- Trang Chủ
- Sáng kiến kinh nghiệm
- Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng phần mềm Photoshop thiết kế tranh ảnh dạy học bài 40, 41, 42 + 44, 45 chương III môn Công nghệ 10 - THPT
Xem mẫu
- MỤC LỤC
Nội dung
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu Đọc là
BQ Bảo quản
BQ NLTS Bảo quản nông, lâm, thủy sản
BQ, CB NLTS Bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản
CB Chế biến
CB NLTS Chế biên nông, lâm, thủy sản
CN10 Công nghệ 10
CNTT Công nghệ thông tin
ĐC Đối chứng
DH Dạy học
GD Giáo dục
GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo
GV Giáo viên
HS Học sinh
NLTS Nông, lâm, thủy sản
PP Phương pháp
PP BQ Phương pháp bảo quản
PP CB Phương pháp chế biến
1
- PPDH Phương pháp dạy học
PT Phương tiện
PTDH Phương tiện dạy học
THPT Trung học phổ thông
TN Thực nghiệm
BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. LƠI GI
̀ ƠI THIÊU:
́ ̣
Do sự phát triển rất nhanh của nhiều ngành khoa học kĩ thuật, đặc biệt
trong lĩnh vực truyền thông đa phương tiện, các thiết bị nghe nhìn và máy tính,
một yêu cầu bức bách đối với hệ thống GD & ĐT là phải mau chóng ứng dụng
CNTT để tạo ra một bước đột phá nhằm đổi mới các PPDH , giúp cho người
học hiểu nhanh, nhớ lâu các kiến thức mới có thể áp dụng ngay các kĩ năng tiên
tiến vào công việc hàng ngày. Sự phát triển của các loại PTDH sẽ góp phần đổi
mới các PPDH, việc sử dụng phần mềm tin học để thiết kế PTDH chung và
tranh ảnh nói riêng đang tăng lên, ngoài ra thì các phương tiện hỗ trợ bài giảng
cũng phát triển mạnh, chính những điều đó đã làm tối ưu hoá việc học tập của
HS.
Định hướng đổi mới PPDH đã được xác định là hướng tới hoạt động học
tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động, đề cao khả năng tự học của
người học và đề cao vai trò cua người thầy về khả năng dạy cho người học cách
học có hiệu quả nhất. Vì vậy việc áp dụng các PTDH hiện đại và PPDH tiên tiến
để phát huy tính tích cực của HS, lấy HS làm trung tâm là một vấn đề vô cùng cấp
thiết. Sử dụng phần mềm tin học để thiết kế tranh ảnh DH là một trong các hình
thức đổi mới PPDH và PTDH. Đây là vấn đề cần được quan tâm nghiên cứu.
Môn Công nghệ 10 ở trường THPT là một môn khoa học ứng dụng, có
2
- tính thực tiễn cao. No trang bi nh ́ ̣ ưng kiên th
̃ ́ ưc đ́ ại cương cơ bản về nông, lâm,
thủy sản; BQ, CB và tạo lập doanh nghiệp thiêt yêu cho nh ́ ́ ưng công dân t
̃ ương
lai trên môt đât ṇ ́ ươc dân sô lao đông r
́ ́ ̣ ất đông trong nganh nông nghiêp. Đây là
̀ ̣
môn học có tính tích hợp của nhiều môn khoa học khác. Nếu chỉ dùng PP thuyết
giảng thông thường sẽ không phan ánh h ̉ ết được tính thực tiễn của môn học
đồng thời làm giảm sự đa dạng, hấp dẫn của môn học.
Tuy nhiên hiện nay các PTDH môn CN10 nói chung và bài 40, 41, 42 + 44,
45 còn rất thiếu thốn. Các bài 40, 41, 42 + 44, 45 chương III: “Bảo quản, chế
biến nông, lâm, thủy sản” có tính kỹ thuật rõ nét, tính ứng dụng cao trong thực
tế, có nhiều nội dung, quy trình kỹ thuật rất phù hợp để sử dụng tranh ảnh DH.
Xuất phát từ những lý do trên em quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu:
“Sử dụng phần mềm Photoshop thiết kế tranh ảnh dạy học bài 40, 41, 42 +
44, 45 chương III môn Công nghệ 10 THPT”.
2. TÊN SANG KIÊN: ́ ́
“Sử dụng phần mềm Photoshop thiết kế tranh ảnh dạy học bài 40, 41, 42 +
44, 45 chương III môn Công nghệ 10 THPT”.
3. TAC GIA SANG KIÊN:
́ ̉ ́ ́
Số điện thoại: 0987951819.
E mail: Churongxanh@gmail.com
4. CHU ĐÂU T̉ ̀ Ư TAO RA SANG KIÊN:
̣ ́ ́
5. LINH V
̃ ỰC AP DUNG SANG KIÊN:
́ ̣ ́ ́
Linh v
̃ ực: Công nghê 10. ̣
Vân đê ma sang kiên giai quyêt: Sang kiên kinh nghiêm c
́ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ́ ́ ́ ̣ ủa tôi co thê ap dung đê
́ ̉ ́ ̣ ̉
hình thành kiến thức kĩ năng mới, hoàn thiện, củng cố kiến thức và kiểm tra
đánh giá. Ngoài ra sáng kiến này còn rèn luyện các thao tác tư duy cho học sinh
gồm: kỹ năng phân tích, kỹ năng tổng hợp, kỹ năng so sánh, kỹ năng diễn đạt
bằng lời ở bai 40, 41, 42 + 44, 45 ch
̀ ương III – Công nghê 10 – THPT.
̣
6. NGAY ̀ SANG ́ KIÊN ́ ĐƯỢC AP ́ DUNG ̣ LÂN
̀ ĐÂU ̀ HOĂC̣ AP
́ DUNG
̣
THỬ:
Thang 9 năm 2017.
́
7. MÔ TA BAN CHÂT CUA SANG KIÊN:
̉ ̉ ́ ̉ ́ ́
A. NỘI DUNG
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
I.1. Mục đích nghiên cứu:
Thiết kế tranh ảnh DH bài 40, 41, 42 + 44, 45 chương III: “Bảo quản, chế
biến nông, lâm, thủy sản” môn CN10 bằng phần mềm Photoshop nhằm nâng cao
kết quả học tập, phát huy tính tích cực trong học tập của HS.
3
- I.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Xây dựng cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
Nghiên cứu mục tiêu, nội dung kiến thức chương III môn CN10 nói
chung và bài 40, 41, 42 + 44, 45 nói riêng, làm cơ sở thiết kế tranh ảnh DH.
Sử dụng phần mềm Photoshop thiết kế tranh ảnh DH bài 40, 41, 42 + 44,
45 chương III môn CN10 – THPT.
TN sư phạm để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tranh ảnh đã thiết
kế DH bài 40, 41, 42 + 44, 45 chương III môn CN10 – THPT.
I.3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu:
Quy trình sử dụng phần mềm Photoshop thiết kế tranh ảnh DH bài 40,
41, 42 + 44, 45 chương III môn CN10.
Biện pháp sử dụng tranh ảnh đã thiết kế để DH bài 40, 41, 42 + 44, 45
chương III môn CN10 – THPT.
b. Khách thể nghiên cứu:
HS lớp 10A1 và 10A2 trường THPT Nguyễn Thái Học – Vĩnh Yên – Vĩnh
Phúc.
I.4. Nội dung nghiên cứu:
Hệ thống hóa cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của đề tài.
Tìm hiểu tình hình thực tiễn sử dụng phần mềm Photoshop để thiết kế
tranh ảnh DH.
Những nội dung bài 40, 41, 42 + 44, 45 cần được thể hiện bằng tranh
ảnh.
Hệ thống các tranh ảnh đã được thiết kế.
Thực nghiệm sư phạm để đánh giá kết quả sử dụng phần mềm
Photoshop thiết kế tranh ảnh trong DH.
I.5. Phương pháp nghiên cứu:
I.5.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
Nghiên cứu các văn kiện, chỉ thị, nghị quyết về đổi mới GD của Đảng,
Nhà nước, Bộ GD & ĐT
Nghiên cứu các tài liệu chuyên môn liên quan đến đề tài: Bảo quản nông,
lâm, thủy sản; chế biến,nông lâm, thủy sản; sách CN10.… để sưu tầm và thu
thập những hình ảnh về bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản… Làm cơ sở
cho việc thiết kế tranh ảnh DH bài 40, 41, 42 + 44, 45 chương III môn CN10
THPT.
Nghiên cứu các tài liệu về PPDH tích cực, PTDH, sử dụng phần mềm
Photoshop... làm nền tảng để xây dựng và thiết kế tranh ảnh DH bằng phần
4
- mềm Photoshop.
I.5.2. Phươ ng pháp điều tra:
Điều tra GV về tình hình sử dụng phần mềm Photoshop thiết kế tranh
ảnh DH các môn học nói chung và môn CN10 nói riêng.
Điều tra HS về thái độ, khả năng tiếp thu bài của HS với PP và PT đã sử
dụng.
Tìm hiểu cơ sở vật chất, các loại PT hiện đại phục vụ cho việc DH môn
CN10.
Quan sát thái độ của HS trong giờ học, không khí lớp học khi sử dụng PT
đã đề xuất.
I.5.3. Thực nghiệm sư phạm:
a. Mục đích của thực nghiệm:
Mục đích của TN sư phạm: Xác định tính khả thi và hiệu quả của việc sử
dụng tranh ảnh đã thiết kế DH bài 40, 41, 42 + 44, 45 chương III môn CN10
THPT.
b. Phương pháp thực nghiệm:
Chọn 1 lớp TN và 1 lớp ĐC.
Giáo án lớp TN được thiết kế theo hướng sử dụng phần mềm
Photoshop.
Giáo án lớp ĐC được thiết kế theo phương pháp truyền thống.
Cả lớp ĐC và lớ p TN đề u đượ c bố trí song song đả m bả o đồ ng đề u
về th ời gian, n ội dung ki ến th ức và các điề u kiện dạy học, do tôi trự c tiế p
giảng dạy.
Tiến hành dạy lớp TN và lớp ĐC theo giáo án đã thiết kế.
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN
II.1. Khái niệm và vai trò của PTDH:
a. Khái niệm về PTDH:
Có nhiều khái niệm khác nhau về PTDH, nhưng đều có quan niệm
chung: PTDH là toàn bộ những trang thiết bị đồ dùng, dụng cụ chứa đựng nội
dung và PPDH.
b. Vai tro cua PTDH:
̀ ̉
PTDH là một yếu tố rất quan trọng trong quá trình DH, giúp cho GV phát
huy được tất cả các giác quan của HS trong quá trình truyền thụ kiến thức, do đó
thúc đẩy sự giao tiếp, trao đổi thông tin để HS học tập có hiệu quả.
PTDH giúp HS tăng cường trí nhớ, làm cho việc học tập kiến thức được lâu
5
- bền.
PTDH cung cấp thêm kiến thức, kinh nghiệm trực tiếp liên quan đến
thực tiễn xã hội và môi trường sống.
PTDH khắc phục những hạn chế của lớp học bằng cách biến cái không
thể tiếp cận được thành cái có thể tiếp cận được. Điều này thực sự đúng khi sử
dụng phim, ảnh và các PT tương tự.
II.2. Khái niệm và vai trò của tranh ảnh DH:
a. Khái niệm về tranh ảnh DH:
Theo Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên, 2001): Tranh ảnh gồm
tranh và ảnh; Tranh là tác phẩm hội hoạ phản ánh hiện thực bằng đường nét và
màu sắc; Ảnh là hình người, vật, phong cảnh thu được bằng khí cụ quang học.
Theo GS.TS Đinh Quang Báo: Một bức tranh có thể có một đến nhiều hình
được bố cục theo một ý đồ sư phạm nhất định trên một tờ giấy có kích cỡ xác
định hoặc trên những chất liệu khác (bản trong, phim chiếu lên màn hình,…).
b. Vai trò của tranh ảnh DH:
Tạo nên sự hứng thú học tập cho HS.
Diễn tả được sự vật, hiện tượng ở những mức độ phức tạp khác nhau
một cách trực quan sinh động phù hợp với trình độ HS, được GV sử dụng nhằm
điều khiển hoạt động nhận thức của HS.
Huy động sự tham gia của nhiều giác quan. Như vậy, HS sẽ hiểu ngay
bài trên lớp một cách nhanh chóng và nhớ rất lâu những kiến thức đã học được.
Là PT đặc hiệu giành kiến thức về vật thật qua giải thích, minh hoạ,
biểu diễn, quan sát, tìm tòi, có khả năng phát triển năng lực trí tuệ và hoàn thành
nhiệm vụ trí dục và GD.
Thay thế và đại diện cho mẫu vật thật.
Làm tăng kích thước của mẫu vật thật.
Khái quát hoá các dấu hiệu bản chất của mẫu vật.
II.3. Nguyên tắc thiết k ế và Nguyên tắc sử dụng tranh ảnh DH:
a. Nguyên tắc thiết k ế tranh ảnh DH:
Đảm bảo mục tiêu DH.
Đảm bảo tính chính xác của nội dung.
Đảm bảo tính trực quan.
Đảm bảo tính sư phạm.
Đảm bảo tính thẩm mỹ.
b. Nguyên tắc sử dụng tranh ảnh DH:
Sử dụng tranh ảnh đúng lúc.
Xác định vị trí giới thiệu tranh ảnh h ợp lý.
6
- Sử dụng tranh ảnh đúng mức đúng cường độ.
Kết hợp sử dụng tranh ảnh v ới các PTDH khác.
II.4. Gi ới thi ệu m ột s ố ph ần m ềm tin h ọc đã sử dụng trong quá
trình nghiên cứu đề tài:
II.4.1. Khái niệm về phần mềm DH:
Theo Tô Xuân Giáp (2001), một phần mềm tin học ứng dụng được gọi là
phần mềm DH khi có chứa đựng các yếu tố lý luận DH, nội dung DH, những
phương án DH, luyện tập, kiểm tra đánh giá, thu thập thông tin hai chiều, quản
lý chương trình DH và thiết lập các bài giảng điện tử.
Vậy phần mềm DH là một chương trình ứng dụng được xây dựng để hỗ
trợ cho quá trình DH nhằm đạt được mục tiêu DH.
II.4.2. Phần mềm photoshop:
a. Khái niệm phần mềm Photoshop:
Phần mềm photoshop là phần mềm tin học có chương trình xử lý ảnh
hiệu quả cao bằng các công cụ, phương tiện của phần mềm. (Adobe Photoshop
&ImageReady, tập 1, Nguyễn Việt Dũng chủ biên)
b. Vai trò của phần mềm photoshop:
Tương thích với hệ điều hành nên thuận tiện cho việc cài đặt và sử dụng.
Dùng trong thiết kế đồ hoạ, xử lý ảnh: Có thể cắt, dán, tô, vẽ, viết chữ
lên ảnh, hiệu chỉnh ánh sáng, ghép và lồng ảnh…theo mục đích của người thiết
kế. Ngoài ra phần mềm này còn hỗ trợ trong thiết kế thời trang, kiến trúc, báo
chí…
Tạo ảnh rõ nét, với độ phân giải cao nên có thể in ra khổ giấy Ao, A1 để
DH mà không bị vỡ hình.
c. Ưu điểm của phần mềm photoshop:
Có nhiều loại phần mềm có thể dùng để xử lý ảnh như: Công cụ picture
trong phần mềm powerpoint, Microsoft Office picture manager, Phần m ềm paint,
…tuy nhiên các phần mềm đó đều có chung một nhược điểm lớn đó là tính năng
xử lý ảnh rất kém. Nếu chỉ yêu cầu cắt ảnh theo hình vuông, hình tròn hoặc hiệu
chỉnh sáng tối một cách đơn giản thì các phần mềm này có thể thực hiện được.
Nhưng khi cần làm tăng độ rõ nét của ảnh, lồng ghép ảnh… để tạo ra một tranh
DH với bố cục hoàn chỉnh, rõ ràng, đảm bảo tính trực quan, tính thẩm mỹ thì
nhất thiết phải sử dụng đến phần mềm photoshop để xử lý.
Bên cạnh phần mềm photoshop còn một số phần mềm xử lý ảnh khác có
tính năng tương đối cao như: Coreldro, Autocachk…Tuy nhiên trong thực tế ở
các hiệu ảnh viện, ảnh kỹ thuật số…thì việc xử lý ảnh đa số sử dụng phần
mềm photoshop.
7
- Nói về photosop, Bá tước Monte Cristo Final Fantasy Phát biểu như sau:
“Photoshop là một chương trình phức tạp, được làm ra mà không có một sai lầm.
Bạn có thể phải bỏ ra vài năm để trở thành "siêu". Nhưng đừng vội sợ điều đó,
hầu như tất cả những gì bạn cần để bắt đầu làm quen với Photoshop chỉ mất
một vài ngày để học. Và một khi bạn đã bắt đầu, bạn sẽ sớm gia nhập hệ thống
xếp hạng của những hoạ sĩ” (http://Google.com.vn)
II.4.3. Phần mềm Powerpoint:
Powerpoint là một phần mềm tin học ứng dụng trong bộ Microsoft Office
được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, trong đó có thể dùng để thiết kế
bài giảng điện tử, người sử dụng dễ dàng tạo được các hiệu ứng cho phiên bản
trình bày bao gồm cả chữ viết, hình ảnh tĩnh động, các đoạn video clip… sinh
động, hấp dẫn cho người theo dõi, quan sát.
Chính vì vậy mà phần mềm này được sử dụng tương đối rộng rãi trên
toàn thế giới.Với tính năng đơn giản, tiện dụng và gọn nhẹ, mặc dù không
mạnh bằng Atodesk hoặc các chương trình khác song nó đã và đang được hoàn
thiện dần để đáp ứng được các yêu cầu của bài giảng.
Trong đề tài này chúng tôi sử dụng powerpoint để thiết kế giáo án DH, với
mục đích chính là phương tiện trình chiếu tranh để tổ chức hoạt động học tập cho
HS.
II.5. Quy trình thiết kế tranh ảnh DH:
Bước 1: Nghiên cứu nội dung chương trình
Bước 2: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung
chương trình
Bước 3: Thiết lập bố cục cho từng tranh ảnh DH.
Bước 4: Thiết kế tranh ảnh DH trên phần mềm photoshop
Bước 5: In và chiếu thử bộ tranh ảnh đã thiết kế được.
8
- Bước 6: Chỉnh sửa lại các chi tiết còn chưa hoàn chỉnh
Bước 7: Hoàn thiện bộ tranh và đem sử dụng
CHƯƠ NG III: C Ơ S Ở TH ỰC TI ỄN
III.1. Cơ sở thực tiễn của việc sử dụng phần mềm Photoshop để
thiết kế tranh ảnh DH:
* Về sử dụng phần mềm tin học thiết kế tranh ảnh DH:
Việc sử dụng tranh ảnh trong DH ở các trường THPT cũng được chú ý
đến nhiều. Tuy nhiên việc sử dụng tranh ảnh phần lớn là do những tranh ảnh đã
có sẵn hoặc chỉ là coppy, chụp lại sau đó đưa vào Powerpoint để thiết kế bài
giảng. Việc sử dụng phần mềm Photoshop thì ít có ai sử dụng. Nguyên nhân chủ
yếu là do đa số GV chưa hiểu biết về Photoshop là gì nên họ không thể sử dụng
được phần mềm này, một số GV cho rằng nó rất mất thời gian nên vì vậy họ
cũng không sử dụng. Nhưng phần lớn GV có ý kiến nên sử dụng Photoshop để
thiết kế tranh ảnh DH. Điều này cho thấy GV không sử dụng Photoshop vì chưa
hiểu biết Photoshop là gì và chưa có sự đầu tư về thời gian và công sức.
* Về việc sử dụng tranh ảnh DH:
Thông qua điều tra chúng tôi thấy đa số GV sử dụng tranh treo tường, một
số sử dụng tranh bằng cách chiếu trên Powerpoint nhưng chủ yếu là sử dụng để
minh hoạ trong bài giảng, việc sử dụng tranh ảnh để hình thành kiến thức mới là
rất ít. Nguyên nhân chính là do tranh ảnh không có đầy đủ và tranh ảnh chỉ mang
tính chất minh hoạ, một số GV còn có ý kiến là tranh bị mờ, HS khó quan sát.
Như vậy việc thiết kế và sử dụng tranh ảnh trong DH nói chung và môn
CN10 nói riêng chưa thực sự quan tâm về chất lượng và PP sử dụng. Vì vậy
chưa thực sự khai thác được hiệu quả trong sử dụng tranh ảnh DH.
III.2. Những nội dung bài 40, 41, 42 + 44, 45 cần được thể hiện bằng
tranh ảnh:
Bài Nội dung
Khái niệm của NLTS
Bài 40 Mục đích ý nghĩa của BQ CB NLTS
9
- Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến NLTS trong quá
trình bảo quản
Tiêu chuẩn hạt giống
Bài 41 Quy trình BQ hạt giống
Tiêu chuẩn củ giống
Quy trình BQ củ giống
Các dạng kho BQ
Quy trình BQ thóc, ngô
Bài 42+44 Quy trình BQ rau, hoa, quả tươi bằng phương pháp lạnh
Chế biến gạo từ thóc
Chế biến sắn
Quy trình chế biến rau, quả đóng hộp
Bài 45 Làm xiro
Làm mứt
III.3. Hệ thống các tranh ảnh đã thiết kế được:
Bài Tên tranh
Bài 40 Một số phương pháp bảo quản táo
Một số sản phẩm nông, lâm, thủy sản
Một số nông, lâm, thủy sản đã chế biến
Một số phương pháp chế biến dâu tây
Các yếu tố ảnh hưởng đến nông sản trong bảo quản
Bài 41 Tiêu chuẩn hạt giống
Quy trình bảo quản thóc giống
Tiêu chuẩn củ giống
Quy trình bảo quản khoai tây giống
Bài 42+44 Một số dạng kho qảo quản
Quy trình bảo quản thóc
Quy trình bảo quản rau, quả bằng phương pháp lạnh
Một số phương pháp chế biến thóc
Quy trình chế biến gạo từ thóc
Một số phương pháp chế biến sắn tươi
Quy trình chế biến tinh bột sắn
Quy trình chế biến dưa chuột hộp
Bài 45 Quy trình làm xiro nho
Quy trình làm mứt từ mận
10
- III.4. Thực nghiệm sư phạm:
a. Chọn lớp TN:
Lớp TN là lớp 10A1 trường THPT Nguyễn Thái Học Vĩnh Yên Vĩnh
Phúc sử dụng phần mềm Photoshop nhằm phát huy tính tích cực, độc lập sáng
tạo của HS.
Lớp ĐC là lớp 10A2 trường THPT Nguyễn Thái Học Vĩnh Yên Vĩnh
Phúc sử dụng phương pháp thông thường. Bố trí theo kiểu song song.
Trình độ và sĩ số 2 lớp tương đương nhau.
b. Bố trí TN:
Tiến hành TN ở các bài: 40, 41, 42 + 44.
Giáo án TN được thiết kế có sử dụng Powerpoint và có sử dụng tranh
ảnh đã thiết kế để tổ chức hoạt động học tập.
Giáo án ĐC được soạn theo phương pháp truyền thống được dạy trên
Powerpoint và không sử dụng tranh ảnh đã thiết kế.
Các lớp TN và ĐC do tôi trực tiếp giảng dạy, đảm bảo đồng đều về mặt
nội dung kiến thức, thời gian và các điều kiện khác. Trong suốt thời gian tiến
hành TN chúng tôi luôn quan sát thái độ và hứng thú học tập của HS trong các
giờ học.
Kiểm tra, đánh giá: Trong quá trình TN tôi tiến hành kiểm tra 2 đợt:
+ Đợt 1: Kiểm tra trong TN, sau mỗi bài học ở lớp TN và ĐC đều tiến
hành kiểm tra chất lượng lĩnh hội kiến thức trong 5 phút với cùng bộ đề là câu
hỏi trắc nghiệm khách quan.
+ Đợt 2: Kiểm tra sau TN, sau khi dạy TN xong 3 tuần, chúng tôi tiến hành
kiểm tra 45 phút ở cả 2 lớp TN và ĐC với bộ đề giống nhau là 2 đề gồm câu hỏi
trắc nghiệm khách quan và câu hỏi tự luận để đánh giá độ bền kiến thức của
HS.
Các lớp TN và ĐC được tiến hành kiểm tra với cùng một đề kiểm tra,
thời gian kiểm tra như nhau và cùng một thang điểm đánh giá. Các bài kiểm tra
được chấm theo thang điểm 10.
B. KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CỦA SÁNG KIẾN
Mục tiêu, nội dung kiến thức của các bài 40, 41, 42 + 44, 45 chương III:
11
- “Bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản”, CN10 – THPT phù hợp với việc sử
dụng tranh ảnh trong DH. Các bài này có nhiều kiến thức thực tiễn, mới mẻ
nhưng lại gần gũi với đời sống. Đây là điều kiện thuận lợi để sử dụng tranh
ảnh trong DH.
Dùng phần mềm Photoshop thiết kế tranh ảnh dạy học bài 40, 41, 42 +
44, 45 chương III môn CN 10 và sử dụng trong nhiều khâu của quá trình DH: hình
thành kiến thức kỹ năng mới, hoàn thiện, củng cố kiến thức và kiểm tra đánh giá
kiến thức của HS. Ngoài ra tranh ảnh DH được thiết kế bằng Photoshop còn rèn
luyện các thao tác tư duy cho HS gồm: kỹ năng phân tích, kỹ năng tổng hợp, kỹ
năng so sánh, kỹ năng diễn đạt bằng lời.
Sử dụng phần mềm Photoshop thiết kế tranh ảnh DH giúp HS lĩnh hội
kiến thức, rèn luyện kỹ năng, đồng thời kích thích các em tự học, chủ động giải
quyết vấn đề, có thái độ tích cực với môn học.
Đội ngũ cán bộ quản lý và GV các trường THPT cần có những đợt tập
huấn thường xuyên về tin học cũng như về các ứng dụng trong CNTT, của phần
mềm DH nói chung và phần mềm photoshop nói riêng để ngày càng nâng cao chất
lượng DH.
8. NHƯNG THÔNG TIN CÂN Đ
̃ ̀ ƯỢC BAO MÂT:
̉ ̣ Không.
9. CAC ĐIÊU KIÊN CÂN THIÊT ĐÊ AP DUNG SANG KIÊN:
́ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ́ ́
̉ ̣ ́ ưc môt cach hiêu qua, giao viên cân vân
GV: Đê cho viêc tiêp thu kiên th
́ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̣
̣ ́ ương phap day hoc tich c
dung cac ph ́ ̣ ̣ ́ ực, giup các em phat triên cac kĩ năng phân
́ ́ ̉ ́
tích, so sanh, khai quat
́ ́ ́. Đồng thời định hướng phát triển năng lực như năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thu nhận và xử lí thông tin , năng lực tư
duy, năng lực ngôn ngữ.
HS: Cần có thái độ đúng đắn trong học tập, nhận thức đầy đủ về vai trò
của môn CN 10, không nên coi môn CN 10 là môn học “phụ”, không thi tốt
nghiệp lại là môn khoa học nông nghiệp mà nhàm chán.
10. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC :
10.1. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC HOẶC DỰ KIẾN CÓ THỂ
THU ĐƯỢC DO ÁP DỤNG SÁNG KIẾN THEO Ý KIẾN CỦA TÁC GIẢ:
Qua điều tra chúng tôi thấy cả GV và HS đều ủng hộ và đánh giá cao việc
sử dụng tranh ảnh trong DH các môn nói chung và môn CN10 nói riêng. Qua đó
chứng tỏ việc sử dụng tranh ảnh đã góp phần đổi mới PPDH, nâng cao chất
lượng DH.
Kết quả thực nghiệm sư phạm các bài 40, 41 cho thấy đây là phương tiện, tư
12
- liệu DH góp phần đem lại hiệu quả cao trong quá trình dạy và học, góp phần phát
huy tính tích cực, chủ động, giúp các em ghi nhớ kiến thức tốt hơn, góp phần
nâng cao kết quả học tập của HS.
a. Kết quả cho thấy tỉ lệ phần trăm điểm số ở bài kiểm tra trong TN:
0 5
8
Số dướ dướ TB trở lên
TT Lớp 10
bài i 5 i 8
SL % SL % SL % SL %
TN 10A1 42 0 0 17 40,48 25 59,52 42 100
ĐC 10A2 42 17 40,48 15 35,71 10 23,81 25 59,52
b. Kết quả cho thấy tỉ lệ phần trăm điểm số ở bài kiểm tra sau TN:
0 5
8
Số dướ dướ 10
TB trở lên
TT Lớp i 5 i 8
bài
SL % SL % SL % SL %
TN 10A1 42 0 0 15 35,71 27 64,29 42 100
ĐC 10A2 42 18 42,86 15 35,71 9 21,43 24 57,14
Nhận xét kết quả: Kết quả trên cho thấy khi dạy bài 40, bài 41 CN 10 có
sử dụng tranh ảnh DH thiết kế bằng Photoshop đạt được kết quả rất khả quan.
Cụ thể khi kiểm tra trong TN thấy lớp TN có số HS điểm trên trung bình là 42
HS (bằng 100% cao hơn hẳn so với lớp ĐC là 59,52%). Mặt khác lớp TN xu
hướng biểu hiện điểm từ trung binh
̀ giỏi cao hơn hẳn so với lớp ĐC (25 bài
điểm 8 10 so với lớp ĐC chỉ có 10 bài) => sử dụng tranh ảnh DH thiết kế
bằng Photoshop làm gia tăng điểm khá, giỏi.
Từ kết quả ở bài kiểm tra sau TN cho thấy lớp TN gia tăng điểm khá giỏi
hơn rất nhiều so với lớp ĐC.
13
- 10.2. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC HOẶC DỰ KIẾN CÓ THỂ THU
ĐƯỢC DO ÁP DỤNG SÁNG KIẾN THEO Ý KIẾN CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN:
Sang kiên kinh nghiêm
́ ́ ̣ này đã được các giáo viên cùng bộ môn ở trường
THPT Phạm Công Bình đánh giá cao và được sử dụng trong qua trinh giang day
́ ̀ ̉ ̣
̣
môn Công nghê 10 t ư năm 2017 đên nay.
̀ ́
11. DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP DỤNG
THỬ HOẶC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU (nếu có):
Phạm vi/Lĩnh vực
STT Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ
áp dụng sáng kiến
1 ̣
Hoc sinh khôi 10 t
́ ừ khoa 20172018
́ Trường THPT
đên nay.
́ Nguyễn Thái Học
2 ̣
Nguyên Thi Phong
̃ Trường THPT
Môn Công nghê 10 ̣
̣
Pham Công Binh ̀
3 Nguyên Thi Duê
̃ ̣ ̣ Trường THPT
̣
Pham Công Binh ̀
Vĩnh Yên, ngày.....tháng......năm.... Vĩnh Yên, ngày.......tháng.....năm.....
Thủ trưởng đơn vị/ Tác giả sáng kiến
Chính quyền địa phương (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Phạm Thị Quỳnh Nga
14
- PHỤ LỤC : CÁC ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA (Bài 40)
Môn: Công Nghệ 10
Thời gian: 5 phút
Họ và tên: …………………………………… Lớp: …………………
Hãy khoanh tròn vào sự lựa chọn đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản NLTS là:
a. Duy trì đặc tính ban đầu và chất lượng của NLTS
b. Hạn chế tổn thất về số lượng NLTS
c. Nâng cao giá trị sử dụng NLTS
d. a + b
Câu 2. Các sản phẩm lâm nghiệp được sử dụng trong công nghiệp sản xuất
giấy có đặc điểm nổi bật là:
a. Có hàm lượng chất xơ (xenlulozo) cao
b. Hàm lượng nước ít
c. Ít chất dinh dưỡng
d. b + c
Câu 3. Rau quả tươi là sản phẩm nông sản có đặc điểm nổi bật là
a. Chứa Vitamin và chất khoáng
b. Chứa chất béo
c. Chứa nhiều nước
d. b + c
Câu 4. Trong quá trình bảo quản, vi sinh vật phát triển tốt và phá hoại mạnh sản
phẩm NLTS khi nhiệt độ ở mức:
a.
- b. 10oC – 20oC d. > 40oC
Câu 5. Độ ẩm không khí quá cao (90 – 100%) trong quá trình bảo quản lương
thực, thực phẩm sẽ tạo điều kiện cho:
a. Hoạt động phân giải các chất dinh dưỡng
b. VSV phát triển thuận lợi
c. Côn trùng phát triển và phá hoại mạnh
d. b + c
Câu 6. Nhiệt độ cao quá mức giới hạn trong quá trình bảo quản nông, lâm, thủy
sản sẽ gây cho sản phẩm:
a. Thay đổi đặc tính ban đầu
b. Giảmsố lượng sản phẩm
c. Tăng quá trình phân giải các chât dinh dưỡng
d. Giảm về chất lượng sản phẩm
Câu 7. Đặc điểm của nông sản, thủy sản gây trở ngại cho công tác bảo quản là:
a. Chứa nhiều nước (>70%)
c. Có chứa nhiều chất xơ
b.Dễ bị vi sinh vật xâm nhập
d. Có chứa Lipit và Vitamin
ĐỀ KIỂM TRA (Bài 41)
Môn: Công Nghệ 10
Thời gian: 5 phút
Họ và tên: …………………………………… Lớp: …………………
Hãy khoanh tròn vào sự lựa chọn đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Muc đich cua công tac bao quan hat giông, cu giông la:
̣ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ ́ ̉ ́ ̀
a. Giư đô nây mâm, han chê tôn thât vê sô l
̃ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́ ượng, chât l ́ ượng
̣
b. Duy tri tinh chât ban đâu, han chê tôn thât vê sô l
̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ượng, chât l ́ ượng
̣ ̣
c. Chông lây lan sâu bênh, han chê tôn thât vê sô l
́ ́ ̉ ́ ̀ ́ ượng, chât l ́ ượng
̣
d. Nâng cao năng suât cây trông, han chê tôn thât vê sô l
́ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ượng, chât l
́ ượng
Câu 2. Hat đê lam giông cân co cac tiêu chuân sau:
̣ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̉
a. Khô, sưc sông tôt, không sâu bênh
́ ́ ́ ̣
b. Sưc chông chiu cao, chât l
́ ́ ̣ ́ ượng tôt, không sâu bênh
́ ̣
̉
c. Thuân chung, chât l
̀ ́ ượng tôt, không sâu bênh
́ ̣
d. Khô, sưc chông chiu cao, không sâu bênh
́ ́ ̣ ̣
Câu 3. Thơi điêm thu hoach hat giông tôt nhât la:
̀ ̉ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̀
16
- ̣
a. Hat đung đô chin
́ ̣ ́ ̣
c. Hat chin sinh ly ́ ́
̣ ̃ ́
b. Hat đa chin hoan toan ̀ ̀ d. Hat chin giạ ́ ̀
Câu 4. Đê phong chông nâm môc gây hai cu giông, ng
̉ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ười ta thường sử
̣
dung chât chông nâm băng cach:
́ ́ ́ ̀ ́
a. Tiêm vao cu ̀ ̉ c. Phun lên củ
b. Trôn v ̣ ơi cat đê u
́ ́ ̉ ̉ d. b + c
Câu 5. Đê bao quan hat giông dai han cân:
̉ ̉ ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ̀
a.Giư ̃ở điêu kiên nhiêt đô, đô âm binh th
̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ương ̀
b.Giư ̃ở nhiêt đô – 10̣ ̣ 0
̣ ̉
C, đô âm 35 – 40%
c. Giư ̃ở nhiêt đô binh th
̣ ̣ ̀ ương, đô âm 35 – 40%
̀ ̣ ̉
d. Giư ̃ở nhiêt đô 30 – 40 ̣ ̣ 0
̣ ̉
C, đô âm 35 – 40%
Câu 6. Sây khô hat giông tr
́ ̣ ́ ước khi đem bao quan nhăm: ̉ ̉ ̀
a. Ưc chê hoat đông phân gia chât dinh d
́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ưỡng cua enzym ̉
́ ̀ ơi gian bao quan hat giông
b. Keo dai th ̀ ̉ ̉ ̣ ́
c.Ức chê hoat đông cua cac vi sinh vât gây hai
́ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̣
́ ̀ ơi gian ngu nghi cho hat giông
d. Keo dai th ̀ ̉ ̉ ̣ ́
Câu 7. Viêc s ̣ ử dung cac ph ̣ ́ ương phap bao quan hat giông khac nhau co tinh
́ ̉ ̉ ̣ ́ ́ ́ ́
́ ́ ̣
chât quyêt đinh đên: ́
́ ượng hat giông sau bao quanc. Th
a. Sô l ̣ ́ ̉ ̉ ơi gian bao quan hat giông
̀ ̉ ̉ ̣ ́
b. Chât l ́ ượng hat giông sau bao quand. a + b
̣ ́ ̉ ̉
ĐỀ KIỂM TRA (Bài 42 + 44)
Môn: Công Nghệ 10
Thời gian: 5 phút
Họ và tên: …………………………………… Lớp: …………………
Hãy khoanh tròn vào sự lựa chọn đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Phương pháp bảo quản thóc được phổ biển ở nước ta là:
a. Đóng gói trong nhà khoc. Đổ rời trong kho silo
b. Đổ rời trong nhà khod.Đổ rời trong chum vại
Câu 2. Khâu có tính chất quyết định đến chất lượng sản phẩm sau bảo
quản lúa. ngô là:
a. Thu hoạch c.Làm khô
b. Làm sạch và phân loại d. Làm nguội
17
- Câu 3. Các bước hong khô trong quy trình bảo quản củ khoai lang nhằm
mục đích:
a. Làm khô củ khoai lang c. Hạn chế sự xâm nhập của vi sinh vật
b. Làm khô bề mặt củ khoai lang d.Phát huy tác dụng của chất xử lý
Câu 4. Sau bước “làm sạch” trong quy trình bảo quảnsắn lát khô là bước:
a. Thái lát c. Chặt cuống, gọt vỏ
b. Làm khô d. Bảo quản
Câu 5. Nhiệt độ trong kho để bảo quản rau, hoa, quả tươi bằng phương
pháp lạnh là:
a. 5 → 150 C c. 10 → 200 C
b. 00 C d. 5 → 00 C
Câu 6. Trong quy trình chế biến gạo từ thóc, sau khi tách vỏ trấu ta thu
được:
a. Gạo lật c.Gạo
b. Vỏ cám d. a + b
Câu 7. Trong chế biến rau, quả đóng hộp quá trình xử lý nhiệt có tác dụng:
a.Làm mất hoạt tính của enzym
b.Tránh quá trình biến đổi chất lượng sản phẩm
c.Duy trì đặc tính của enzyme
d. a + b
ĐỀ KIỂM TRA (Số 1)
Môn: Công Nghệ 10
Thời gian: 45 phút
Họ và tên: …………………………………… Lớp: …………………
Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào sự lựa chọn đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Công tác BQCB nông, lâm, thủy sản nhằm mục đích:
a. Duy trì số lượng và chất lượng sản phẩm
b. Nâng cao số lượng và chất lượng sản phẩm
a. Duy trì chất lượng và nâng cao giá trị của sản phẩm
b. a + c
Câu 2. Các sản phẩm lâm nghiệp được sử dụng trong công nghiệp sản
xuất giấy có đặc điểm nổi bật là:
18
- a.Có hàm lượng chất xơ (xenlulozo) cao c.Hàm lượng nước ít
b.Ít chất dinh dưỡng d.b + c
Câu 3. Rau quả tươi là sản phẩm nông sản có đặc điểm nổi bật là
a.Chứa Vitamin và chất khoáng c.Chứa chất béo
b.Chứa nhiều nước d.b + c
Câu 4. Độ ẩm không khí quá cao (90 – 100%) trong quá trình bảo quản
lương thực, thực phẩm sẽ tạo điều kiện cho:
a.Hoạt động phân giải các chất dinh dưỡng
b. VSV phát triển thuận lợi
c.Côn trùng phát triển và phá hoại mạnh
d. b + c
Câu 5. Nhiệt độ cao quá mức giới hạn trong quá trình bảo quản nông, lâm,
thủy sản sẽ gây cho sản phẩm:
a.Thay đổi đặc tính ban đầu
b. Giảm số lượng sản phẩm
c.Tăng quá trình phân giải các chât dinh dưỡng
d. Giảm chất lượng sản phẩm
Câu 6. Trong bảo quản sản phẩm nông, lâm, thủy sản sinh vật gây hại có
ảnh hưởng trực tiếp đến:
a.Số lượng sản phẩm b.Giá trị sử dụng của sản phẩm
c.Chất lượng sản phẩm d.An toàn thực phẩm khi sử dụng
Câu 7. Trong quá trình bảo quản, vi sinh vật phát triển tốt và phá hoại
mạnh sản phẩm NLTS khi nhiệt độ ở mức:
a. 40oC
Câu 8. Muc đich cua công tac bao quan hat giông, cu giông la:
̣ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ ́ ̉ ́ ̀
a. Giư đô nây mâm, han chê tôn thât vê sô l
̃ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́ ượng, chât l ́ ượng
̣
b. Duy tri tinh chât ban đâu, han chê tôn thât vê sô l
̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ượng, chât l ́ ượng
̣
c. Chông lây lan sâu bênh, han chê tôn thât vê sô l
́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́ ượng, chât l ́ ượng
d. Nâng cao năng suât cây trông, han chê tôn thât vê sô l
́ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́ ượng, chât l
́ ượng
Câu 9. Hat đê lam giông cân co cac tiêu chuân sau:
̣ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̉
a.Khô, sưc sông tôt, không sâu bênh
́ ́ ́ ̣
b. Sưc chông chiu cao, chât l
́ ́ ̣ ́ ượng tôt, không sâu bênh
́ ̣
̉
c.Thuân chung, chât l
̀ ́ ượng tôt, không sâu bênh
́ ̣
d. Khô, sưc chông chiu cao, không sâu bênh
́ ́ ̣ ̣
Câu 10. Thơi điêm thu hoach hat giông tôt nhât la:
̀ ̉ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̀
̣ ̣ ́
a. Hat đung đô chinc. Hat chin sinh ly
́ ̣ ́ ́
19
- ̣ ̃ ́
b. Hat đa chin hoan toan d. Hat chin gia ̀ ̀ ̣ ́ ̀
Câu 11. Đê bao quan hat giông dai han cân:
̉ ̉ ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ̀
a. Giư ̃ở điêu kiên nhiêt đô, đô âm binh th
̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ương ̀
b. Giư ̃ở nhiêt đô binh th ̣ ̣ ̀ ường, đô âm 35 – 40% ̣ ̉
c. Giư ̃ở nhiêt đô – 10 ̣ ̣ 0
C, đô âm 35 – 40% ̣ ̉
d. Giư ̃ở nhiêt đô 30 – 40 ̣ ̣ 0
C, đô âm 3540% ̣ ̉
Câu 12. Sử dung nhiêt đô thâp trong qua trinh bao quan ngăn han cu giông
̣ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ́
́ ́ ̣
co tac dung:
́ ̀ ơi gian bao quan
a. Keo dai th ̀ ̉ ̉
b. Ức chê s ́ ự nây mâm cua cu giông
̉ ̀ ̉ ̉ ́
̣
c. Han chê s ́ ự phat triên cua vi sinh vât gây hai
́ ̉ ̉ ̣ ̣
̉
d. Ca a, b va c ̀
Câu 13. Qua trinh sây khô hat giông tr
́ ̀ ́ ̣ ́ ươc khi bao quan chi kêt thuc khi:
́ ̉ ̉ ̉ ́ ́
̣ ̃
a. Hat đa khô hoan toan ̀ ̀
̣ ̉ ̉
b. Đô âm cua hat giông đat
nguon tai.lieu . vn