán lớp 2 từ tuần 4 đến tuần 13). 3) Kết quả nghiên cứu: Kết quả cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả học tập của học sinh: lớp thực nghiệm đã đạt kết quả học tập cao hơn so với lớp đối chứng. Điểm bài kiểm tra đầu ra của lớp thực nghiệm có giá trị trung bình là 9,00; điểm bài kiểm tra đầu ra của lớp đối chứng là 7,59. Kết quả kiểm chứng t-test cho thấy P = 0,0007 vậy P < 0,05 có nghĩa là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Điều đó chứng minh rằng sử dụng các trò chơi trên PowerPoint trong dạy học Toán làm nâng cao kết quả học tập các bài học về bảng cộng, bảng trừ cho HS lớp 2 trường Tiểu học Chu Văn An. II/ GIỚI THIỆU 1) Lý do chọn đề tài: - Trong SGK Toán lớp 2 có các bài tập yêu cầu HS tính nhẩm các bảng cộng, bảng trừ. Với sự hiểu biết về CNTT của tôi cũng như công nghệ tiên tiến của máy vi tính và máy chiếu đã tạo ra những hình màu 3D rực rỡ, sinh động, kèm theo hình ảnh ngộ nghĩnh, âm thanh sống động... góp phần làm phong phú thiết bị dạy học và nâng cao chất dạy học trong nhà trường. Phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của học sinh tiểu học. Tại trường tiểu học Chu Văn An đa số GV biết sử dụng phầm mềm PowerPoint, biết cách trang trí bài giảng nhưng chưa biết khai thác các hình ảnh động, chưa biết liên kết các slide cũng như liên kết các hiệu ứng để thiết kế các trò chơi trên PowerPoint phục vụ cho bài học. Giáo viên sử dụng PowerPoint thành thạo chỉ có 6/36 GV.
  4. Qua việc thăm lớp, dự giờ khảo sát trước tác động, để kiểm tra các bảng cộng, bảng trừ tôi thấy giáo viên chỉ sử dụng các trò chơi tự làm treo lên bảng lớn cho học sinh chơi hoặc kiểm tra miệng. Học sinh tham gia chơi, cố gắng suy nghĩ để nêu đúng kết quả của phép tính. Kết quả là học sinh có thuộc bảng cộng, bảng trừ nhưng khi chơi tôi chưa thấy sự hứng thú, sự sôi nổi của học sinh; các em thuộc bảng cộng, bảng trừ nhưng kỹ năng ghi nhớ còn chậm, kỹ năng vận dụng làm các dạng toán có liên quan còn hạn chế. 2) Giải pháp Để thay đổi hiện trạng trên, đề tài nghiên cứu này đã sử dụng các trò chơi trên PowerPoint để kiểm tra các bảng cộng , bảng trừ Giải pháp thay thế: Sử dụng các trò chơi trên PowerPoint để kiểm tra các bảng cộng, bảng trừ. Giáo viên chiếu trò chơi cho học sinh quan sát, hướng dẫn cách chơi giúp học sinh ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ. Vấn đề nghiên cứu: Việc sử dụng các trò chơi trên PowerPoint trong dạy học Toán các bài tập về bảng cộng, bảng trừ có nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 2/1 không? Giả thuyết nghiên cứu: Việc sử dụng các trò chơi trên PowerPoint trong dạy học Toán các bài tập về bảng cộng, bảng trừ sẽ nâng cao kết quả học tập cho học sinh lớp 2/1 Trường Tiểu học Chu Văn An. III/ PHƯƠNG PHÁP 1) Khách thể nghiên cứu Trường Tiểu học Chu Văn An – Xuân Hiệp – Xuân Lộc – Đồng Nai a- Giáo viên: Hai cô giáo giảng dạy hai lớp 2 có tuổi đời và tuổi nghề tương đương nhau và đều là giáo viên giỏi cấp huyện trong nhiều năm, có trách nhiệm cao trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh. 1. Lê Quang Thùy Anh – Giáo viên dạy lớp 2/1 (Lớp thực nghiệm) 2. Trần Thị Liên– Giáo viên dạy lớp 2/4 (Lớp đối chứng) b- Học sinh: Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về tỉ lệ giới tính, dân tộc. Cụ thể như sau: Bảng 1. Giới tính và thành phần dân tộc của HS lớp 2 Trường Tiểu học Chu Văn An. Số HS các nhóm Dân tộc Lớp Tổng số Nam Nữ Kinh 2/1 27 17 10 27 2/4 27 18 9 27 2) Thiết kế
  5. Chọn hai lớp nguyên vẹn: lớp 2/1 là nhóm thực nghiệm và lớp 2/4 là nhóm đối chứng. Tôi dùng bài kiểm tra Khảo sát chất lượng đầu năm Môn Toán làm bài kiểm tra trước tác động. Kết quả Bài kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai nhóm có sự khác nhau, do đó tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 nhóm trước khi tác động. Kết quả: Bảng 2. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương Đối chứng Thực nghiệm TBC (trung bình cộng) 7,30 7,37 p= 0,89 p = 0,89 > 0,05; từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương. Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu Nhóm Kiểm tra trước TĐ Tác động KT sau TĐ Thực nghiệm O1 Dạy học có sử dụng các O3 2/1 Trò chơi trên PowerPoint Đối chứng O2 Dạy học không sử dụng O4 2/4 các Trò chơi trên PowerPoint 3) Quy trình nghiên cứu * Chuẩn bị bài của giáo viên: - Cô Liên dạy lớp 2/4 (Lớp đối chứng): Thiết kế kế hoạch bài học không sử dụng các trò chơi trên PowerPoint, quy trình chuẩn bị bài như bình thường. - Tôi dạy lớp 2/1 (Lớp thực nghiệm): Thiết kế kế hoạch bài học có sử dụng các trò chơi trên PowerPoint và tham khảo các bài giảng của đồng nghiệp. * Tiến hành dạy thực nghiệm: Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể: Bảng 4. Thời gian thực nghiệm môn Toán Lớp 2 Tiết theo Tuần Thứ ngày Tên bài dạy Trang PPCT Tư 4 18 Luyện tập (bảng cộng 9) 18 21/09/2011 Ba 5 22 Luyện tập (bảng cộng 8) 22 27/09/2011 6 Năm 29 Luyện tập (bảng cộng 7) 29
  6. 06/10/2011 Ba 8 37 Luyện tập (bảng cộng 6) 37 15/10/2011 Hai Luyện tập (bảng trừ: 11 trừ đi 11 51 51 07/11/2011 một số) Sáu Luyện tập (bảng trừ: 12 trừ đi 11 55 55 11/11/2011 một số) Sáu Luyện tập (bảng trừ: 13 trừ đi 12 60 60 18/11/2011 một số) Năm Luyện tập (bảng trừ: 14 trừ đi 13 64 64 24/11/2011 một số) 4) Đo lường Bài kiểm tra trước tác động là bài Khảo sát chất lượng đầu năm, do Ban giám hiệu nhà trường ra đề thi chung cho khối 2. Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra sau khi học xong các bài có nội dung về bảng cộng, bảng trừ (từ tuần 4 đến tuần 13) do GV khối 2 tham gia thiết kế (xem phần phụ lục). * Tiến hành kiểm tra và chấm bài Sau khi thực hiện dạy xong các bài học trên, chúng tôi tiến hành bài kiểm tra 1 tiết (nội dung kiểm tra trình bày ở phần phụ lục). Sau đó tôi và cô Liên tiến hành chấm bài chéo lẫn nhau theo đáp án đã xây dựng. IV/ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ Bảng 5. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động Thực nghiệm Đối chứng ĐTB 9,00 7,59 Độ lệch chuẩn 1,30 1,58 Giá trị P của T- test 0,0007 Chênh lệch giá trị TB chuẩn 0,89 (SMD) Như trên đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-Test cho kết quả P = 0,0007 như vậy P < 0,05 cho thấy: sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn ĐTB nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động. 9,00  7,59 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =  0,89 . Điều đó cho 1,58 thấy mức độ ảnh hưởng của dạy học có sử dụng các trò chơi trên PowerPoint đến TBC học tập của nhóm thực nghiệm là lớn.
  7. Giả thuyết của đề tài “Sử dụng các Trò chơi trên PowerPoint trong 9 8 dạy học Toán các bài tập về bảng 7 cộng, bảng trừ lớp 2” làm nâng cao 6 Nhóm đối kết quả học tập của học sinh đã được 5 chứng kiểm chứng. 4 Nhóm thực 3 nghiệm 2 1 0 Trước TĐ Sau TĐ Hình 1. Biểu đồ so sánh ĐTB trước tác động và sau tác động của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng V/ BÀN LUẬN Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC=9,00; kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC = 7,59. Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 0,0007; Điều đó cho thấy điểm TBC của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm TBC cao hơn lớp đối chứng. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,89. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn. Phép kiểm chứng T-test ĐTB sau tác động của hai lớp là p=0.0007< 0.05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động. * Hạn chế: Nghiên cứu này sử dụng các trò chơi trên PowerPoint trong giờ học Toán ở tiểu học là một giải pháp rất tốt nhưng để sử dụng có hiệu quả, người giáo viên cần phải có: (1) Trình độ về CNTT (2) Có kĩ năng thiết kế giáo án điện tử (3) GV phải biết khai thác và sử dụng các nguồn thông tin trên mạng Internet, thiết kế trò chơi hợp lí, sáng tạo; biết cách dẫn dắt học sinh chơi tích cực. VI/ KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1) Kết luận: Việc sử dụng các trò chơi trên PowerPoint trong dạy học Toán các bài tập về bảng cộng, bảng trừ lớp 2/1 ở trường Tiểu học Chu Văn An thay thế cho các trò chơi sử dụng trên bảng đen hoặc kiểm tra miệng đã nâng cao hiệu quả học tập của học sinh. 2) Khuyến nghị a- Đối với các cấp lãnh đạo:
  8. Cần quan tâm về cơ sở vật chất cũng như trang thiết bị máy tính, máy chiếu Projector hoặc màn hình ti vi màn hình rộng có bộ kết nối... cho các nhà trường. Mở các lớp bồi dưỡng ứng dụng CNTT, khuyến khích và động viên giáo viên áp dụng CNTT vào dạy học. Mở các chuyên đề dạy học về CNTT để nâng cao tay nghề cho giáo viên. b- Đối với giáo viên: Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng để hiểu biết về CNTT, biết khai thác các nguồn thông tin trên mạng Internet. Với kết quả của đề tài này, tôi mong rằng các bạn đồng nghiệp quan tâm, chia sẻ và đặc biệt là đối với giáo viên cấp tiểu học có thể ứng dụng đề tài này vào việc dạy học Toán các bài học về bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân, bảng chia (lớp 1, 2, 3) để tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập cho học sinh. VII/ TÀI LIỆU THAM KHẢO - Đề tài Nâng cao kết quả học tập các bài học về không khí thuộc chủ đề “Vật chất và năng lượng” thông qua việc sử dụng một số tệp có định dạng FLASH và VIDEO CLIP trong dạy học. (học sinh lớp 4 trường tiểu học Sông Đà) Nhóm nghiên cứu: Đinh Thị Thảo, Vũ Thị Thê, Nguyễn Thị Thìn, trường CĐSP Hoà Bình Bùi Văn Ngụi, Sở GD&ĐT Hòa Bình. - Mạng Internet: violet.vn; thuvienbaigiangdientu.bachkim.com - Kho tư liệu Giáo án điện tử trường Tiểu học Chu Văn An. VIII/ PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI PHẦN NÀY THỂ HIỆN TRÊN PHẦN MỀM POWERPOINT Tuần Tên bài dạy Trò chơi Trang 4 Luyện tập “Sút bóng” (Bài 1) (bảng cộng 9) Cách chơi: Mỗi HS nêu kết quả một phép tính; nếu nêu kết quả đúng bóng 18 sẽ sút vào lưới, nếu nêu sai bóng sẽ sút ra ngoài. 5 Luyện tập “Đi tìm ẩn số” (Bài 1) (bảng cộng 8) Cách chơi: Có 12 ô số, mỗi ô số có 1 22 con vật, yêu cầu HS chọn 1 con vật và nêu kết quả ẩn sau ô số. 6 Luyện tập “Câu cá” (Bài 1) (bảng cộng 7) Cách chơi: Mỗi em câu 1 con cá, để đưa 29 được chú cá lên bờ thì các em phải nêu đúng kết quả của phép tính 8 Luyện tập “Hái hoa” (Bài 1) 37
  9. (bảng cộng 6) Cách chơi: Có 12 bông hoa, mỗi em hái 1 bông hoa và nêu đúng kết quả của phép tính. 11 Luyện tập “Quay ô số” (Bài 1) (bảng trừ: 11 Cách chơi: Ô số quay kim chỉ vào phép 51 trừ đi một số) tính nào thì HS nêu đúng kết quả của phép tính đó. 11 Luyện tập “Gấu đi tìm mật” (Bài 1) (bảng trừ: 12 Cách chơi: HS chỉ đường cho chú gấu trừ đi một số) tìm đến chỗ có mật ong nhưng phải đi 55 đúng đường và làm đúng yêu cầu của bài tập thì chú gấu sẽ đến được chỗ có mật ong. 12 Luyện tập “Gió thổi” (Bài 1) (bảng trừ: 13 Cách chơi: Gió thổi và sẽ rơi 1 quả táo, trừ đi một số) trên quả táo có 1 phép tính, gọi 1 HS 60 nêu nhanh kết quả, cứ lần lượt như vậy cho đến hết. 13 Luyện tập “Vượt chướng ngại vật” (bảng trừ: 14 Cách chơi: Cả lớp tham gia gia chơi: xe trừ đi một số) chạy trên đường và gặp nhiều chướng ngại vật, nhiệm vụ các em sẽ vượt 64 chướng ngại vật bằng cách làm đúng bài tập thì xe sẽ được chạy tiếp. Nếu xe về được đến đích thì các em sẽ chiến thắng. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 4 Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5, thuộc bảng 9 cộng với 1 số - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với 1 số để so sánh 2 số trong phạm vi 20 - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng II/ Chuẩn bị: Trò chơi Sút bóng Vẽ bảng phụ BT5/18. III/ Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH HỌC SINH YẾU Hoạt động 1: Trò chơi: “Sút bóng” (Bài 1)
  10. Cách chơi: Mỗi HS nêu kết quả một Tham gia chơi Tham gia chơi phép tính; nếu nêu kết quả đúng bóng 9+4= 9+ 2= sẽ sút vào lưới, nếu nêu sai bóng sẽ sút 9+6= 9+9= ra ngoài. 9+8= 9+1= 9+3= 6+9= 9+5= 5+9= 9+7= 2+9= Hoạt động 2: Bảng con. 29+45 9+37 - Đặt tính như thế nào? * Bài 2/18: Đặt tính rối tính 81+9 39+26 - Tính từ đâu? Yêu cầu làm bảng con theo dãy, cá 72+19 20+39 nhân. 74+9 19+9 - Nêu cách tính. - Nêu cách tính. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm * Bài 3: - Đọc yêu cầu bài. 9+9……19 9+8……8+9. 9+9……15 2+9……9+2 9+5……9+6 9+3……9+2 + Trước khi điền dấu ta phải làm gì? Hoạt động nhóm theo yêu cầu. Tham gia nhóm. Chia nhóm, HS thảo luận điền dấu. Đại diện nhóm trình bày. + Vì sao em điền dấu = vào phép tính: - TLCH theo hướng dẫn. 9+2……2+9. + Khi đổi chỗ các số hạng trong phép - Nhắc lại phần trả lời. cộng thì tổng như thế nào? Hoạt động 4: Giải bài toán có lời văn. * Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt. - Đọc đề bài toán. - Lắng nghe. + Trong sân có …… con gà trống? Có TLCH theo hướng dẫn. TLCH theo yêu cầu. bao nhiêu con gà mái? + Bài toán hỏi gì? Muốn biết trong sân có bao nhiêu con gà ta làm thế nào? Làm vở. - Nêu câu lời giải. → HS làm vở, chấm, sửa. - Làm vở. * Bài 5: - Đọc yêu cầu bài. M O P N - Quan sát hình vẽ. - Quan sát, TLCH theo TLCH theo hướng dẫn. gợi ý. + Trên hình vẽ có mấy điểm? Đọc tên điểm? + Muốn có 1 đoạn thẳng cần mấy điểm? + Có tất cả mấy đoạn thẳng. + Đọc tên các đoạn thẳng. HS làm bảng con. Làm bảng con. - Chọn đáp án viết bảng con.
  11. Tuần 5 Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng 8 cộng với 1 số - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5, 38 + 25 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với 1 phép cộng II/ Chuẩn bị: Trò chơi Đi tìm ẩn số III/ Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH HỌC SINH YẾU Hoạt động 1: Trò chơi: “Đi tìm ẩn số” (Bài 1) Tham gia chơi Tham gia chơi Cách chơi: Có 12 ô số, mỗi ô số có 1 8+2= 8+ 4= con vật, yêu cầu HS chọn 1 con vật và 8+6= 8+8= nêu kết quả ẩn sau ô số. 18+6= 18+8= 8+3= 8+5= 8+7= 8+9= 18+7= 18+9= Hoạt động 2: Bảng con Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Xác định yêu cầu bài. Đặt tính như thế nào? Tính từ đâu? - Làm bảng con theo dãy, nêu Làm bảng con, nêu cách cách tính. tính. 38 + 15 78 + 9 48 + 24 58 + 26 68 + 13 * Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. 28+4=? - Chọn ý đúng ghi bảng con. A. 68. - Vì sao em chọn câu C.? Đặt tính và thực hiện B. 22 phép tính 28 + 4 vào C. 32 bảng con D.24. Hoạt động 3: Giải toán. * Bài 3: TLCH + Bài toán cho biết gì? Nhìn tóm tắt đọc đề bài + Bài toán hỏi gì? Muốn biết cả hai gói Làm bài vào vở Nêu câu lời giải kẹo có bao nhiêu cái ta làm thế nào? Làm vở Hoạt động 4: Thảo luận nhóm * Bài 4: Yêu cầu bài? Điền số? Thảo luận nhóm Tham gia thảo luận
  12. +11 Các nhóm trình bày Nêu cách làm Nhắc lại cách làm +9 +25 28 Tuần 6 Thứ năm ngày 06 tháng 10 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng 7 cộng với 1 số - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5, 47 + 25 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với 1 phép cộng II/ Chuẩn bị: Trò chơi Câu cá III/ Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH HỌC SINH YẾU Hoạt động 1: Trò chơi: “Câu cá” (Bài 1) Tham gia chơi Tham gia chơi Cách chơi: Mỗi em câu 1 con cá, để đưa 7+3= 7+ 5= được chú cá lên bờ thì các em phải nêu 7+7= 7+9= đúng kết quả của phép tính 5+7= 8+7= 7+4= 7+6= 7+8= 7+10= 6+7= 9+7= Hoạt động 2: Bảng con Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Xác định yêu cầu bài. Làm bảng con, nêu Đặt tính như thế nào? Tính từ đâu? - Làm bảng con theo dãy, nêu cách tính. cách tính. 67 + 9 37 + 15 47 + 18 24 + 17 * Bài 4: Điền dấu > < = - Đọc đề - Trước khi điền dấu em phải làm gì? TLCH TLCH Làm BC Làm BC Hoạt động 3: Giải toán. * Bài 3: + Bài toán cho biết gì? Đọc đề + Bài toán hỏi gì? TLCH TLCH + Nhìn tóm tắt đọc đề toán Đọc đề toán Muốn biết cả hai thúng có bao nhiêu quả ta làm thế nào? Làm bài vào vở Nêu câu lời giải Làm vở Hoạt động 4: Thảo luận theo cặp Thảo luận theo cặp Tham gia thảo luận
  13. * Bài 5: Kết quả của phép tính nào có Các nhóm trình bày thể điền vào ô trống Nêu cách làm Nhắc lại cách làm Tuần 8 Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thuoäc baûng 6, 7, 8, 9 cộng với 1 số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác II/ Chuẩn bị: Trò chơi Hái hoa, hình vẽ BT5. III/ Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH HỌC SINH YẾU Hoạt động 1: Trò chơi: “Hái hoa” (Bài 1) Tham gia chơi Tham gia chơi Cách chơi: Có 12 bông hoa, mỗi em hái 6+5= 6+7= 1 bông hoa và nêu đúng kết quả của 5+6= 7+6= phép tính. 8+6= 6+4= 6+6= 6+8= 6+10= 6+9= 9+6= 4+6= Hoạt động 2: Làm bảng con - Xác định yêu cầu bài. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Bài yêu cầu ta tìm gì? (tìm tổng) - Muốn tìm tổng ta làm như thế nào? - Làm bảng con theo dãy, nêu Làm bảng con, nêu Yêu cầu HS làm BC cách tính. cách tính. 17 + 36 38 + 16 26+ 5 26 + 9 15 + 36 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm * Bài 5: Điền số Nêu yêu cầu HD: lấy số hàng thứ nhất cộng với 6, Lắng nghe được kết quả ghi ở hàng thứ 2. Lấy số hàng thứ hai cộng với 6 được kết quả ghi ở hàng thứ ba Chia lớp 5 nhóm, phát mỗi nhóm 1 bảng Thảo luận nhóm theo yêu cầu Tham gia thảo luận như bài 3/37 Các nhóm trình bày nhóm Nêu cách làm Hoạt động 4: Giải toán theo tóm tắt sau * Bài 3: + Bài toán cho biết gì? Đọc đề TLCH + Bài toán hỏi gì? TLCH Nêu câu lời giải
  14. + Nhìn tóm tắt đọc đề toán Làm bài vào vở Làm vở Muốn biết đội 2 trồng được bao nhiêu cây ta làm thế nào? + Bài toán thuộc dạng toán gì? * Bài 5: Tìm hình tam giác, hình tứ giác Tìm và nêu kết quả GV giúp đỡ HS lên bảng chỉ vào hình Tuần 11 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Toaùn LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 51-15. - Tìm số hạng trong một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5. II/ Chuẩn bị: Trò chơi Quay ô số III/ Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH HỌC SINH YẾU Hoạt động 1: Trò chơi: “Quay ô số” (Bài 1) Tham gia chơi Tham gia chơi Cách chơi: Ô số quay kim chỉ vào phép 11-2= 11-6= tính nào thì HS nêu đúng kết quả của 11-3= 11-7= phép tính đó. 11-4= 11-8= 11-5= 11-9= Hoạt động 2: Làm bảng con Bài 2: Đặt tính rồi tính - Xác định yêu cầu bài. Ta đặt tính như thế nào? - Làm bảng con theo dãy, nêu Làm bảng con, nêu Tính từ đâu? cách tính. cách tính. 41 – 25 71 – 9 51 – 35 29 + 6 38 + 47 81 - 48 Bài 3: Tìm x - Bài yêu cầu gì? Trả lời câu hỏi Trả lời câu hỏi - Thành phần nào chưa biết? Làm BC Làm BC - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như X + 18 = 61 X + 4 = 51 thế nào? X + 44 = 81 Hoạt động3: Làm vở * Bài 4: - Đọc đề + Bài toán cho biết gì? TLCH TLCH + Bài toán hỏi gì? Làm bài vào vở Nêu câu lời giải + Nhìn tóm tắt đọc đề toán Tìm và nêu kết quả Làm vở Muốn biết cửa hàng đó còn lại bao HS lên bảng chỉ vào hình nhiêu kg táo ta làm thế nào?
  15. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm Thảo luận nhóm theo yêu cầu Tham gia thảo luận * Bài 5: Điền dấu Các nhóm trình bày nhóm Chia lớp 5 nhóm, phát mỗi nhóm 1 bảng Nêu cách làm như bài 3/37  Giaûm taûi: boû baøi 3b, reøn kyõ naêng ñaët tính roài tính baøi 2 Tuần 11 Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Toán Luyện tập I) Mục tiêu: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Thực hiện phép trừ dạng : 52-28 - Tìm số hạng chưa biết, giải toán có một phép trừ dạng 52-28. II) Chuẩn bị - GV: Trò chơi Gấu đi tìm mật III) Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH HỌC SINH YẾU KTBC: 52 - 28 22 - 8 Đặt tính rồi tính Làm bảng con, nêu cách tính Làm bảng con, nêu Dãy A: 92 – 47 cách tính Dãy B: 52 – 29 Dãy C: 32 - 26 HOẠT ĐỘNG 1: Trò chơi Gấu đi tìm mật Cách chơi: Cả lớp cùng tham gia chơi: Tham gia chơi Tham gia chơi Các em chỉ đường cho chú gấu đến chỗ 12-3= 12-7= có mật ong, nhớ đi đúng đường và phải 12-4= 12-8= trả lời đúng yêu cầu của bài tập thì chú 12-5= 12-9= gấu sẽ được đi tiếp 12-6= 12-10= - Sau khi chơi xong yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ: 12 trừ đi một số Đọc thuộc bảng trừ Đọc thuộc bảng trừ HOẠT ĐỘNG 2: Bảng con  Bài 2: Đặt tính rồi tính Làm bảng con, nêu cách tính 32 – 8; 25 + 7 Dãy A: 62 – 27; 53 + 19 Làm bảng con, nêu Dãy B: 72 – 35; 36 + 36 cách tính Dãy C: 32 – 8; 25 + 27 - Chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính  Bài 3: Tìm x - Thành phần nào chưa biết? Trả lời Trả lời - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như Làm BC Làm BC thế nào? X + 24 = 62 X + 18 = 52 27 + x = 82 HOẠT ĐỘNG 3: làm vở  Bài 4: (VBT) - Bài toán cho biết có mấy con vịt? - Trong đó có mấy con vịt ở dưới ao? Đọc đề bài Lắng nghe - Bài toán hỏi gì? Trả lời Trả lời
  16. - Muốn biết có bao nhiêu con vịt ở trên Nhắc lại câu trả lời bờ ta làm như thế nào? của bạn - Tóm tắt Có : 92 con vịt Dưới ao: 65 con vịt CL làm vào VBT Trên bờ: … con vịt? 1 em lên bảng làm - Chấm chữa bài - Vậy có bao nhiêu con vịt ở trên bờ? Trả lời HOẠT ĐỘNG 4: Thảo luận nhóm GD kỹ năng hợp tác  Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Đọc đề - Hình tam giác có - Thảo luận theo cặp: tìm có bao nhiêu Thảo luận theo cặp mấy cạnh? hình tam giác? Báo cáo: Lên chỉ hình tam Tham gia thảo luận - NX giác - NX Dặn dò - Về nhà hoàn thành các bài tập Lắng nghe Lắng nghe trong VBT - Học thuộc bảng trừ - Nhận xét tiết học
  17. Tuần 12 Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5, 53 - 15 - Biết giải bài toán có một phép trừ dang 53 -15 II/ Chuẩn bị: Trò chơi Gió thổi III/ Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH HỌC SINH YẾU HOẠT ĐỘNG 1: Trò chơi “Gió thổi” (Bài 1) Tham gia chơi Tham gia chơi Cách chơi: Gió thổi và sẽ rơi 1 quả táo, 13-4= 13-8= trên quả táo có 1 phép tính, gọi 1 HS 13-5= 13-9= nêu nhanh kết quả, cứ lần lượt như vậy 13-6= 13-7= cho đến hết. HOẠT ĐỘNG 2: Bảng con  Bài 2: Đặt tính rồi tính Dãy A: 63 – 35; 93 – 46 Làm bảng con, nêu cách tính Làm bảng con, nêu cách Dãy B: 73 – 29; 83 – 27 tính Dãy C: 33 – 8; 43 – 14 33 – 8; 43 – 14 - Chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính  Bài 3: Tính Đọc đề Làm BC 33 – 9 – 4 = Làm BC 33 – 23 = so sánh 2 phép tính HOẠT ĐỘNG 3: làm vở  Bài 4: - Bài toán cho biết cô giáo có mấy Đọc đề bài Lắng nghe quyển vở? Trả lời Trả lời - Cô đã phát cho HS bao nhiêu quyển vở? - Bài toán hỏi gì? Nhắc lại - Muốn biết cô giáo còn lại bao nhiêu CL làm vào VBT quyển vở ta làm như thế nào? 1 em lên bảng làm Làm vở Trả lời - Chấm chữa bài - Vậy có bao nhiêu con vịt ở trên bờ? Đọc đề Đặt tính và thực hiện  Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu HS nêu kết quả phép tính vào BC trả lời đúng Giải thích 43 - 26 - NX
  18. Dặn dò - Về nhà hoàn thành các bt trong Lắng nghe Lắng nghe VBT - Học thuộc bảng trừ - Nhận xét tiết học Tuần 13 Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011 Toaùn LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng 14 trừ đi một số - Thực hiện được phép trừ dang 54 – 18. - Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết . - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 -18. II/ Chuẩn bị: Trò chơi: Vượt chướng ngại vật III/ Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH HỌC SINH YẾU Hoạt động 1: Trò chơi: “Vượt chướng ngại vật” Tham gia chơi Tham gia chơi Cách chơi: Cả lớp tham gia gia chơi: xe 14-5= 14-8= chạy trên đường và gặp nhiều chướng 14-6= 14-9= ngại vật, nhiệm vụ các em sẽ vượt 14-7= 13-9= chướng ngại vật bằng cách làm đúng bài tập thì xe sẽ được chạy tiếp. Nếu xe về được đến đích thì các em sẽ chiến thắng. Hoạt động 2: Làm bảng con - Xác định yêu cầu bài. Làm bảng con, nêu cách Bài 2: Đặt tính rồi tính - Làm bảng con theo dãy, nêu tính. Ta đặt tính như thế nào? cách tính. 30– 6 Tính từ đâu? 84– 47 60-12 62– 28 83- 45 74 - 49 Trả lời câu hỏi Bài 2: Tìm x Trả lời câu hỏi Làm BC - Bài yêu cầu gì? Làm BC X - 24 = 34 - Thành phần nào chưa biết? X – 24 = 34 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như X + 18 = 60 thế nào? 25 + x = 84 - Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? Hoạt động 3: Làm vở - Đọc đề * Bài 4: TLCH TLCH
  19. + Bài toán cho biết gì? Làm bài vào vở Nêu câu lời giải + Bài toán hỏi gì? Làm vở Muốn biết cửa hàng đó có bao nhiêu máy bay ta làm thế nào? ĐỀ BÀI VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG Trường : Tiểu học Chu Văn An KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Lớp : …………… Năm học : 2011 - 2012 Họ Tên : ………………………………… MÔN : TOÁN - LỚP 2 THỜI GIAN : 40 PHÚT Điểm Nhận xét Kí tên Bài 1 : Đặt tính rồi tính (2đ) 43 + 32 87 – 35 12 + 75 96 – 42 ……………… ……………… ………………. …………… ……………… ………………. ………………. ……………. ……………… ……………….. ………………. ……………… Câu 2: Xếp các số: 22 ; 18 ; 32 ; 40 ; 31. (1đ) a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:………………………………………………………………. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:……………………………………………………………… Bài 3 : Ghi tên các thành phần của phép tính vào ô trống ( 2đ) 87 - 43 = 44 14 + 25 = 39 Bài 4 : Điền dấu >, < hoặc = vào ô trống ( 2đ) 45 54 43 + 2 21 + 57 98 89 53 – 10 43 Bài 5 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm ( 1đ) 1dm = ……………..cm 60 cm = …………..dm 8 dm = …………………cm 40 cm = …………….dm Bài 6: Mẹ có 15 quả trứng gà, mẹ đã bán 1 chục quả trứng. Hỏi mẹ còn lại mấy quả trứng gà? (2đ)
  20. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …… ………………………………………………………………………………………………… … ĐỀ BÀI VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG TRƯỜNG: …………………………………… KIỂM TRA MÔN TOÁN - LỚP 2 LỚP : …………………………………… NĂM HỌC: 2011 – 2012 HỌ TÊN : ……………………………………. Điểm Nhận xét của giáo viên Ký tên Bài 1: Đặt tính rồi tính: (3 điểm ) 38 + 43 81 27 …….. . ………………... ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… …………………............ 47 + 35 63 18 ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… 5 + 39 56 9
nguon tai.lieu . vn