Xem mẫu
- Bài : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ ( TT)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
- Giúp hs phân được hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội: Trình bày được sự
hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn nguyên phân hoặc giãm phân
và phân biệt sự khác nhau giữa hai trường hợp trên. Biết các dấu hiệu thể đa
bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn
giống.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động
nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức nguyên cứu khoa học.
B. Phương tiện, chuẩn bị:
1. GV: Tranh hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 sgk; Tranh sự hình thành thể đa
bội.
2. HS: phiếu học tập.
Đối tượng Đặc điểm
quan sát Mức bội thể Kích thước cơ
quan
1. TB rêu
2. Cà độc
- dược
3……….
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề.(1’) Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là những biến đổi số
lượng xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp nhiễm sắc thể nào đó hoặc tất cả bộ nhiễm
sắc thể.
2. Triển khai bài.
Hoạt động thầy trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: (20’) I. Hiện tượng đa bội thể
- GV hỏi: ? Thế nào là thể lưỡng
bội.
( HS: Có bộ NST chứa các cặp NST
tương đồng)
- GV y/c hs thảo luận: ? Các cơ thể
có bộ NST 3n, 4n, 5n….có chỉ số n
khác thể lưỡng bội ntn.( HS: Các cơ
thể đó có bộ NST là bội số của n) - Hiện tượng đa bội thể là trường hợp
- ? Thể đa bội là gì. bộ NST trong TB sinh dưỡng tăng lên
- GV y/c đại diện nhóm trình bày và theo bội số của n ( lớn hơn 2n)
chốt kiến thức. hình thành các thể đa bội.
- GV thông báo: Sự tăng số lượng
NST: ADN ảnh hưởng tới cường
độ đồng hoá và kích thước TB.
- GV y/c hs qs hình 24.1 24.4 và
hoàn thành phiếu học tập.
- GV cho đại diện nhóm lên trình
bày phiếu học tập.
- Từ phiếu học tập đã hoàn chỉnh
y/c hs thảo luận theo câu hỏi sgk ( T
70 phần I)
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Tăng số lượng NST tăng rõ rệy - Dấu hiệu nhận biết: Tăng kích thước
kích thước TB , cơ quan. các cơ quan.
+ Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích - Ứng dụng: + Tăng kích thước thân
thước các cơ quan của cây. cành, cành tăng sản lượng gỗ.
+ Làm tăng kích thước cơ quan sinh + Tăng kích thước thân, lá, cũ tăng
dưỡng và cơ quan sinh sản năng sản lượng rau, màu
- suất cao. + Tạo giống có năng suất cao.
II. Sự hình thành thể đa bội.
HĐ 2: (16’)
- GV y/c hs nhắc lại: ? kết quả của
quá trình nguyên phân và giãm
phân.
(HS: NP: 1TB mẹ 2TB con ( có
bộ NST giống nhau và giống TB
mẹ.
GP: 1TB mẹ ( 2n) 4TB con( n).
- GV y/c hs ng/cứu thông tin và qs
hình 24.5 thực hiện lệnh SGK ( T - Cơ chế hình thành thể đa bội: Do rối
70) . loạn nguyên phân hoặc giảm phân
- HS: hình a: GP bình thường, Hợp không bình thường không phân li
tử NP lần đầu bị rối loạn. tất cả các cặp NST tạo thể đa bội.
+ Hình b: GP bị rối loạn thụ tinh
tạo hợp tử có bộ NST lớn hơn 2n.
+ Hình a do rối loạn NP, hình b do
rối loạn GP.
- - GV cho đại diện nhóm trình bày
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’)
- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
IV. Kiểm tra đánh giá: (1’)
- Thể đa bội là gì ? cho ví dụ?
- GV treo tranhhình 24.5 gọi hs lên trình bày sự hình thành thể đa bội do
nguyên nhân không bình thường.
? Đột biến là gì. Kể tên các dạng đột biến.
V. Dặn dò:
- Học bài theo nội dung sgk
- Làm câu 3 vào vở bài tập.
- Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống.
nguon tai.lieu . vn