Xem mẫu

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QỦA THỰC HIỆN TỐT VĂN HÓA CÔNG SỞ THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP TRONG TRƯỜNG HỌC HIỆN NAY” Quảng Bình, tháng 4 năm 2013 1
  2. 1. Phần mở đầu: 1.1. Lý do chọn Sáng kiến kinh nghiệm Tro ng cuộc số ng xã hội nói chu ng hoạ t động luôn luôn đư ợc coi là một phư ơn g thức cơ bản của sự tồn tại của con ng ư ời và nói ch ung cuộ c sốn g của con ng ười đư ợc bao gồm m ột dòng cá c hoạt động luôn luôn đư ợc kế tục lẫn nha u và hoạt động giáo dục cũn g nằm trong d òn g các họat động chu ng đó. Giá o dục- đào tạo có thể đư ợc hiểu là hoạt động quả n lý nhữ ng tác động giá o dục v à đào tạo , theo nh ữn g m ục tiêu xác địn h. Đ ó là hoạt độn g có tính mụ c đích, đư ợc tổ ch ức một cách kho a học của hiệu tr ưởn g nh ằ m tổ chứ c- chỉ đạo một cá ch kh oa học c ác h oạt động giá o dục v à đà o tạo trong nhà trư ờng, hư ớng và o đ ạt nh ữn g mụ c tiêu đ ã đị nh. Ho ạt độn g quả n lý đư ợc hình thành thôn g qua các con đư ờng giao tiếp và hoạt động , bằng cá ch xây d ựng nê n cả một hệ thống cá c nhiệ m vụ quản lý giáo dụ c- đào tạo, tiến hàn h tổ ch ức cho chủ thể quả n lý được tiếp xúc với đối tư ợng qu ản lý để họ có điề u kiện thự c hiện cá c h àn h độn g giải quyết hệ thống cá c nhiệm vụ đó m ột cá ch hiện thực, cả m tính, thông qua chín h nhữ ng việc là m của mìn h khi đã ch ú ý đ ược đầy đủ cá c yếu tố động c ơ, các phư ơng tiện, các điều kiện thiết yếu củ a hoạt độn g, giao tiếp quản lý cần phải có. Thự c hiện nếp sô ng văn minh, vă n hóa công sở , giao tiếp và giao tiếp quả n lý luôn luô n giữ vai tr ò qua n trọng có tác dụ ng qu y định sự phát triển nhữ ng phẩ m chất tâm lý của nhân các h ở từng ch ủ thể v à còn là một phư ơn g thức của sự tồn tại ngư ời. V ới ý nghĩa v à tầm qua n trọng của giao tiếp, giao tiếp qu ản lý trong cuộ c số ng nói chu ng, tr ong lĩnh vực giá o dục n ói riêng , qua thực tế công tác trong giáo dục tôi nhận thấy vấ n đề giao tiếp trong quả n lý trư ờn g học hiện nay rất cầ n thi ết do đó tôi chọ n viết đề tài: “ Một
  3. số giải ph áp nhằ m nâ ng cao hiệ u quả thự c hiện tốt văn hóa cô ng sở thông qua họ at độ ng giao tiếp tro ng t rư ờng h ọc hi ện na y” (ảnh minh họa) 1.2. Điểm mới của sáng kiến kinh nghiệm. - Nế p sôn g văn min h, vă n hóa côn g sở l à một vấn đề luôn đ ư ợc đản g và nhà nư ớc và c ác ba n ngà nh qu an tâm , như ng t ừ trư ớc đ ến na y chún g ta chỉ thự c hiện thôn g qua chỉ thị, hướng dẫn, côn g văn, nội quy quy định m à ít ai rút ra đư ợc nh ữn g kinh nghiệ m gì trong quá trình triển khai thực hiện để góp ý điều chỉnh ha y bổ sung nhữ ng giải pháp hay ph ù hợp vùng miền và để viết nên sá ng kiến cá c giải pháp nh ằm gó p phần nân g cao hiệu qu ả việc thực hiện vấn đề trên. Vì vậ y, với “Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện tốt văn hóa công sở thông qua hoạt động giao tiếp trong trường học hiện nay” để xây d ựn g nên nhữn g con ng ư ời trong th ời kỳ hội nhậ p như ng vẫn luôn giữ đư ợc nếp số ng văn min h, vă n hóa , bản sắc dân tộc là nơi đán g tin cậy để thực hiện sứ mện h trồng ng ư ời hô m nay. Đây , chín h là điể m m ới c ủa sá ng kiến kinh ng hiệ m n ày. 2. Phần nội dung: 2.1 Thực trạng của giao tiếp và giao tiếp trong trường học hiện nay :
  4. Sự hình thà nh và phát triển củ a xã hội loài ngư ời từ trư ớc đến nay là nh ờ qu á trình giao tiếp với nhau. N hư vậy giao tiếp đóng vai tr ò rất qu an trọng trong đ ời sống , sin h h oạt, cô ng tá c v à học tập củ a mỗi ch úng ta. Nh ờ giao tiếp đư ợc diễn ra giúp ch o việc thiết lập nên các mối qua n hệ với m ọi ng ư ời, giúp chún g ta nh ận b iết m ình ph ải làm gì ? làm nh ư thế nào ? Là m bằng ph ư ơng tiện gì? Tron g điều kiện ra sao ? Cũ ng như phải tiếp xúc với ai? ở đâ u? nhằ m để làm gì? Và bằng các h nào để có thể tiến hàn h giải qu yết đ ư ợc cá c nhiệ m vụ giao tiế p một cá ch tối ưu . Tro ng thực tế cuộc số ng hằng ngà y, tro ng công tác, trong giảng dạy và học tập cũn g còn tuỳ thuộc vào điều kiện hoàn cản h cụ thể về tâ m trạng vui, buồn trong qua n hệ giao tiếp mà th ể hiện giao tiếp nhẹ nhà ng, lịch sự, văn min h v à có văn ho á...ho ặc ng ư ợc l ại. Mụ c đích giao tiếp của giá o vi ên là cun g cấp kiến thứ c cho họ c sinh do đó giáo viên phải thôn g qua cơ qu an phát âm củ a mình cũn g như cá c cơ qua n kh ác để truyề n tải nh ững gì mìn h định nói, giáo viên phải sử dụn g ngôn ng ữ, tiếng nói, ch ữ viết cũng như các hình thứ c ngh e nhìn hoặ c các học cụ kh ác để tru yền tải c ác kiến t hứ c, ý t ư ởn g... Bên cạ nh đó, v ới tư các h là ngư ời nhậ n học sinh sẽ ngh e, suy diễn , đán h giá, tiếp thu và có thể ghi ché p và o v ở nhữn g điều giáo viên viết trên bản g, cũng có nhữn g độ ng tác thể hiệ n sự kinh ngạc hay lúng túng ho ặc thậm chí là khôn g tán thà nh từ phía học sinh. Ví dụ, nế u nh ận đ ư ợc nhữ ng phả n hồi cho rằn g bài giảng quá buồ n tẻ ho ặc khó hiểu...t hì giáo viên phải chu yển sang hư ớng khá c để học sinh d ể hiểu, tiếp thu nha nh v à bài giảng sinh động hấp dẫn hơn. Ng ư ợc lại, nếu khôn g thật sự quan sát đầ y đủ lớp học thì giáo viên sẽ khôn g nhậ n ra phản ứng của học sinh v à do đó khô ng tự điều chỉnh mình . Nh ư vậy, ngư ời giáo viên đã không thự c hiện quá trình giao tiếp mà chỉ truy ền tải m ột c ách áp đặt.
  5. Do đó, công tác quả n lý nói chu ng, qu ản lý nhà trư ờn g nói riêng là hết sức qua n trọng đó là nh ữn g công việc của nhà trường m à ngư ời cán bộ quả n lý thực hiện nhữ ng chứ c năng quả n lý để thực hiện các nhiệ m vụ côn g tác của mìn h và đó chính là nhữn g ho ạt động có ý thứ c, có kế ho ạch và hư ớn g đích của chủ thể qu ản lý tác độn g tới hoạt động của nh à trư ờn g nhằ m thực hiện các chứ c năn g, nhiệm vụ m à tiêu điể m là quá trình dạy và học. Ng oài các ho ạt động dạ y học , giáo dục, các hoạt động ph ục vụ cộ ng đồn g; quả n lý giáo viên, nh ân viên v à học sin h; quản lý sử dụ ng đất đai, tr ư ờn g sở, trang thiết bị và tài chính theo qu y định của pháp luật; quả n lý huy động , phối hợp các lực lư ợng trong cộn g đồng thực hiện cá c hoạt động giáo dục... Để thự c hiện có hiệu qu ả mục ti êu này, ngư ời cán bộ quả n lý cần phải thực hiện tốt vai tr ò giao tiếp nói chung và giao tiếp trong quản lý của mình và nội dung củ a nhữn g quan hệ gia o tiế p n ày hoàn toà n đư ợc quy định b ởi tính đạ o đứ c, tính phá p lý và hành c h ính. V à phẩ m ch ất nhâ n các h của ngư ời cán bộ quản lý sẽ đư ợc coi là nh ững tiền đề tâm lý quan trọng , góp phầ n quy định nội dung cũn g như hình thức biểu hiện của giao tiếp, giao tiếp qu ản lý trong cá c n hà trư ờng. Thự c tế trong ngàn h giáo dục trường hợp một số cá n bộ quả n lý trư ờn g học khi giao tiếp với cấp d ư ới sử dụng ngô n ngữ còn nặn g nề, cứn g nhắ c, thiếu cử chỉ nhẹ nhà ng, vui vẻ hoặ c tỏ ra khô ng thật sự quan tâ m thân thiện với cấp dư ới và đồng nghi ệp. Đ ôi khi còn bộc lộ tính nóng nả y quát nạt , áp đặt, cửa qu yề n v ới cấp dư ới nế u có nhữ ng côn g việc ch ưa kip ho àn thành ho ặc k hôn g vừ a ý. Từ đó tạo ra k hông k hí nặng n ề căn g thẳn g tr ong hội đồ ng s ư p hạ m nhà trư ờng Khi giao tiếp còn tỏ ra thiếu tôn trọng hoặc khi tiến hàn h phê bình cấp d ư ới khôn g đún g nơi, đ úng c hổ, thiếu tế nhị, gây tâ m lý căn g thẳng d ể
  6. dẫn đến mặ c cả m và gây hiểu lầm lẫn nhau, hiện tư ợn g m ất dân chủ , bằn g mặt khô ng bằ ng lò ng vẫ n c òn xảy ra tro ng c ác tr ường họ c. 2.2. Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả giao tiếp quản lý, giao tiếp trong trường học: * Giao tiếp trong công tác quản lý: ( G ia o tiế p tr o n g c ô n g tá c q u ả n lý ) + Phải tôn trọng nhân các h ng ư ời giao tiếp. Khi tiếp xúc với ngư ời khá c, cần c ó sự t hiện c ả m, nhìn nhậ n c ái tốt l à c ơ bản . Ở m ỗi n gư ời đề u có lò ng tự trọng, nh ân c ác h, n hu cầ u đ ư ợc tô n t rọng c ho nên kh ông đư ợc x úc phạ m đến n hân các h củ a họ. S ự sai lầ m ở đ ời th ư ờn g l à xuất p hát t ừ sự xe m thư ờng ng ư ời k hác . + Phải tự tin và tin tư ởng và o đối tự ợn g gi ao tiếp.Tr ong giao tiếp p hải tự tin, làm chủ đư ợc mìn h.Đó là m ột điều kiện để thàn h công trong giao tiếp. Phải biết tự kh ẳng định, tự tin và o chính mìn h và tin và o khả năng củ a ngư ời khác. Niề m tin chính là động lực tạo ra sự châ n thàn h, h ợp tác , khuy ến khíc h sự t ự tin v à ý c hi v ươn lê n đối v ới m ỗi ng ư ời.
  7. TS. Ran dy Pau sch trư ờn g Đ H Carneigi e Mello n đã cho rằng: ” Hãy tìm ra điều tốt nh ất trong mỗi con ng ư ời. K hô ng ai hoàn toàn x ấu xa. Mỗi ngư ời đều có m ặt tốt, hãy ch ờ đ ợi, n ó sẽ xu ất h iện” + V ô tư, không vụ lợi. Phải thật thà v ì mục đích giáo dục. Kh ông thành kiến, định kiến; kh ông vì lợi ích cá n hân mà làm lệch mụ c tiêu chu ng. + N hạy b én, đ ồng c ả m trong gia o tiếp . Phát hiện kịp thời nh ữn g chu yển biến tâm lý của đối tư ợng gia o tiếp để c ó tác độ ng, điề u chỉnh ph ù hợp . Biết đặt địa vị của mình vào địa vị củ a ngư ời giao tiếp để có sự cả m thô ng, đồn g cả m. Hi ểu đư ợc nhữ ng ng uyê n nhâ n sâu kín dẫn đ ến su y nghĩ và hàn h độn g của đối t ượng. Sự k hé o léo ứ ng x ử của nh à q uả n lý tro ng gia o tiếp l à điề u c ần thi ết để x ây dự ng cá c mối qua n h ệ q uả n lý t ốt đẹ p. Điề u đ ó c ó ý ng hĩa rất l ớn trong việc tạo dự ng môi trường sư p hạ m làn h m ạn h có tác độn g tích c ực tới việc h oà n thà nh sứ m ện h giá o dụ c c ủa n hà trư ờn g . Để t ạo đư ợc mối qu an hệ quả n lý tốt đẹ p đòi hỏi cả từ phía nh à q uản lý và từ p hía đối tư ợn g qu ản lý . * Đối với quản lý. ( G ia o tiế p g i ữa q u ả n lý v à v iê n c h ức )
  8. + K hi tiếp xúc v ới cấp dư ới phải tạo ra được sự thiện cả m ở chổ phải thể hiện là ngư ời có tấm lòng vị tha, trong sán g và nga y thẳn g kh ông thiên vị. Tro ng giao tiếp thể hiện đư ợc sự tế nhị , nhẹ nhà ng, lịch sự có vă n hoá và nhữ ng cử c hỉ vui vẻ ho à đồn g tạo ra tâm lý gần gủi, thân mật với nh au trong sinh hoạt và tro ng côn g vi ệc. + Phải thư ờng xuy ên qua n tâ m đến tâm tư tình cảm và điều kiện ho àn cản h gia đình, biết tên từng ngư ời, nơi ở ...c ủa cá c đối tư ợng đan g tiếp xúc với mình . N go ài ra phải biết độ ng viên, giúp đ ỡ về tinh thần lẫn vật chất tạo điều kiện th uậ n lợi ch o c ấp dư ới yên tâ m hoà n th ành tốt nhiệ m vụ . + Thể hiện đ ư ợc sự c ông tâ m dân ch ủ trong côn g việc, biết chă m ch ú lắng ngh e ý kiến đó ng gó p của cấ p dư ới và tôn trọng nh ữn g ý kiến đó dù đú ng hay sai và điều qua n trọng là phải là m thế nào để kích thích để họ thấy đư ợc rằng lãn h đạo và tập thể rất cần và tin tư ởng và o khả nă ng ch uyê n mô n của h ọ để họ ph ấn kh ởi, tích cự c tha m gia ý kiến về bả n thân v à c ông việc m ột cá ch đầ y đ ủ. + Phải thể hiện sự điềm tĩnh, khôn g nên nổi nó ng hay tranh luận gay gắt hoặ c tỏ ra khó chịu với bất kỳ ý kiến thẳn g thắn n ào trước tập thể. Kh ôn g vội ng ắt lời khi đối tư ợn g giao tiếp đan g tha m gia ph át biểu ý kiến mà phải để cho họ phát biểu m ột các h tho ả thíc h. Luô n luôn bảo đả m đ ược không khí vui t ư ơi tho ải m ái, tự nhi ên khi th ực hiện qu á trình gia o tiếp . + Biết tỏ ra sự c an đả m sẵn sà ng nh ận n hữn g thiếu sót trong c ông việ c tr ư ớc tập thể. N go ài ra ph ải biết khôn khéo ứn g xử, sao cho đối ph ương hiểu đư ợc rằng ý kiến của họ là đúng, hợp lý và cũn g khô ng nên tự cho mình là tài giỏi hơn ngư ời, tự nhận nh ững điều hay, lẽ phải thuộc về m ình khi tiến hàn h gia o tiếp dù ng ư ời đó là ai. + Biết tỏ ra sự đồng cả m, cả m thôn g với nh ững m ong ư ớc của đối phư ơng về các v ấn đề trong cuộ c số ng v à trong sinh hoạt; phải biết khêu g ợi đư ợc
  9. lòng tự trọng, dan h dự của đối t ư ợng gia o tiếp tron g việc thực hiện theo suy nghĩ của mình m à k hôn g g ặp ph ải kh ó k hăn nà o. + Luôn luô n biết tự đặt mìn h vào đú ng vị thế của đối tượng giao tiếp để thấu hiểu đư ợc việc làm của họ trong trạng thái có sai lầm từ đó có sự đánh giá h ợp lý v ới thái độ ôn tồn, nh ẹ nh àng , khá ch quan, nh ưng hết sứ c nghiê m túc v à k hôn g n ên biểu hiện c á n hân ch ủ nghĩa trong độn g c ơ gó p ý . + K hôn g đư ợc có thái độ kẻ cả, trịch th ượng trong cử chỉ, dáng điệu, ng ôn ngữ v ới đối tư ợn g giao tiếp và cũ ng không nê n tỏ ra mện h lệnh và khin h miệt lẫ n n hau mà phải ch ân th àn h k huy ê n bả o n ha u. + Phải tạo ch o họ niề m tin, thấy đư ợc viễn cản h tư ơi sáng trong côn g việc để có sự cố gắ ng tiếp tục cống hiến hết sức lực , trí tuệ của m ìn h cho công việc chu ng củ a c ơ qu an, đ ơn vị trư ờng h ọc.  Đối với viên chức, lao động trong đơn vị. ( G ia o tiế p g i ữa v iê n c h ức v ớ i q u ả n lý ) + Hãy tuân thủ trật tự trong hệ thố ng quả n lý, tôn trọng ng ười lãnh đạo. + Kh ông đ ư ợc vư ợt cấp trong hệ th ốn g q uản l ý. + Giữ n hữ ng qu an hệ tốt đẹp v ới mọi ngư ời, thủ trư ởn g cũng n hư đồ ng nghiệ p c ủa mìn h.
  10. + Hã y làm tốt công tác củ a mình .Tin h thô ng trong công việ c của mình như ng đừng tỏ ra kiêu ngạo .Tron g côn g việc cần ch ă m chỉ, thự c th à.Cần có năn g lực phối h ợp v ới các đồn g nghiệ p khác để ho àn thàn h nhiệ m vụ.Cần phả n hồi thư ờn g xuyê n v ới lãnh đạo về việc thự c hiện côn g việc của m ìn h bằn g các h thực hiệ n nghiê m ch ế độ bá o cáo thỉnh thị theo y êu cầ u của thủ trư ởn g. + Tích cự c tha m gia vào việc xây dự n g cá c kế hoạ ch hoạt động của nhà trư ờn g.Th ẳn g thắn trình bày nhữ ng ý kiến cá nh ân đóng góp cho côn g việc chu ng.S ẵn sàn g nhậ n và hoàn thà nh nh iệm vụ trong phạ m vi khả năng và chứ c trác h c ủa mìn h. + Tiế p nhận nh ữn g lời ph ê bình của cấp trên một các h vô tư, cầu thị + Q uý trọng thời gian của ngư ời qu ản lý, khi bá o cá o côn g việc nên trình bày ng ắn gọn , rõ rà ng, cụ thể. + Hã y cư xử kh éo l éo, kh ông nói xấu ho ặc ch ê bai ng ư ời kh ác sa u lư ng. + Hã y học hỏi nh ữn g phon g các h và nh ững kinh n ghiệ m tốt củ a ngư ời lãnh đạo * Giao tiếp trong môi trường giáo dục: ( Kỷ n ă n g g ia o t iế p tr o n g h ọ c s in h )
  11. Để c ó một m ôi trường văn h óa họ c đư ờn g lành m ạnh c hún g ta cần phải kết hợp từ cả ba phía, gia đình cùng v ới nhà trư ờn g và xã hội. Tron g đó, cần sớm tổ chứ c nghiê n cứ u, đán h g iá một các h chín h thức tr ên quy mô toàn quố c về thực trạng văn hóa họ c đường để trên cơ sở đó nghiê n cứu , xây dựn g, cải tiến cá c ch ư ơng trình giảng dạy cả chín h khó a , ngoại khó a hư ớn g vào đổi m ới toàn diện và đi vào thực ch ất việc giáo dụ c văn hóa giao tiếp ch o h ọc sinh . Để nâ ng cao vă n hóa giao tiếp trong họ c đ ường hiện nay thì văn hóa giao tiếp trong gia đình phải cần đư ợc chú ý trong chư ơng trình đào tạo giáo viên nhiều hơn , môi trường lớp họ c ph ải đư ợc xâ y dự ng gần gũi nhờ môi trư ờn g gia đình. Vì trong m ôi tr ường thâ n thiện nh ư vậy học sinh sẽ đón nh ận nhữ ng tình cả m yêu thư ơn g củ a thầ y cô giáo như ng ư ời thâ n trong gia đình. Đồ ng thời, qu a việc giao tiếp một cá ch thoải mái tự nhiên, kh ông bị tâm lý gò bó, không dá m nói áp đặt các em học sinh sẽ hợp tác , trao đổi với giáo viên một cá ch thoải mái h ơn từ đó có điều kiện trải nghiệ m kinh nghiệ m, thái độ ứn g x ử v ới m ọi ng ư ời m ột cá ch có vă n h óa hơn. Giá o dục cần thấ m nh uần ngu yên lý gia o tiếp như ng giao tiếp không phải chỉ là tinh thần củ a giáo dụ c mà c òn là nội dung củ a giáo dục ( giáo dục văn hóa giao tiếp). Quá n triệt ngu y ên lý ấy, tất cả các phư ơng pháp giáo dục sẽ phát hu y tốt. K h ơi gợi để họ c sinh bư ớc v ào ho ạt động giáo d ục như một hoạt độn g giao tiếp là chìa kh ó a để thàn h công: “ Giao tiếp phải là sợi chỉ đỏ xuyê n su ốt hoạt động giáo dụ c, xu yên suốt cuộ c số ng. Chính nhờ đó mà mọi n gư ời xích lại gầ n n hau h ơn , ứng x ử c ó v ăn hóa h ơn ”. 3. Kết luận và kiến nghị 3.1. Ý nghĩa, phạm vi áp dụng - Ý nghĩa , p hạ m vi trong giao tiếp q uả n lý. Thự c tiễn quản lý giáo dục nư ớc ta, yêu cầu của N ghị quyết Tru ng ương II (kh óa VIII) cũng như xu hư ớng chu ng của thời đại đan g đòi hỏi m ột
  12. các h cấp bách việc đổi m ới nhan h chó ng, mạ nh mẽ , sâ u sắc và toà n diện phon g cá ch quản lý trường học. Sự đổi mới phon g các h qu ản lý luôn luôn đư ợc diễn ra trong mối qu an hệ biện chứ ng với sự đổi m ới hoạt động t ư duy quả n lý. Nh ư vậy cù ng với hoạt động quả n lý, hoạt động giao tiếp, thì giao tiếp luôn luô n giữ vai trò qua n trọng, có tác dụn g quy định sự ph át triển nhữ ng phẩ m chất tâm lý của nhân các h ở từn g ch ủ thể v à cũng là phư ơn g thức củ a sự tồn tại ngư ời. Gia o tiếp luôn luôn đư ợc coi là một điều kiện tâ m lý thiết yếu, có kh ả năn g tạo ra đư ợc nhữ ng tiền đề tâm lý thuận lợi cho việc hình thành và ph át triển một các h vững ch ắc nh ững ph ẩ m chất của tâ m lý, ý th ức , n hân c ách ở c hủ th ể. Bên cạnh đó, hoạt động và giao tiếp qu ản lý cũng luôn luôn được coi là nhữn g yếu tố khá ch quan, có tác dụn g quy định nội du n g tâ m lý của các phẩ m ch ất nh ân cá ch của ng ư ời quản lý. V ới nhữn g phẩ m ch ất nh ân các h xác định , chủ thể sẽ tiến hành giải quy ết những nhi ệm vụ c ủa cá c hoạt động và gi ao tiếp qu ản lý c ủa mìn h thô ng qu a hệ th ống nh ữn g q uyết định. Nói chu ng, ng ư ời cá n bộ quản lý ph ải tiến hàn h điều hành mọi hoạt động của cơ quan thô ng qua nh ững quy ết định. N h ờ đó đã góp ph ần quan trọng vào sự thà nh công trong công việ c chu ng của c ơ qu an, đơn vị trư ờng học. - Ý nghĩa , p hạ m vi trong giao tiếp tr ư ờn g họ c. Sự khéo léo ứng xử của ngư ời thầy - n hà sư phạ m trong giao tiếp là điều cần thiết để xây dự ng các m ối qua n hệ quả n lý, giáo dục v à giảng dạ y tốt đẹp. Điều đó có ý nghĩa rất lớn trong việc tạo dựn g m ôi tr ườn g sư ph ạ m lành mạn h có tác độn g tích cự c. Từ nền tảng vững bền tr ên, mỗi nhà trường cần phải tìm ra điều tốt nhất trong mỗi con ng ư ời, ph át huy nhữn g ưu điểm, hạn ch ế thấp nh ất nhữ ng nh ư ợc điể m, nhữ ng bất cậ p ảnh h ư ởng đế n quá
  13. trình giao tiếp trong nhà trường thì tất yếu ch úng ta sẽ tạo đư ợc môi trư ờng giao tiếp có v ăn hóa trong học đ ư ờng m ột cá ch bền v ững . Các mối quan hệ cá nhâ n lành mạ nh tạo có tác dụng nên mối quan hệ lành mạn h trong tập thể. Các mối qu an hệ cá nhâ n đ ư ợc xây dựn g dự a tr ên sự hiểu biết, sự thôn g cả m lẫn nha u v à dựa trên nhữ ng mục tiêu chu ng của tập thể. Thiết nghĩ đây cũn g chính là m ột phần quan trọn g trong việc thực hiện cuộ c vậ n động “ D ân ch ủ - K ỷ cư ơn g -Tình thư ơng - Trác h nhiệ m”; thực hiện “n ếp số ng văn minh-vă n h óa côn g sở” . Có th ể n ói để xâ y d ựn g đư ợc cá c mối qua n hệ cá nhâ n tốt đẹp giữa cá c tổ chứ c, cá nh ân tron g nhà trư ờn g cầ n phải d ựa trên n hữ ng n guy ên tắc c ơ bả n : cởi m ở, tôn trọng , ch ân thành , tin tư ởn g nhau , đối xử cô ng bằn g, biết đán h giá, biết sử dụ ng đún g ngư ời đún g việc, biết động viên khu y ến khích và kh en ng ợi ngư ời khác đúng lúc và kịp th ời. 3.2. Kiến nghị, đề xuất Các cấp quả n lý cần tạo điều kiện để cá n bộ quả n lý trư ờng học phải khôn g ngừ ng họ c tập về mọi m ặt để có nhữn g phẩ m ch ất tâ m lý cần thiết, có đạo đ ức cô ng tác đú ng m ự c vì ngư ời lãnh đạo b ao giờ c ũn g phải làm việ c với nhiều ngư ời khá c, phải giáo dục, rèn luyệ n cán bộ, nhân viên của mìn h, tổ ch ức tập h ợp họ, đ ưa họ và o côn g việ c chun g, tức là phải xử lý nhiều m ối qua n h ệ gi ữa ng ười v ới ng ư ời Cần chú ý tới các h xử thế giữ a ng ư ời cán bộ quả n lý và ngư ời bị quả n lý trong qu á trình qu ản lý nhằ m giú p xâ y dựn g đư ợc n hữ ng qu an hệ tốt đẹp với nhau trên cơ sở đó mà bảo đảm thự c hiện công việc chu ng đạt kết quả cao. Đ òi hỏi ngư ời quả n lý phải có thái độ kh ách qua n, công bằn g đối với mọi cán bộ, nhâ n viên dư ới quyề n, khô ng đư ợc yêu ai nên tốt ghét ai nên xấu, ph ải c hân thà nh v ới m ọi n gư ời, khi êm tốn giản dị. Tạo điều kiện để cán bộ quản lý có c ơ hội tha m qu an học tập , giao lưu với nh au trong côn g tác quả n lý từ đó có thể vậ n dụn g một cá ch kh éo
  14. léo, sáng tạo và đúng đắn từn g tình hu ống cụ thể của các hoạt độn g- giao tiếp qu ản lý và o đ ơn vị mìn h đ an g thự c hiện. ( mô h ìn h tậ p h u ấ n k ỷ n ă n g g ia o t iế p ) Kh ẩn trương nghiê n cứu cá c mô hình tổ ch ức lớp , giáo viên chủ nhiệ m, mạ ng lưới tư vấn học đường, cũ ng như tập trung cao cho giáo dục văn hóa học đư ờng từ các bậ c học phổ thông , nhằ m tăn g cường sự phối hợp giữa nhà trường và ban đại diện cha mẹ học sinh. N ghiê n cứ u xây dựng chư ơng trình dành riêng nhằ m gia tăn g vị thế giáo vi ên trong qu á trình rèn luyện , giá o d ục vă n h óa giao tiế p c ho họ c sin h. Ng hiên cứ u xây dựn g chư ơn g trình dàn h riêng nhằ m gia tăn g vị thế giáo viên trong quá trình rèn luy ệ n, giáo dục văn hóa giao tiếp cho học sinh. Để thực hiện điều này ngàn h giáo dục cần sớm củng cố lại hệ thốn g các trư ờn g sư phạ m trong cả nư ớc theo định hư ớng xây dựn g m ôi trư ờn g văn hóa giao tiếp sư phạ m đặc trưn g mà ở đó ng ười thầy vừa truyề n dạy cho họ c trò các bài họ c giá o k ho a, v ừa để lại cho tr ò “b ài h ọc là m ng ư ời”.
  15. Tài liệu th a m k hảo 1.T â m lý họ c Qu ản l ý- Nhà xu ất b ản giá o dụ c- 1 998 2.Tâ m lý học xã h ội tro ng cô ng tá c lã nh đạo qu ản lý- H ọc việ n c hính trị qu ốc gia Hồ Chí Min h - Hà N ội 1 995 3. Qu y c hế thự c hiện Văn hó a côn g sở. 4. Nội qu y đ ơ vị. 5. Chỉ t hị 19 c ủa Th ườn g v ụ tỉnh ủy- tỉn h Quả ng Bình 6. L uật Công ch ứ c- Viên ch ứ c. PHỤ LỤC 1. Phần mở đầu........................................................................................ 1 1.1. Lý do chọn SSKN............................................................................ 1 1.2. Điểm mới SKKN.............................................................................. 2 2. Phần nội dung.................................................................................... 3 2.1. Thực trạng của SKKN.................................................................... 3 2.2. Nội dung và giải pháp SKKN......................................................... 5 3. Phần kết luận...................................................................................... 10 3.1. Ý nghĩa, phạm vi SKKN................................................................. 10 3.2. Kiến nghị đề xuất............................................................................. 12
nguon tai.lieu . vn