Xem mẫu

  1. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Trong đổi mới giáo dục, ở hầu khắp các nước trên thế giới, người ta rất quan tâm đến phát triển năng lực cho học sinh thông qua các môn học, thể hiện đặc biệt rõ nét trong quan điểm trình bày kiến thức và phương pháp dạy học thông qua chương trình, sách giáo khoa. Ở Việt nam, nghị quyết số 29, Hội nghị Trung ương 8 Khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo đã nêu rõ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp, trong đó có nhấn mạnh: Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học. Khoa học có vai trò quan trọng trong giáo dục đào tạo trong giai đoạn hiện nay của đất nước. Do đó, chiến lược giảng dạy và phát triển năng lực (NL) khoa học cho học sinh (HS) là rất quan trọng trong dạy học. Năng lực khoa học là một trong những năng lực đánh giá PISA. Trong chương trình giáo dục trung học phổ thông (THPT), quá trình dạy học các môn Khoa học tự nhiên nói chung, môn Địa lí nói riêng có nhiều ưu thế trong việc phát triển NL khoa học cho học sinh. Khảo sát thực tiễn dạy học hiện nay cho thấy nhiều giáo viên (GV) mong muốn phát triển NL khoa học cho HS. Tuy nhiên đa số GV còn lúng túng vì chưa thực sự hiểu về NL khoa học cũng như chưa biết cách thiết kế, tổ chức các hoạt động dạy học, hoạt động giáo dục nhằm phát triển NL khoa học cho HS. Một trong những hướng rèn luyện NL khoa học cho học sinh là vận dụng chu trình 5E. Theo Inquiry & 5E Instructional Model,p1; ″Mô hình giảng dạy học 5E thúc đẩy việc học tập tích cực, hợp tác, HS được tham gia nhiều hơn nghe và đọc. HS được phát triển kỹ năng, phân tích và đánh giá bằng chứng, trải nghiệm và thảo luận. HS hợp tác với những người khác để giải quyết các vấn đề và lên kế hoạch điều tra. Nhiều HS thấy rằng họ học tốt hơn khi họ làm việc với những người khác trong môi trường hợp tác. Khi hoạt động, học tập hợp tác hướng tới việc tìm hiểu khoa học, HS thành công trong việc khám phá riêng của mình. Họ luôn đặt câu hỏi, quan sát, phân tích, giải thích, rút ra kết luận và đặt câu hỏi mới.”. Ở trường phổ thông, có thể xem dạy học Địa lí là tổ chức các hoạt động nhằm hình thành kiến thức, kĩ năng từ đó triển các phẩm chất và NL cho HS. Địa lí là môn khoa học thực nghiệm, mang tính đặc thù riêng nên chứa đựng nhiều tiềm năng để phát triển NL khoa học. Trong chương trình Địa lí 11 THPT, có nhiều điều thú vị, liên quan tới thế giới xung quanh, gợi cho học sinh hứng thú tìm hiểu kiến thức và giải thích hiện tượng thực tế. 1
  2. Qua phân tích cấu trúc, nội dung chủ đề “ Liên minh Châu Âu” kết hợp với thực tiễn dạy học của bản thân, tôi thấy có thể phát triển NL khoa học cho HS trong quá trình dạy học chủ đề này. Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn góp phần nhỏ giúp GV tiếp cận chương trình, sách giáo khoa mới đồng thời phát triển NL khoa học cho HS, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Vận dụng chu trình 5E để thiết kế các hoạt động dạy học nhằm phát triển năng lực khoa học cho học sinh thông qua dạy học chủ đề Liên minh Châu Âu – Địa lí 11 THPT”. Điểm mới trong đề tài của tôi là: Thiết kế các hoạt động dạy học chủ đề Liên minh Châu Âu– Địa lí 11 THPT. Theo chu trình học 5E nhằm phát triển năng lực khoa học cho học sinh. 2
  3. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Chu trình 5E 1.1.1 Khái niệm chu trình 5E 5E viết tắt của 5 từ bắt đầu bằng chữ E trong tiếng đó là: Engage (Gắn kết), Explore (Khảo sát, khám phá), Explain (Giải thích), Elaborate (Củng cố, mở rộng) và Evaluate (Đánh giá). Chu trình dạy học 5E là một cách tiếp cận có hệ thống, dựa trên các lý thuyết giáo dục và nghiên cứu thực nghiệm, giúp phát huy vai trò trung tâm của người học. Theo đó, giáo viên đóng vai trò là người hướng dẫn, gợi mở và tạo các cơ hội cho học sinh được tiếp cận các khái niệm, các bước được tiến hành tuần tự và có kế thừa. Tính hệ thống và liên tục của mô hình 5E giúp phát triển đồng thời kiến thức, kỹ năng và thái độ của người học. 1.1.2. Các giai đoạn trong chu trình 5E - Gắn kết (Engagement): + Tiếp cận kiến thức và tham gia vào khái niệm mới thông qua các hoạt động ngắn làm tăng tính tò mò. Điều quan trọng là khuyến khích quan tâm đến các khái niệm sắp tới để học sinh sẵn sàng tìm hiểu. + Giai đoạn này cho phép học sinh gắn kết, liên hệ lại với các trải nghiệm và quan sát thực tế mà các em đã trải qua. Trong bước này, các khái niệm mới cũng sẽ được giới thiệu cho các em. - Khảo sát, khám phá (Exploration) + Trong giai đoạn này, học sinh được chủ động khám phá các khái niệm mới thông qua các trải nghiệm học tập cụ thể. Giáo viên cung cấp những kiến thức hoặc những trải nghiệm mang tính cơ bản, nền tảng, dựa vào đó các kiến thức mới có thể được bắt đầu. Học sinh sẽ trực tiếp khám phá và thao tác trên các vật liệu hoặc học cụ đã được chuẩn bị sẵn. - Giải thích (Explanation) + Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh tổng hợp kiến thức mới và đặt câu hỏi nếu họ cần làm rõ thêm. Giáo viên tạo điều kiện cho học sinh được trình bày, miêu tả, phân tích các trải nghiệm hoặc quan sát thu nhận được ở bước khảo sát. - Củng cố, mở rộng (Elaborate) + Giai đoạn này tập trung vào việc tạo cho học sinh có được cơ hội áp dụng những gì đã học được. Giáo viên giúp học sinh thực hành và vận dụng các kiến thức đã học được ở bước Giải thích, giúp học sinh đào sâu hơn các hiểu biết, khéo léo hơn các kỹ năng, và có thể áp dụng được trong những tình huống và hoàn cảnh đa dạng khác nhau. Điều này giúp các kiến thức trở nên sâu sắc hơn. 3
  4. - Đánh giá (Evaluation) + Học sinh đánh giá sự hiểu biết của mình và giáo viên đánh giá sự tiến bộ của học sinh. Ở đây giáo viên sẽ linh hoạt sử dụng các kỹ thuật đánh giá đa dạng để nhận biết quá trình nhận thức và khả năng của từng học sinh, từ đó đưa ra các phương hướng điều chỉnh và hỗ trợ học sinh phù hợp, giúp học sinh đạt được các mục tiêu học tập như đã đề ra. 1.13. Hoạt động của GV và HS trong chu trình học 5E Giai đoạn Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đưa ra các tình huống, vấn đề, - Hình thành kết nối giữa kiến câu hỏi tạo hứng thú cho học thức đã có với kiến thức sẽ học. Gắn kết sinh tham gia vào học các nội dung khoa học. - Đưa ra các yêu cầu khám phá. - Chủ động khám phá và thực - Khuyến khích HS hoạt động. hiện các hoạt động khám phá. Khám phá - Quan sát, lắng nghe. - Xác định và phát triển các khái niệm, quy trình . GV giới thiệu và chuẩn hóa các - HS giải thích các khái niệm thuật ngữ, các định nghĩa, khái mới từ quá trình khám phá. Giải thích niệm và giải thích các quy trình. - HS thể hiện các kiến thức mới bằng lời nói, hành động chứng minh. GV đóng vai trò là cố vấn giúp - HS sử dụng kiến thức vào các Củng cố, HS đúc kết những nội dung trọng tình huống mới để mở rộng mở rộng tâm, khắc sâu bài học; tạo cơ hội kiến thức và hiểu sâu hơn các học sinh mở rộng kiến thức. khái niêm. Đánh giá GV đánh giá kiến thức năng lực, HS tự đánh giá kiến thức và kỹ kỹ năng của HS qua đánh giá năng của mình (thông qua công quá trình và đánh giá tổng kết. cụ GV thiết kế). 1.2. Năng lực khoa học 1.2.1. Khái niệm năng lực khoa học Năng lực khoa học được thể hiện qua việc HS có kiến thức khoa học và sử dụng các kiến thức để nhận ra các vấn đề khoa học, giải thích các hiện tượng khoa học và rút ra các kết luận trên cơ sở chứng cứ về các vấn đề liên quan đến khoa học; Hiểu những đặc tính của khoa học như một dạng tri thức của loài người và là hoạt động tìm tòi , khám phá của con người; Nhận thức được vai trò của khoa học; Sẵn sàng tham gia như một công dân tích cực, vận dụng hiểu biết khoa học vào giải quyết các vấn đề liên quan. Các khái niệm về năng lực khoa học qua các kì PISA cũng có sự thay đổi. Nếu PISA 2003, kiến thức thức khoa học chỉ đề cập đến sự hiểu biết khoa học để 4
  5. đưa ra các kết luận về tự nhiên, thì PISA 2006, kiến thức khoa học được bổ sung thêm kiến thức về mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ. 1.2.2. Cấu trúc NL khoa học theo quan điểm PISA Qua tham khảo một số tác giả khác, tôi thấy việc xác định cấu trúc NL khoa học theo quan điểm PISA có thể dựa vào các căn cứ sau: * Căn cứ vào các thành tố cấu thành gồm kiến thức, kĩ năng, thái độ + Kiến thức, kĩ năng khoa học gồm: - Kiến thức về bản chất khái niệm, nội dung lý thuyết của thế giới tự nhiên mà khoa học được hình thành. - Tri thức của các tiến trình mà các nhà khoa học dùng để hình thành nên tri thức khoa học. - Hiểu khoa học như một bài thực hành. + Thái độ của con người đối với khoa học gồm: - Hứng thú với khoa học và công nghệ. - Sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu của khoa học. - Trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững. (Với an toàn môi trường và dân số khỏe mạnh) * Căn cứ vào các bước để thực hiện các năng lực đó Theo đánh giá PISA, NL khoa học gồm 3 mức độ, tương ứng với 3 mức độ chính là 3 giai đoạn để hình thành NL khoa học cho HS. - Giải thích hiện tượng khoa học: nhận biết, cung cấp, đánh giá, giải thích cho một loạt các hiện tượng tự nhiên và công nghệ. NL này đòi hỏi HS phải nhớ lại kiến thức thích hợp trong một tình huống nhất định và sử dụng nó để giải thích một hiện tượng quan tâm. - Đánh giá và lập kế hoạch nghiên cứu khoa học. Đây là NL cần thiết để báo cáo kết quả khoa học, phụ thuộc vào khả năng phân biệt câu hỏi khoa học từ các kiến thức khác nhau trong điều tra. NL này đòi hỏi phải có kiến thức đặc trưng về nghiên cứu khoa học. - Giải thích dữ liệu và bằng chứng khoa học. NL này đòi hỏi phải sử dụng các công cụ toán học để phân tích hoặc tổng hợp dữ liệu và khả năng sử dụng các phương pháp để chuyển đổi dữ liệu. NL này bao gồm cả việc truy cập thông tin khoa học, đưa ra và đánh giá lập luận, kết luận cơ bản dựa trên bằng chứng khoa học. * Căn cứ vào các biểu hiện của NL Từ dấu hiệu nhận biết một người có NL khoa học theo dự thảo PISA 2015 thì biểu hiện của một người có năng lực khoa học đó là: - Sử dụng tri thức khoa học để giải thích, đánh giá và đưa ra các yêu cầu khoa học và diễn giải dữ liệu trong một loạt các tình huống phức tạp đòi hỏi yêu cầu cao của nhu cầu nhận thức. 5
  6. - Đưa ra kết luận từ nhiều vùng dữ liệu khác nhau, trong nhiều hoàn cảnh và cung cấp mối quan hệ nhân quả. - Luôn phân biệt được các câu hỏi khoa học và phi khoa học, giải thích mục đích điều tra và kiểm soát các biến có liên quan. - Chuyển đổi dữ liệu, giải thích dữ liệu phức tạp và chứng minh độ tin cậy và chính xác của các số liệu khoa học. - Xử lí các tình huống không quen thuộc và phức tạp. - Phát triển lí luận và đánh giá các giải thích, mô hình, giải thích các dữ liệu và thiết kế thử nghiệm đề xuất trong một loạt các bối cảnh cá nhân, địa phương và toàn cầu. 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi tiến hành dùng phiếu khảo sát ý kiến của 20 GV tâm huyết với nghề, luôn trăn trở với sự đổi mới giáo dục ở một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An nhằm thu thập số liệu cụ thể về thực trạng vận dụng chu trình 5E trong dạy học Địa lí; việc phát triển NL khoa học cho HS. (Phần phụ lục) Qua các số liệu điều tra (phần phụ lục) tôi nhận thấy: - Tuy chưa được biết đến chu trình học 5E nhưng trong thực tế giảng dạy, GV có sử dụng một số E ở các hoạt dạy học khác nhau. Giai đoạn 1: Kích thích động cơ học tập có 75% GV có sử dụng để mở đầu bài học. Giai đoạn 2: Khám phá có 70% GV sử dụng để tổ chức hoạt động dạy học cho HS. Đặc biệt sử dụng nhiều nhất là giai đoạn 3 (Giải thích), 100% GV đều giải thích bài học cho HS sau mỗi phần tìm hiểu kiến thức mới, một số có đan xen phần giải thích của HS. Giai đoạn 4:Củng cố, mở rộng mức độ thường xuyên ít hơn tùy thuộc vào nội dung bài học. Đối với giai đoạn đánh giá, GV thực hiện đánh giá qua hình thức hỏi bài cũ, kiểm tra 15 phút hoặc các bài kiểm tra định kì. Một số ít đánh giá thông qua hoạt động của HS trong hoạt động học tập. - Đa số thầy cô cho rằng thiếu tài liệu hướng dẫn về chu trình dạy học 5E và cách vận dụng chu trình 5E vào thiết kế, tổ chức hoạt động dạy học; GV chưa được tập huấn về chu trình dạy học 5E. Điều đó sẽ khiến cho cả GV và HS gặp phải khó khăn như sắp xếp thời gian, ổn định vị trí tổ chức… - Hầu hết GV đều nhận thức được sự cần thiết của việc phát triển NL khoa học cho HS. Tuy nhiên đa số GV còn lúng túng vì chưa hiểu rõ khái niệm NL khoa học, các yếu tố cấu thành NL khoa học cũng như chưa tìm ra các biện pháp cụ thể để phát triển NL khoa học cho HS. - Đa số GV đánh giá NL khoa học của HS ở mức trung bình. Vì vậy, tôi có thể khẳng định rằng việc vận dụng chu trình 5E để thiết kế các hoạt động dạy học nhằm phát triển NL khoa học cho HS là vấn đề rất quan trọng và cần thiết. 6
  7. 3. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHOA HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU – ĐỊA LÍ 11 Trong giới hạn của đề tài này, tôi chỉ mới thiết kế được các hoạt động để phát triển NL khoa học cho học sinh theo chu trình 5E. 3.1. Phân cấu trúc, nội dung chủ đề Liên minh Châu Âu – Địa lí 11 Chủ đề Liên minh Châu Âu gồm ba bài và được bố trí dạy trong ba tiết Bài học Số tiết Tóm tắt nội dung Bài 7: Tiết 1: EU. 1 - Trình bày được lí do hình thành, quy mô, vị trí, Liên minh khu vực mục đích, thể chế hoạt động của EU. lớn trên thế giới - Phân tích được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới: trung tâm kinh tế và tổ chức thương mại hàng đầu của thế giới. Bài 7: Tiết 2: EU. 1 - Trình bày được biểu hiện của mối liên kết toàn Hợp tác liên kết để diện giữa các nước trong EU cùng phát triển + Lưu thông tự do về hàng hóa, lao động, dịch vụ, tiền vốn giữa các nước thành viên; tạo thị trường chung thống nhất. + Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ: ví dụ sản xuất tên lửa đẩy Arian, sản xuất máy bay E - bớt, XD đường hầm dưới biển Măng - sơ, liên kết sâu rộng về kinh tế, xã hội và văn hóa trên cơ sở tự nguyện vì lợi ích chung của các bên tham gia qua XD liên kết vùng ở Châu Âu. - Ghi nhớ địa danh: vùng Maxơ - Rainơ. Bài 7: Tiết 3: Thực 1 - Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành một hành: Tìm hiểu về EU thống nhất. liên minh Châu Âu - Chứng minh được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. 7
  8. 3.2. Vận dụng chu trình 5E để thiết kế các hoạt động học tập chủ đề liên minh Châu Âu CHỦ ĐỀ : LIÊN MINH CHÂU ÂU ( EU) – LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN Thời lượng: 3 tiết 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.1. Kiến thức: - Trình bày được lí do hình thành, quy mô, vị trí, mục đích, thể chế hoạt động của EU. - Phân tích được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới: trung tâm kinh tế và tổ chức thương mại hàng đầu của thế giới. - Trình bày được biểu hiện của mối liên kết toàn diện giữa các nước trong EU + Lưu thông tự do về hàng hóa, lao động, dịch vụ, tiền vốn giữa các nước thành viên; tạo thị trường chung thống nhất. + Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ: ví dụ sản xuất tên lửa đẩy Arian, sản xuất máy bay E - bớt, xây dựng đường hầm dưới biển Măng - sơ, liên kết sâu rộng về kinh tế, xã hội và văn hóa trên cơ sở tự nguyện vì lợi ích chung của các bên tham gia qua xây dựng liên kết vùng ở Châu Âu. - Ghi nhớ địa danh: vùng Maxơ - Rainơ. - Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành một EU. - Chứng minh được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. 1.2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận biết các nước thành viên của EU. - Phân tích các bảng số liệu, tư liệu về dân số của EU, cơ cấu GDP, một số chỉ tiêu kinh tế để thấy được ý nghĩa của một EU thống nhất, vai trò của Eu trong nền kinh tế thế giới. - Sử dụng bản đồ để nhận biết rõ các nước thành viên, phân tích liên kết vùng Châu Âu - Phân tích được các sơ đồ, lược đồ trong bài. - Phân tích các bảng số liệu, tư liệu về dân số của EU, cơ cấu GDP, một số chỉ tiêu kinh tế để thấy được ý nghĩa của một EU thống nhất, vị thế của EU trong nền KT thế giới. - Kỹ năng phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ. 1.3. Thái độ: Khám phá kiến thức chủ động, sáng tạo. 1.4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: Sáng tạo, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tự học, sử dụng CNTT. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. + Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ. + Năng lực sử dụng số liệu thống kê. 8
  9. 2. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC - Hình thức: Nội khóa tại lớp học - Phương pháp: Động não, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại. - Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn, đặt câu hỏi 3. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 3.1. Chuẩn bị của GV: Máy tính, máy chiếu, giáo án, bản đồ Tự nhiên Việt Nam. 3.2. Chuẩn bị của HS: SGK, Atlat Địa lí Việt Nam. 4. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC HÌNH THÀNH Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao dung - Trình bày lịch - Giải thích - Phân tích số Lịch sử sử hình thành, được lí do hình liệu, tư liệu để - Liên hệ được hình quy mô hoạt thành EU. thấy được ý cách thức tổ chức thành động, vị trí, - Phân tích và nghĩa của EU của EU vào tổ và quá mục tiêu, thể chứng minh thống nhất, vai chức cuộc sống trình chế hoạt động được vai trò của trò của EU phát của EU EU trong nền trong nền kinh triển kinh tế thế giới: tế thế giới và EU - Sử dụng bản trung tâm kinh một số khó đồ để nhận biết tế và tổ chức khăn hiện nay các nước thành thương mại của EU viên EU. hàng đầu thế - Đề xuất được - Ghi nhớ một giới. một số giải pháp số địa danh : khắc phục những Luân Đôn, khó khăn của EU Bec-lin, vùng hiện nay Maxơ - Rainơ. EU – Nêu được biểu - Hiểu được ý - Liên hệ sự hợp hợp tác hiện của sự hợp nghĩa của việc - Sử dụng bản tác giữa EU- Việt liên kết tác toàn diện hình thành thị đồ để phân tích Nam trong phát cùng giữa các nước trường chung liên kết vùng ở triển kinh tế phát trong EU. châu Âu và của Châu Âu. - Liên hệ tình triển - Nêu được lợi việc sử dụng hình thực tế của ích của tự do đồng tiền chung Hiệp hội các lưu thông và ý Ơ-rô. nước ĐNA nghĩa của việc (ASEAN) thông sử dụng đồng qua thị trường tiền chung. chung châu Âu (EU) Liên Nhận dạng -Vẽ được biểu - Giải thích minh được loại biểu đồ châu Âu đồ - Nhận xét - EU và vị thể EU trên thê giới 9
  10. * Năng lực chung: - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong học tập. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác trong học tập và làm việc. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học * Năng lực môn học: - Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. - Năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh. - Năng lực khảo sát thực tế. 5. BIÊN SOẠN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC 5.1. Câu hỏi nhận biết Câu 1: Dựa vào lược đồ Liên minh châu Âu ( Sgk) và kiến thức thực tiễn, hãy: a. Kể tên các nước thuộc Liên minh Châu Âu- EU. b. Nêu đặc điểm vị trí địa lí của EU. Gợi ý trả lời: a. Kể tên: - SGK: 27 thành viên ( năm 2007). - Năm 1-7-2013 thêm Croattia. - Năm 2016 Anh ra khỏi EU b. Nêu vị trí địa lí của EU. - Nằm ở khu vực Tây và Trung Âu. - Tiếp giáp: + Phía Bắc và Tây giáp Đại Tây Dương. + Phía Nam giáp Địa Trung Hải. + Phía Tây giáp khu vực Đông Âu và Châu Á. Câu 2: Trình bày lịch sử hình thành và phát triển Liên minh Châu Âu- EU? Gợi ý trả lời: - Năm 1951 thành lập cộng đồng Than và Thép châu Âu - Năm 1957: Cộng đồng Kinh tế châu Âu - Năm 1958: Cộng đồng Nguyên tử châu Âu. 10
  11. - Năm 1967: Thống nhất 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu (EC) - Năm 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) qua hiệp ước Ma-xtrích tại Hà Lan. - Hiện nay, EU có 27 thành viên. => Số lượng thành viên không ngừng tăng lên: Từ 6 nước ban đầu (1957) đến 2007 là 27 nước, 2013 là 28 nước, 2016 - 27 (Anh ra khỏi EU) Câu 3: Tóm tắt đích và thể chế hoạt động của Liên minh Châu Âu- EU. Gợi ý trả lời: a. Mục tiêu: - EU xây dựng, phát triển một khu vực mà ở đó hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn được tự do lưu thông giữa các nước thành viên. - Tăng cường hợp tác, liên kết không chỉ về kinh tế luật pháp, nội vụ mà cả trên lĩnh vực an ninh và đối ngoại. b. Thể chế: Hoạt động của các cơ quan đầu não: - Hội đồng châu Âu: quyết định cơ bản của những người đứng đầu Nhà nước. - Nghị viện châu Âu: Kiểm tra các quyết định của các ủy ban và tham vấn, ban hành các quyết định và luật lệ. - Hội đồng bổ trưởng EU quyết định các dự thảo nghị quyết và dự luật. - Ủy ban Liên minh châu Âu ban hành dự thảo, dự quyết và dự luật. 5.2. Câu hỏi thông hiểu Câu 1: Hãy trình bày biểu hiện liên kết chặt chẽ của tổ chức EU. Gợi ý trả lời: - Thành lập thị trường chung châu Âu: + Tự do lưu thông.... + Sử dụng đồng tiền cung châu Âu Euro. - Hợp tác trong sản xuất: Sản xuất máy bay E-bớt, xây dựng đường hâm qua eo biển Măng – sơ - Liên kết vùng. - liên kết chính trị, đối ngoại, an ninh... Câu 2: Trình bày biểu hiện hợp tác, liên kết của các thành viên EU qua 4 mặt tự do lưu thông. Gợi ý trả lời: Bốn mặt tự do lưu thông thể hiện hợp tác và liên kết cùng phát triển của các nước thành viên EU: 11
  12. + Tự do lưu thông hàng hóa do các nước thành viên sản xuất được bán trong thị trường của các nước này không phải chịu thuế giá trị gia tăng. + Tự do lưu thông dịch vụ: khi tiến hành các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng,…giữa các nước không cần phải xin phép chính quyền. + Tự do di chuyển: con người được tự do đi lại, chọn nơi làm việc trong lãnh thổ của các nước thành viên. + Tự do lưu thông tiền vốn: các nhà đầu tư của các nước thành viên EU có thể dễ dàng mở tài khoản tại các nước trong khối. Câu 3: Các liên kết vùng châu Âu của EU có thể thực hiện những liên kết gì? Lấy ví dụ chứng minh. Gợi ý trả lời: Các liên kết vùng châu Âu của EU thực hiện những liên kết sâu rộng về kinh tế, xã hội và văn hóa. Ví dụ liên kết vùng Maxơ- Rai nơ: người lao động tự do đi lại, đến vùng liên kết để làm việc; cùng xuất bản tạp chí với 3 thứ tiếng, phối hợp tổ chức đào tạo chung; phát triển các tuyến đường giao thông xuyên biên giới. Câu 4: Phân tích nội dung của bốn mặt tự do lưu thông trong EU. Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung Euro có nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU. Gợi ý trả lời: a. Nội dung của bốn mặt tự do lưu thông: - Tự do di chuyển. - Tự do lưu thông dịch vụ. - Tự do lưu thông hàng hóa. - Tự do lưu thông tiền vốn. b. Ý nghĩa - Nâng cao sức cạnh tranh - Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ - Thuận lợi cho việc chuyển vốn - Đơn giản công tác kế toán các doanh nghiệp…. Câu 5: Dựa vào hiểu biết của mình và các thông tin trong SGK, bảng 7.1 và H7.5 hãy chứng minh rằng: EU là trung tâm kinh tế, tổ chức thương mại hàng đầu thế giới. 12
  13. Gợi ý trả lời: * EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới: Dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới, 2,2 % diện tích thế giới. - Là một trong ba trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới. - Đứng đầu thế giới về GDP: chiếm tới 31% của thế giới - Các chỉ số khác về kinh tế…….. * EU là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới. - Kinh tế EU phụ thuộc nhiều vào xuất nhập khẩu - EU dẫn đầu thế giới về thương mại (Chiếm tới 37,7% tỉ trọng xuất khẩu của thế giới ,vượt qua Hoa Kì và Nhật Bản) - EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển ( Các nước dỡ bỏ hàng rào thuế quan trong buôn bán với nhau và có chung một mức thuế quan trong quan hệ thương mại với các nước ngoài EU. EU hạn chế nhập nhiều mặt hàng công nghiệp và trợ giá cho nông sản) 5.3. Câu hỏi vận dụng Câu 1: Dựa vào thông tin dưới đây và lược đồ Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ, hãy cho biết việc hình thành thị trường chung Châu Âu và việc sử dụng chung đồng Euro đã tạo ra những thuận lợi gì cho các nước thành viên EU. “ Khi hình thành một EU thống nhất: - Các xe tải vượt chặng đường 1200km qua các biên giới giới giảm từ 58h xuống còn 36h. - Các hãng bưu chính viễn thông của Anh và Đức có thể tự do kinh doanh ở Brucxen (Bỉ). - Một luật sư ở Italia có thể làm việc ở Berlin như một luật sư Đức. - Một sinh viên kiến trúc Hy Lạp có thể theo học một khóa đào tạo về thiết kế nhà gỗ ở Hen-xinh-ki như một sinh viên người Phần Lan. Gợi ý trả lời: - Tăng cường tự do lưu thông người và hàng hóa, tiền tệ, dịch vụ - Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hóa EU về các mặt kinh tế xã hội - Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của EU với thế giới - Sử dụng đồng tiền chung có lợi ích: hạn chế rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, thuận lợi trong luân chuyển vốn, đơn giản hóa công tác kế toán…. 13
  14. - Câu 2: Chứng minh EU là một liên minh khu vực lớn nhất thế giới?. Gợi ý trả lời: + Số lượng các nước thành viên được nâng lên + Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao + Vị trí của EU trong nền kinh tế thế giới + Vị trí của EU trên trường thế giới - Câu 3:Vì sao có sự khác biệt về không gian kinh tế ở EU Gợi ý trả lời: + Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước trong EU còn nhiều khác biệt + Những nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước, mỗi khu cực không đồng nhất Câu 4: Vì sao EU thành lập thị trường chung? Gợi ý trả lời: Để sự thống nhất trong khối trở nên chặt chẽ hơn, các nước có chung một chính sách thương mại trong quan hệ buôn bán. - Để các nước thành viên hỗ trợ nhau cùng phát triển, nâng cao khả năng cạnh tranh trên phạm vi toàn thế giới - Để việc lưu thông hàng hóa, con người, dịch vụ, tiền vốn diễn ra trong khối đươc thuận lợi nhất. 5.4. Câu hỏi vận dụng cao Câu 1: Vì sao nói việc ra đời đồng tiền chung Euro là bước tiến mới của liên kết EU? Gợi ý trả lời: Việc ra đời đồng tiền chung Euro là bước tiến mới của liên kết EU bởi vì: - Tạo điều kiện cho sự liên kết của các thành viên EU phát triển và chặt chẽ hơn - Tạo thuận lợi trong chuyển giao vốn, và đơn giản hóa công tác kế toán trong EU. - Tạo thuận lợi phát triển thị trường chung châu Âu, thuận lợi trong tự do lưu thông. - Xóa bỏ những ranh giới tiền tệ Câu 2: EU là một trong những tổ chức liên kết khu vực có nhiều thành công nhất trên thế giới. Một trong những nhân tố tạo nên thành công đó là: cơ cấu tổ chức đầy đủ, mục đích rõ ràng, thể chế hoạt động chặt chẽ và sự hợp tác có hiệu quả của các nước thành viên. Có thể vận dụng được những kiến thức nào trong chuyên đề EU vào việc tổ chức đời sống gia đình và lớp học của em? Gợi ý trả lời: Học sinh cần trả lời được các tiêu chí sau: 14
  15. - Đưa ra ít nhất được một bài học cho cá nhân trong việc tổ chức đời sống, gia đình và lớp học. (Ví dụ: Bài học về cơ cấu tổ chức của lớp học, bài học về nề nếp gia phong của một gia đình, bài học về sự hợp tác giữa các thành viên trong lớp học…). - Có ít nhất một ví dụ diễn giải thực tiễn cho bài học trên.( Ví dụ: Lớp học cần có đầy đủ ban cán sự lớp và được phân công nhiệm vụ rõ ràng, đúng năng lực…) - Diễn đạt rõ ràng, có sức thuyết phục… Câu 3: Nêu hiểu biết của em về mối quan hệ Việt Nam – EU trong phát triển kinh tế. Gợi ý trả lời: EU luôn là một trong ba đối tác thương mại hàng đầu (sau Trung Quốc và Mỹ) và là một trong hai thị trường xuất khẩu quan trọng nhất (sau Mỹ) của Việt Nam. Từ năm 2000 - 2019, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa giữa Việt Nam và EU đã tăng 17 lần, từ 4,1 tỷ USD (năm 2000) lên 56,45 tỷ USD (năm 2019). Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam vào EU tăng 14,8 lần, từ 2,8 tỷ USD (năm 2000) lên 41,54 tỷ USD (năm 2019). Xuất khẩu của Việt Nam sang EU tập trung vào các sản lắp ráp các mặt hàng điện tử, điện thoại, giày dép, hàng dệt may, cà phê, hải sản và đồ nội thất... Nhập khẩu từ EU vào Việt Nam cũng tăng 11,4 lần, từ 1,3 tỷ USD (năm 2000) lên 14,9 tỷ USD (năm 2019). Các mặt hàng chính của EU xuất khẩu sang Việt Nam là các sản phẩm công nghệ cao, như máy móc, sản phẩm cơ khí, thiết bị điện, dược phẩm.... Về đầu tư trực tiếp nước ngoài, EU là một trong năm nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài lớn nhất vào Việt Nam (cùng với Hàn Quốc, Nhật Bản, Xin-ga-po và vùng lãnh thổ Đài Loan (Trung Quốc). Năm 2019, EU có 2.375 dự án (tăng 182 dự án so với năm 2018) từ 27/28 quốc gia thuộc EU còn hiệu lực tại Việt Nam với tổng số vốn đầu tư đăng ký đạt 25,49 tỷ USD (tăng 1,19 tỷ USD), chiếm 7,70% tổng số dự án của cả nước và chiếm 7,03% tổng số vốn đầu tư đăng ký của các nước. Về phía các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư sang EU, chủ yếu tập trung vào một số nước, như Hà Lan, Séc, Đức. Tính đến cuối năm 2018, Việt Nam có 78 dự án đầu tư với tổng số vốn đăng ký đạt khoảng 320,20 triệu USD. Mặc dù đầu tư của Việt Nam sang EU không nhiều nhưng các dự án đều góp phần giúp doanh nghiệp Việt Nam khai thác được lợi thế kinh doanh, tiếp cận và mở rộng thị trường có sức mua lớn. Như vậy, EU đã mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn góp phần thúc đẩy sự phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, giúp Việt Nam tham gia chuỗi giá trị toàn cầu, đa dạng hóa quan hệ kinh tế với các đối tác khác. 15
  16. Câu 4: Theo em ASEAN có thể hình thành một thị trường chung hay không? Vì sao? Gợi ý trả lời: - Có thể: + Giúp các nước ASEAN phát triển KT – XH + Tăng khả năng cạnh tranh với các khu vực khác trên thế giới. + ASEAN trở thành một thị trường thống nhất. - Không thể: + Điều kiện KT – XH các nước còn thấp, Chênh lệch lớn + ANQP chưa ổn định + Thể chế chính trị khác biệt. 6. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Theo chu trình 5E các hoạt động của chủ đề này được tôi thiết kế theo 5 giai đoạn thể hiện trong hai mục A (Gắn kết), B (Khám phá, giải thích) và C (củng cố, mở rộng và đánh giá) A. KHỞI ĐỘNG (GẮN KẾT) + Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về liên minh Châu Âu. Yêu cầu HS tìm hiểu và cho biết những hình ảnh này liên quan đến khu vực hay quốc gia nào. 16
  17. 17
  18. + Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. + Bước 3. GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + Bước 4. GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( KHÁM PHÁ, GIẢI THÍCH) Hoạt động 1: Khám phá và giải thích sự ra đời và phát triển EU HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - Bước 1. GV Chuyển giao nhiệm vụ học I. Quá trình hình thành và phát tập: GV yêu cầu HS tham khảo SGK, vốn triển hiểu biết, thảo luận theo cặp nhóm, trả lời 1. Sự ra đời và phát triển EU các câu hỏi sau: - Lí do hình thành: + Câu hỏi 1: Cho biết lí do hình thành + Do xu hướng toàn cầu hóa, khu vực EU và những mốc quan trọng trong quá hóa trình hình thành EU? + Tăng khả năng cạnh tranh, thúc đẩy + Câu hỏi 2: Dựa vào kênh hình ở hình kinh tế phát triển 7.2, kênh chữ, trình bày về sự ra đời và - Sự hình thành (sự ra đời): phát triển của EU? Năm 1967 cộng đồng Châu Âu (EC) được thành lập trên cơ sở hợ nhất một số tổ chức kinh tế. Năm 1993, với hiệp ước Ma - xtrich, CĐ Châu Âu đổi thành liên minh Châu Âu (EU) + Câu hỏi 3: Từ khi ra đời đến nay EU đã - Phát triển: có những chuyển biến tích cực gì? + Số lượng các thành viên liên tục - Bước 2. HS Thực hiện nhiệm vụ học tăng (EU 6 lên EU 28) tập: HS tham khảo SGK, thảo luận theo + EU được mở rộng theo các hướng cặp để trả lời câu hỏi. khác nhau trong không gian địa lý. - Bước 3. HS Báo cáo kết quả và thảo + Mức độ liên kết, thống nhất ngày luận: GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo càng cao kết quả. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. 18
  19. - Bước 4. GV yêu cầu HS Giải thích: Sự phát triển của EU + EU mở rộng theo các hướng khác nhau: Sang phía tây, xuống phía nam, sang phía đông. + Mức độ liên kết ngày càng cao. - Bước 5. GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: nhận xét về tinh thần, thái độ làm việc của từng nhóm, về kết quả học tập, hướng dẫn HS chốt kiến thức. Hoạt động 2. Khám phá và giải thích về mục đích và thể chế của EU HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - Bước 1.GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV quy định các nhóm bàn chẵn, lẻ và yêu cầu: + Các nhóm bàn chẵn: Dựa vào H7.3, kênh 2. Mục đích và thể chế chữ trình bày những liên minh, hợp tác a. Mục đích: chính của EU? Mục đích của EU là xây dựng và phát triển một khu vực mà ở đó, hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn được tự do lưu thông giữa các nước thành viên; tăng cường hợp tác, liên kết không chỉ về kinh tế, luật pháp, nội vụ mà còn trên cả lĩnh vực an ninh, đối ngoại. + Các nhóm bàn lẻ: Phân tích H7.4, kênh b. Thể chế: chữ nêu tên các cơ quan đầu não của EU và Hiện nay, nhiều vấn đề quan trọng chức năng của các cơ quan này? về kinh tế và chính trị không phải do chính phủ của các quốc gia thành viên đưa ra mà do các cơ quan của EU quyết định (Hội đồng Châu Âu, Nghị viện Châu Âu, Hội 19
  20. đồng bộ trưởng EU, Ủy ban Liên minh Châu Âu). - Bước 2. HS Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS tham khảo SGK, thảo luận theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi. - Bước 3. HS Báo cáo kết quả và thảo luận: GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Bước 4. HS giải thích chức năng của các cơ quan trong EU + Hội đồng châu Âu: Cơ quan quyền lực cao nhất EU, xác định đường lối, chính sách của EU, chỉ đạo, hướng dẫn các hoạt động của hội đồng bộ trưởng EU + Hội đồng bộ trưởng: Đưa ra các quyết định theo nguyên tắc đa số, đưa ra đường lối chỉ đạo. ... - Bước 5. GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: GV nhận xét về tinh thần, thái độ làm việc của từng nhóm, về kết quả học tập, hướng dẫn HS chốt kiến thức. Hoạt động 3. Khám phá và giải thích về vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: + Nhóm 1 và 3: Dựa vào bảng 7.1, H7.5 cùng nội dung SGK để chứng 20
nguon tai.lieu . vn