Xem mẫu
- PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
1. Cơ sở lý luận khoa học của đề tài
Năm 2017 Kì thi Trung học phổ thông quốc gia diễn ra vào tháng 6, sớm hơn
những năm trước khoảng hai tuần. Theo đó môn Toán chuyển từ thi theo hình thức
tự luận khoảng 12 câu với thời gian 180 phút sang thi theo hình thức trắc nghiệm
khách quan với 50 câu hỏi trong thời gian 90 phút. Đồng thời kết quả bài thi dùng
để xét tốt nghiệp và xét tuyển đại học, cao đẳng.
Đó là một trong những thay đổi lớn ở năm học này. Để thích ứng với những thay
đổi đó, đòi hỏi cách dạy của thầy và cách học của trò như thế nào để sao cho phù
hợp và đạt hiệu quả nhất. Đây là những chăn trở của mỗi thầy cô giáo dạy toán và
toàn bộ các em học sinh học tập thế nào để đảm bảo tiếp thu kiến thức và thi THPT
Quốc gia đạt hiệu quả nhất ?
2. Cơ sở lý luận thực tiễn của đề tài
* Với việc thay đổi phương thức thi trên, thì việc thi trắc nghiệm có nội dung
kiến thức rộng toàn bộ chương trình của lớp 12, vậy phần kiến thức về khối đa diện
trước kia chỉ có 2 ý và đơn giản, hay tập trung vào một dạng bài quen thuộc, thì nay
lại có tới 4 câu và có đủ mức độ, khai thác nhiều góc độ hiểu bài của học sinh.
* Thực tế các em học sinh thường học quen một kiểu bài thi, phần nâng cao ít
được khai thác vận dụng nhiều phong phú đa dạng và tính kiên trì học tập và tìm
hiểu của các em chưa cao về hình không gian cổ điển. Chính vì thế các em chưa
thấy được công dụng, cái hay và cái đẹp của một số bài toán trong thực tế vận dụng
kiến thức dưới nhiều móc xích khác nhau. Những điều này đã làm cho các em học
sinh chưa thực sự yêu quý và chưa tích cực học tập về nội dung này.
* Để việc học tập và ôn tập đạt được mục đích đề ra và hiệu quả tốt, tôi mạnh dạn
đưa ra kinh nghiệm của mình đề xuất cho việc dạy học nội dung “ Đổi mới ôn thi
THPT Quốc gia 2017 thông qua chủ đề khối đa diện” làm đề tài sáng kiến kinh
nghiệm của mình. Đây thực sự là một cách làm hay có hiệu quả sắc bén đạt hiệu
quả cao mà đã được thể hiện trong một buổi học ôn thi của hai lớp 12A3, 12A4.
II. Mục đích nghiên cứu, thực hiện
* Tạo thêm một phương pháp mới để giải quyết tốt bài toán Hình học tọa độ
phẳng trong việc học tập và ôn thi THPT Quốc gia.
* Giúp cho các em học sinh được tiếp cận và vận dụng để giải quyết được bài
toán, trong các đề thi, đồng thời qua đó cũng làm cho các em học sinh tự tin, tích
cực học tập và thấy được ý nghĩa đẹp của phép biến hình.
* Bản thân được tích lũy thêm về kiến thức và phương pháp trong chuyên môn.
* Tạo thêm đề tài và tài liệu để các thầy cô giáo trong tổ trao đổi, tham khảo, vận
dụng và nghiên cứu thực hiện phát triển tiếp.
WWW.DAYHOCTOAN.VN 1
- III. Nhiệm vụ nghiên cứu
* Nghiên cứu cơ sở lý luận khoa học, cơ sở thực tiễn của đề tài, thực trạng của
việc dạy, học, thi về bài toán hình học không gian, khối đa diện của các lớp, các
học sinh giỏi tôi dạy vừa qua.
* Trình bày hệ thống và sắp xếp các nội dung kiến thức cơ bản, kĩ năng và
phương pháp giải cho từng nội dung kiến thức cơ bản, phân loại và chọn lọc các
câu hỏi trắc nghiệm khách quan theo các nội dung và các cấp độ nhận thức. Đưa ra
các câu hỏi và có lời giải mẫu hướng dẫn của các câu hỏi khó, phân tích, nhận xét
đánh giá bài toán để học sinh hiểu rõ hơn, không mắc sai lầm và biết cách vận dụng
thực hành tối ưu nhất, đem lại kết quả học tập cao.
* Đề xuất biện pháp để vận dụng đạt hiệu quả cao hơn trong quá trình dạy và học.
IV. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu thực hiện
* Đối tượng nghiên cứu là một số bài toán hình học tọa độ phẳng trong chương
trình chuẩn phổ thông quy định qua các đề thi học sinh giỏi, thi thử đại học, thi
THPT quốc gia, các bài toán trong báo toán học và tuổi trẻ hàng tháng...; nghiên
cứu phương pháp giải các bài toán đó bằng cách quen thuộc và dùng phép biến
hình: Phép tịnh tiến, phép vị tự, phép quay, phép dời hình, phép đồng dạng.
* Phạm vi nghiên cứu thực hiện: Áp dụng thực hiện đối với các em học sinh lớp
11A3, 11A4. Mở rộng đối với các lớp khá, giỏi khối 11, khối 12 của trường THPT
Lục Nam.
V. Phương pháp nghiên cứu
* Nghiên cứu từ bản chất toán học của phép biến hình: Phép tịnh tiến, phép vị tự,
phép quay và phép dời hình, phép đồng dạng.
* Nhiên cứu tài liệu, đề thi về các bài toán hình học không gian cổ điển.
* Nghiên cứu từ thực tế học tập, rèn luyện và sự tiến bộ cũng như kết quả học tập
đạt được của các em học sinh trong lớp 12A3, 12A4 năm học 2016-2017.
* Nghiên cứu từ việc học tập, ôn tập của các em học sinh khối 12 của trường
trong năm học này.
VI. Kết quả nghiên cứu, thực hiện
* Kết quả nghiên cứu đã làm cho việc giải quyết các bài toán về khối đa diện của
học sinh thêm hiệu quả, dễ dàng hơn. Đa số các em học sinh khá giỏi vận dụng
được các phương pháp tổng hợp và lồng ghép các bài cơ bản vào bài toán lớn, đồng
thời dễ học tập, tự tin hơn và giải được các đề thi, điểm số được nâng lên rõ ràng.
* Thúc đẩy tích cực việc học tập, rèn luyện của các em học sinh.
* Qua đó giúp các em học sinh thấy được bản chất hình học của một bài toán.
WWW.DAYHOCTOAN.VN 2
- PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ
CHUYÊN ĐỀ
ĐỔI MỚI ÔN THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
Năm 2017 Kì thi Trung học phổ thông quốc gia được thay đổi phương thức thi,
trong đó có môn Toán từ hình thức thi theo tự luận truyền thống đã chuyển sang
hình thức thi trắc nghiệm khách quan.
Qua việc nghiên cứu học tập các văn bản chỉ đạo của Bộ, của Sở giáo dục đào
tạo cùng với quan điểm của mình tôi đưa ra một số việc cần làm trong quá trình ôn
tập cho các em học sinh chuẩn bị kỳ thi trung học phổ thông quốc gia sau đây.
Trước hết cái gốc của việc dạy và học tập trên lớp vẫn diễn ra bình thường như
trước, học sinh cần nắm được nội dung kiến thức cơ bản của môn học. Biết làm các
dạng bài tập trong sách giáo khoa và vận dụng được kiến thức cơ bản đó ở các bài
tập nâng cao với mức độ khác nhau tùy theo năng lực của mỗi lớp học sinh.
Tiếp theo trong quá trình ôn tập giáo viên cần hướng dẫn thêm cho học sinh cách
tính nhẩm, cách giải bài tập nhanh ở từng mỗi chủ đề và chú ý việc bấm máy tính
để hỗ trợ thời gian tính toán nhanh cũng như một số bài giải được bằng máy tính.
Mỗi chủ đề cần phân dạng bài tập, phân thành các mức độ nhận thức khác nhau
(cụ thể với 4 mức độ) để mỗi học sinh đều học tập dễ dàng đạt hiệu quả cao.
Mức độ nhận biết: Yêu cầu học sinh nhớ các khái niệm cơ bản, có thể nêu lên
hoặc nhận ra chúng khi được yêu cầu. Hoặc các bài tập đơn giản tính toán nhanh
qua một bước cơ bản.
Mức độ thông hiểu: Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có thể vận dụng khi
chúng được thể hiện theo các cách tương tự mà giáo viên đã làm trên lớp hoặc như
các ví dụ mẫu trên lớp đã được học. Tính toán thường qua một đến hai bước cơ
bản.
Mức độ vận dụng: Học sinh hiểu rõ kiến thức, khái niệm và biết liên kết tổng
hợp giữa các kiến thức đó tìm ra cách để giải quyết bài toán mới không đơn giản,
hoặc tình huống trong thực tiễn phức tạp.
Mức độ vận dụng cao: Học sinh có thể vận dụng các khái niệm về môn học, chủ
đề để giải quyết các vấn đề mới. Đây là một tình huống rất phức tạp nhưng phù hợp
với năng lực phát hiện và giải quyết bài toán của học sinh.
Dưới đây tôi minh họa một chuyên đề ôn thi
WWW.DAYHOCTOAN.VN 3
- KHỐI ĐA DIỆN, THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN
A. NỘI DUNG KẾN THỨC CƠ BẢN
I. Hình đa diện và khối đa diện
1. Khái niệm
a) Hình đa diện là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai tính
chất sau:
+ Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung, hoặc chỉ có một
đỉnh chung, hoặc chỉ có một cạnh chung.
+ Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác.
b) Khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình
đa diện đó.
c) Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất
kỳ của (H) luôn thuộc (H). Khi đó đa diện xác định (H) được gọi là đa diện lồi.
Chú ý: Các bài tập trong chương trình phổ thông thường chỉ xét về đa diện lồi.
2. Phép dời hình trong không gian
a) Trong không gian, quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M với điểm M’ xác định duy
nhất được gọi là một phép biến hình trong không gian.
Phép biến hình trong không gian được gọi là phép dời hình nếu nó bảo toàn
khoảng cách giữa hai điểm tùy ý.
b) Các phép dời hình thường gặp trong không gian:
+ Phép tịnh tiến theo véc tơ v .
+ Phép đối xứng qua mặt phẳng (P).
+ Phép đối xứng qua đường thẳng (phép đối xứng trục ).
c) Khái niệm về mặt phẳng đối xứng, tâm đối xứng và trục đối xứng của một hình.
+ Nếu phép đối xứng qua mặt phẳng (P) biến hình (H) thành chính nó thì (P)
được gọi là mặt phẳng đối xứng của (H).
+ Nếu phép đối xứng qua đường thẳng biến hình (H) thành chính nó thì
được gọi là trục đối xứng của (H).
+ Nếu phép đối xứng qua tâm O biến hình (H) thành chính nó thì O được gọi là
tâm đối xứng của (H).
Nhận xét:
+ Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ được một phép dời hình.
+ Phép dời hình biến đa diện (H) thành đa diện (H’) thì nó biến đỉnh, cạnh, mặt
của (H) thành đỉnh, cạnh, mặt tương ứng của (H’).
d) Số mặt phẳng đối xứng của một số hình đa diện đều.
WWW.DAYHOCTOAN.VN 4
- Tên gọi Số mặt phẳng đối xứng
Tứ diện đều 6
Lập phương 9
Bát diện đều 9
Cách xác định mặt phẳng đối xứng:
+ Đối với tứ diện đều:
Mặt phẳng đối xứng của tứ diện đều là mặt phẳng chứa một cạnh và đi qua trung
điểm của một cạnh đối diện tương ứng, vậy có 6 mặt phẳng đối xứng.
+ Đối với hình lập phương:
Mặt phẳng đối xứng của hình lập phương bao gồm 6 mặt chéo của hình lập
phương cùng 3 mặt phẳng song song và cách đều hai mặt đối diện của hình lập
phương.
+ Đối với hình bát diện đều:
Mặt phẳng đối xứng của hình bát diện bao gồm: Mặt phẳng tạo bởi 2 trong 3
đường thẳng, mỗi đường thẳng nối 2 đỉnh đối diện tương ứng của bát diện đều, như
vậy có 3 mặt phẳng đối xứng loại này và loại mặt phẳng đối xứng được xác định:
Mỗi mặt đi qua 2 đỉnh đối diện và 2 trung điểm của hai cạnh đối diện tương ứng,
loại này có 6 mặt phẳng đối xứng. Vậy có tất cả 9 mặt phẳng đối xứng.
e) Hai hình bằng nhau
Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành
hình kia.
3. Phân chia và lắp ghép các khối đa diện
a) Một khối đa diện bất kỳ luôn có thể chia thành các khối tứ diện.
b) Một khối lăng trụ tam giác có thể được chia thành 3 khối tứ diện có thể tích
bằng nhau.
c) Một khối hộp có thể chia thành:
1
+ 6 khối tứ diện có cùng thể tích và thể tích của mỗi khối đó bằng thể tích của
6
khối hộp đó.
1
+5 khối tứ diện; trong đó có bốn khối tứ diện có thể tích bằng nhau và bằng thể
6
1
tích của khối hộp, khối còn lại có thể tích bằng thể tích của khối hộp đó.
3
4. Khối đa diện đều
a) Khái niệm: Khối đa diện đều loại p; q thỏa mãn hai tính chất sau:
WWW.DAYHOCTOAN.VN 5
- + Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh.
+ Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q mặt.
b) Ta chỉ có 5 loại khối đa diện đều sau:
Loại Tên gọi Số đỉnh Số cạnh Số mặt
{3;3} Tứ diện đều 4 6 4
{4;3} Lập phương 8 12 6
{3;4} Bát diện đều 6 12 8
{5;3} Mười hai mặt đều 20 30 12
{3;5} Hai mươi mặt đều 12 30 20
Chú ý: Gọi Đ, C, M lần lượt là số đỉnh, số cạnh và số mặt của một đa diện đều.
Ta có (Định lý Euler): Đ + C – M = 2.
II. THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN
1. Thể tích của khối chóp và lăng trụ
1
a) Khối chóp: V B.h
3
b) Khối lăng trụ: V B.h
(Trong đó B là diện tích đáy và h là chiều cao tương ứng của khối chóp, lăng trụ)
Đặc biệt:
Đối với lập phương cạnh a, thể tích của nó là V a 3 .
Đối với khối hộp chữ nhật có kích thước 3 cạnh là a, b, c. Ta có V abc .
c) Khối đa diện bất kỳ, ta chia nó về thành các khối chóp hoặc lăng trụ để tính,
hoặc tính gián tiếp thông qua thể tích của hai loại khối trên.
2. Một số kết quả quan trọng về tỉ số thể tích
a) Tỉ số thể tích của hai khối chóp tam giác:
Cho khối tứ diện S.ABC, trên ba đường thẳng SA, SB, SC lấy các điểm tương
VSA' B 'C ' SA ' SB ' SC '
ứng là A’, B’, C’ đều khác S. Khi đó ta có . . .
VSABC SA SB SC
Nhận xét: Khi một khối chóp tứ giác, ngũ giác, … thì ta phải chia nó về các khối
chóp tam giác để áp dụng tỉ số trên.
b) Nếu hai đa giác đồng dạng tỉ số k thì diện tích của chúng tương ứng đồng dạng
tỉ số k 2 .
Nếu hai đa diện đồng dạng tỉ số k thì thể tích của chúng tương ứng đồng dạng tỉ
số k 3 .
WWW.DAYHOCTOAN.VN 6
- Nhận xét: Khi hai khối chóp hoặc hai khối lăng trụ hoặc hai khối chóp và lăng
trụ mà có tỉ lệ diện tích trên hai đáy hoặc có tỉ lệ hai chiều cao thì ta có mối liên hệ
tỉ số này với tỉ số thể tích của hai khối đó.
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO CỦA HÌNH CHÓP
1. Hình chóp có cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy thì chiều cao của khối chóp hạ
từ đỉnh S chính là SA.
2. Hình chóp S.ABCD có hai mặt (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy thì chiều
cao của hình chóp chính là đoạn giao tuyến SA của hai mặt (SAB) và (SAD).
3. Hình chóp S.ABCD có mặt bên (SAB) vuông góc với mặt đáy thì đường cao của
tam giác SAB hạ từ đỉnh S chính là chiều cao của hình chóp.
4. Hình chóp có đỉnh S cách đều 3 đỉnh A, B, C của đa giác đáy, SH là chiều cao
của hình chóp thì H chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
5. Hình chóp có các cạnh bên cùng tạo với mặt đáy các góc bằng nhau, SH là chiều
cao của hình chóp thì H cũng chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
6. Hình chóp có các mặt bên cùng tạo với mặt đáy các góc bằng nhau, SH là chiều
cao của hình chóp thì H chính là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
IV. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GÓC GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG
KHÔNG GIAN
1. Góc giữa hai đường thẳng a và b
Gọi góc giữa hai đường thẳng a và b là (a, b) .
Ta có góc của hai đường thẳng a, b bằng góc của hai đường thẳng song song hoặc
trùng với nó. (Chuyển về hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng).
Ta dùng 2 tính chất sau đây để xác định góc của hai đường thẳng a, b.
a / / a '
+ Nếu (a, b) (a ', b ')
b / /b '
+ Nếu a / / a ' (a, b) (a ', b) .
2. Góc của đường thẳng a và mặt phẳng (P)
Gọi góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) là (a, ( P)) .
+ Khi a ( P) (a, ( P)) 900 .
+ Khi a không vuông góc với (P), gọi hình chiếu của a lên (P) là đường thẳng a’.
Ta có (a, ( P)) (a, a ') . (Góc giữa a và (P) chính là góc giữa a và a’).
3. Góc của hai mặt phẳng
a) Định nghĩa: Góc giữa hai mặt phẳng chính là góc của hai đường thẳng lần lượt
vuông góc với hai mặt phẳng đó.
b) Đặc biệt:
WWW.DAYHOCTOAN.VN 7
- + Khi hai mặt mặt phẳng song song hoặc trùng nhau thì góc giữa hai mặt phẳng
đó bằng 0.
+ Khi hai mặt phẳng cắt nhau: Ta có góc của hai mặt phẳng cắt nhau (P) và (Q)
là góc giữa hai đường thẳng nằm trong hai mặt phẳng đó và cùng vuông góc với
giao tuyến của chúng (tại cùng một điểm).
Nhận xét: Kết quả thường áp dụng cho hình chóp, lăng trụ:
Giả sử hình chóp đỉnh S, ta tìm hình chiếu H của S lên đáy, khi đó:
+ Góc giữa cạnh bên SA với mặt đáy chính là góc SAH .
+ Từ H ta hạ HK vuông góc cạnh đáy AB, thì góc SKH chính là góc tạo bởi giữa
mặt bên (SAB) với mặt đáy.
V. PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MỘT
MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
1. Phương pháp trực tiếp
Ta xác định hình chiếu của điểm A lên mặt phẳng (P) là H. Khi đó d( A, ( P)) AH .
2. Phương pháp gián tiếp
a) Dùng tính chất quan hệ song song: Có đường thẳng d đi qua A và song song
với (P), với mọi B thuộc d ta có d( A, ( P)) d( B, ( P)) .
b) Dùng tính chất tỉ lệ thẳng hàng: Có đường thẳng d đi qua A và cắt (P) tại điểm
d( A, ( P)) AO
O, với mọi B thuộc d (B khác O) ta có tỉ số .
d( B, ( P)) BO
Nhận xét:
Ta có thể kết hợp tổng hợp hai cách trên để đưa việc tính khoảng cách từ điểm A
thành việc tính khoảng cách từ một điểm B hợp lý. Thường bài toán là quy về điểm
đặc biệt cần tính chính là chân vuông góc của đỉnh S của hình chóp, lăng trụ lên
đáy.
c) Dùng công thức thể tích của khối tứ diện hoặc khối chóp.
Ta xác định tứ diện ABCD, với B, C, D nằm trên mặt phẳng (P) và tính được diện
3VA.BCD
tích tam giác BCD và thể tích tứ diện ABCD. Khi đó ta có: d( A, ( P)) .
SBCD
VI. CÁC HỆ THỨC LƯỢNG QUAN TRỌNG TRONG TAM GIÁC
1. Tam giác vuông
Nắm được các hệ thức lượng quen thuộc trong tam giác vuông.
2. Tam giác bất kỳ
Cho tam giác ABC, có độ dài các cạnh AB = a, BC = b, CA = c. Gọi S là diện
tích tam giác, p là nửa chu vi, R, r lần lượt là bán kính các đường tròn ngoại tiếp và
nội tiếp tam giác ABC.
WWW.DAYHOCTOAN.VN 8
- a) Định lý cosin:
a 2 b 2 c 2 2bc cos A b 2 a 2 c 2 2ac cos B c 2 a 2 b 2 2ab cos C
Từ đó ta có công thức tính cosin các góc trong tam giác theo độ dài 3 cạnh.
a 2 R sin A
a b c
b) Định lý sin: sin A sin B sin C 2 R . Từ đó có b 2 R sin B .
c 2 R sin C
c) Công thức đường trung tuyến:
b2 c2 a 2 a 2 c2 b2 a 2 b2 c2
ma2 ; mb2 ; mc2 .
2 4 2 4 2 4
d) Công thức diện tích tam giác:
1 1 1
* S a.ha b.hb c.hc
2 2 2
1 1 1
* S ab sin C bc sin A ac sin B
2 2 2
abc
* S
4R
* S p.r
* S p(p a)(p b)(p c) .
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
1. Câu hỏi thông hiểu:
Câu 1. Cho hình chóp S.ABC, có đường cao SA a , đáy là tam giác ABC vuông tại
A, AB 3a, AC 4a . Gọi M là trung điểm cạnh BC. Tính thể tích V của khối chóp
S.ABM.
3a3 2a3
A. V a 3 . B. V 2a3. C. V . D. V .
2 4
Câu 2. Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông
góc với đáy và SA a . Gọi H là hình chiếu của A lên SB. Tính thể tích V của khối
chóp S.AHCD.
a3 a3 a3 a3
A. V . B. V . C. V . D. V .
2 4 6 3
Câu 3. Cho khối chóp S.ABC có M là trung điểm cạnh SA, N thuộc cạnh SB thỏa
VS .MNC
mãn SN 2NB . Tính tỉ số thể tích k của hai khối VSMNC và VSABC .
VS . ABC
1 1 1 2
A. k . B. k . C. k . D. k .
6 2 3 3
WWW.DAYHOCTOAN.VN 9
- Câu 4. Cho khối chóp S.ABCD, gọi M, N, P, Q là trung điểm của 4 cạnh bên. Tính
VS .MNPQ
tỉ số thể tích m .
VS . ABCD
1 1 1 1
A. m . B. m . C. m . D. m .
2 8 4 16
Câu 5. Cho khối lăng trụ ABC.A ' B ' C ' có thể tích là V1 , gọi V2 là thể tích của khối
đa diện ACB ' A ' C ' . Ta có:
3 1 1 2
A. V2 V1. B. V2 V1. C. V2 V1. D. V2 V1.
4 3 2 3
Câu 6. Cho khối lập phương ABCD.A ' B ' C ' D ' có diện tích toàn phần bằng 24. Tính
thể tích V của khối lập phương ABCD.A ' B ' C ' D ' .
A. V 4. B. V 8. C. V 9. D. V 6.
Câu 7. Diện tích ba mặt của một hình hộp chữ nhật là 12 (cm 2 ), 21 (cm 2 ), 28 (cm 2 ) .
Tính thể tích V của khối hộp chữ nhật đó.
A. V 84 (cm3 ). B. V 140 (cm3 ). C. V 56 (cm3 ). D. V 61 (cm3 ).
Câu 8. Cho hình hộp đứng ABCD.A ' B ' C ' D ' có đáy ABCD là hình vuông, tam giác
ACA ' vuông cân tại A và A ' C 2a . Tính thể tích V của khối chóp A.A ' B ' C ' .
a3 a3 2 a3 2
A. V a 3 . B. V . C. V . D. V .
3 2 6
Câu 9. Cho hình chóp S.ABC, tam giác ABC có AB 3 (cm), BC 5 (cm), AC 4 (cm) .
Hai mặt phẳng ( SAB) và ( SAC ) cùng vuông góc với mặt ( ABC ) . Biết SA 15 (cm).
Tính thể tích V của khối chóp S.ABC?
A. V 30 (cm3 ). B. V 120 (cm3 ). C. V 60 (cm3 ). D. V 300 (cm3 ).
Câu 10. Cho hình chóp S.ABCD có đường cao SA và đáy là hình chữ nhật với
AB a, AD 2a . Góc giữa cạnh SC với mặt phẳng đáy bằng 450 . Tính thể tích V của
khối chóp S.ABCD .
2 3 3 2 5 3 2 5 3
A. V 2 5a3 . B. V a. C. V a. D. V a.
3 3 5
Câu 11. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, tam giác SAB
vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Tính thể tích V
của khối chóp S.ABC .
3 3 3a3 3a3 a3
A. V a. B. V . C. V . D. V .
8 24 12 8
Câu 12. Cho hình chóp đều S.ABCD, cạnh đáy bằng a, cạnh bên tạo với mặt đáy
góc 60 0 . Tính thể tích V của khối S.ABCD .
3 3 3 6 3 6 3
A. V a. B. V a3 . C. V a. D. V a.
4 6 12 6
WWW.DAYHOCTOAN.VN 10
- Câu 13. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B; SA ( ABC ) , AB a,
AC 2a . Mặt bên (SBC) hợp với mặt đáy góc 60 0 . Tính thể tích V của khối chóp
SABC.
2 5 3 2 3 a3 3 3
A. V a. B. V a. C. V . D. V a.
3 3 2 6
Câu 14. Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và các mặt bên hợp với
mặt đáy một góc 450 . Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.
a3 2a 3 a3 5 2 3
A. V . B. V . C. V . D. V a.
6 6 2 6
Câu 15. Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’, có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A,
biết AB a, AC ' a 2 . Tính thể tích V của khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’.
a3 a3
A. V . B. V . C. V a 3 . D. V 2a3.
2 3
Câu 16. Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’ có thể tích bằng 24 (cm3 ) . Lấy M là một
điểm bất kỳ thuộc mặt phẳng ( A ' B ' C ') . Khi đó thể tích của khối chóp M .ABC bằng
A. 12 (cm3 ). B. 6 (cm3 ). C. 8 (cm3 ). D. 16 (cm3 ).
Câu 17. Cho lăng trụ đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy bằng 4 và diện tích tam giác
A’BC bằng 8. Tính thể tích V của khối lăng trụ ABC.A’B’C’.
4 3
A. V 4 3. B. V 8 3. C. V . D. V 16 3.
3
Câu 18. Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại B,
AB a, BC a 3 . Hình chiếu vuông góc của A trên đáy ( A ' B ' C ') là trung điểm H
của A ' C ' , đường thẳng AB ' tạo với mặt đáy một góc 450 . Tính thể tích V của khối
lăng trụ ABC.A’B’C’.
3.a3 3.a3 3.a3 3.a3
A. V . B. V . C. V . D. V .
6 3 4 2
Câu 19. Cho hình chóp S.ABC có chiều cao bằng a, AB a, AC a 3, BAC 600 .
Tính thể tích V của của khối chóp SABC.
a3 a3 3a3 a3
A. V . B. V . C. V . D. V .
2 3 4 4
Câu 20. Cho hình chóp O.ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc và
OA 2, OB OC 1. Tính khoảng cách h từ điểm O đến mặt phẳng ( ABC ) và số mặt
phẳng đối xứng n của hình chóp đó.
3 3 2 2
A. h , n 1. B. h , n 2 C. h , n 1. D. h , n 3.
4 2 3 3
WWW.DAYHOCTOAN.VN 11
- 2. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A với
AB AC a , tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với (ABC),
mặt phẳng (SAC) hợp với (ABC) góc 450 . Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
a3 a3 a3 a3
A. V . B. V . C. V . D. V .
4 6 12 24
Câu 2. Cho tứ diện ABCD có các cạnh BA, BC, BD đôi một vuông góc với nhau
với BA 3a, BC BD 2a . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AD. Tính thể
tích khối chóp C.BDNM.
3a 3 3a 3 a3 2a 3
A. V . B. V . C. V . D. V .
2 4 2 3
Câu 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB
3a
cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy; cạnh bên SD . Tính
2
thể tích V của khối chóp S.ABCD .
a3 3 3 6 3
A. V . B. V a. C. V a. D. V a 3 .
3 3 3
Câu 4. Cho hình chóp S.ABC có SB SC BC CA a và AC ( SBC ) . Thể tích V
của khối chóp S.ABC bằng
3 3 3 3 3 3 2 3
A. V a. B. V a. C. V a. D. V a.
6 12 4 12
Câu 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M, N lần
lượt là trung điểm của CD và AD; H là giao điểm của AM và BN. Biết
SH ( ABCD ) và góc giữa SB và (ABCD) bằng 450 . Tính thể tích V của khối chóp
S.ABMN.
2 5 3 5 3 5 3 5 3
A. V a. B. V a. C. V a. D. V a .
3 6 8 12
Câu 6. Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông cân tại B, AB a , SA a
và SA ( ABC ) . Từ A kẻ các đoạn thẳng AD vuông góc với SB và AE vuông góc với
SC. Tính thể tích khối chóp S.ADE và khoảng cách từ điểm E đến mặt phẳng
(SAB).
a3 a a3 a
A. VSADE , d ( E , ( SAB)) . B. VSADE , d ( E , ( SAB)) .
24 6 36 3
a3 a 2a3 2a
C. VSADE , d ( E , ( SAB)) . D. VSADE , d ( E, (SAB)) .
12 2 36 3
Câu 7. Cho lăng trụ đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy bằng 2a, khoảng cách từ điểm A
a 6
đến mặt phẳng (A’BC) bằng . Tính thể tích V của lăng trụ ABC.A’B’C’.
2
WWW.DAYHOCTOAN.VN 12
- 2 3a3 4a 3
A. V . B. V . C. V 3a 3 . D. V 2 2a3.
3 3
Câu 8. Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Biết đỉnh A’
cách đều 3 điểm A, B, C và AA’ tạo với mặt phẳng đáy (ABC) góc 60 0 . Tính thể tích
V của lăng trụ ABC.A’B’C’.
3.a3 3.a3 3.a3 3.a3
A. V . B. V . C. V . D. V .
12 6 4 2
Câu 9. Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác cân tại A, AB AC 2a ,
CAB 1200 Góc giữa hai mặt phẳng (A’BC) và (ABC) bằng 450 . Tính thể tích V của
lăng trụ và khoảng cách h từ điểm B’ đến mặt phẳng (A’BC).
2a 3a3 2a
A. V 3a3 , h . B. V , h .
2 3 4
3a3 2a
C. V , h . D. V 3a3 , h 2a.
2 3
Câu 10. Cho lăng trụ ABCD.A’B’C’D’, có độ dài cạnh bên không đổi bằng 2R và
đáy là hình chữ nhật nội tiếp trong đường tròn (O; R) . Tính theo R thể tích lớn nhất
VMax của khối lăng trụ đó?
8R3
A. VMax . B. VMax 8R3. C. VMax 2R3. D. VMax 4R3.
3
Câu 11. Cho một khối lăng trụ tam giác đều có thể tích là V 2a 3 ; Để diện tích
toàn phần của hình lăng trụ đó nhỏ nhất thì cạnh đáy của lăng trụ có độ dài bằng
A. 2a. B. a 2. C. a 3. D. 2 3a.
Câu 12. Cho khối tứ diện S.ABC có thể tích bằng V. Gọi M, N, P, Q lần lượt là
trọng tâm của các tam giác SAB, SBC, SCA, ABC tương ứng. Khi đó thể tích của
khối tứ diện MNPQ bằng
V V V 8V
A. . B. . C. . D. .
3 27 9 27
Câu 13. Cho khối tứ diện S.ABC có thể tích bằng V. Gọi G là trọng tâm tam giác
ABC và M là trung điểm cạnh AB. Khi đó thể tích của khối tứ diện S.GAM bằng
V 2V V V
A. . B. . C. . D. .
3 9 6 4
3. Câu hỏi vận dụng cao
Câu 1. Cho tứ diện ABCD có AB CD 5 (cm) , BC AD 41 (cm) ,
AC BD 34 (cm) . Tính thể tích V của khối tứ diện ABCD.
5 1394 5 1394
A. V 40 (cm3 ). B. V 20 (cm3 ). C. V (cm3 ). D. V (cm3 ).
6 8
WWW.DAYHOCTOAN.VN 13
- Câu 2. Cho hình chóp S.ABC có SA SB SC a , góc ASB 1200 , BSC 900 ,
CSA 600 . Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
2 3 2 3 2 3 2 3
A. V a. B. V a. C. V a. D. V a .
3 4 6 12
Câu 3. Cho hình chóp S.ABC có góc ASB BSC CSA 600 và SA 3, SB 4, SC 5 .
Tính khoảng cách h từ điểm A đến mặt phẳng ( SBC ) .
2 6 6
A. h . B. h 3 2. C. h 6. D. h .
3 2
Câu 4. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B,
BA BC a 3 , góc SAB SCB 900 và khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng ( SBC )
bằng a 2 . Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
6 3 6 3 6 3 3a3
A. V a. B. V a. C. V a. D. V .
4 3 2 6
Câu 5. Cho khối tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi M, N, P lần lượt là trọng tâm của
ba tam giác ABC, ABD, ACD. Tính thể tích V của khối chóp A.MNP.
2 3 2 2 3 2 3 2 3
A. V a. B. V a. C. V a. D. V a.
162 81 72 144
Câu 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a,
SA ( ABCD), BAD 1200 và M là trung điểm của BC, SMA 450 . Gọi (P) là mặt
phẳng đi qua A và vuông góc với SM, (P) chia khối chóp S.ABCD thành hai phần.
Tính thể tích V của phần là khối đa diện không chứa đỉnh S.
1 3 3 1 3 5 3
A. V a 3 . B. V a. C. V a. D. V a.
8 32 16 32
Câu 7. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại A, góc ABC 300 .
Tam giác SBC đều cạnh a, mặt (SAB) vuông góc với mặt (ABC) . Tính thể tích V
của khối chóp S.ABC.
3a3 2a 3 3a3 2a 3
A. V . B. V . C. V . D. V .
24 24 12 12
Câu 8. Cho hình chóp đều S.ABC, đáy ABC là tam giác đều cạnh a, gọi M, N là
trung điểm của SB và SC. Biết ( AMN ) ( SBC ) . Tính thể tích V của khối chóp
S.ABC.
5 3 6 3 6 3 3 3
A. V a. B. V a. C. V a. D. V a.
24 24 8 8
Câu 9. Cho khối hộp ABCD.A’B’C’D’ có AB a, AD 2a, AA ' 3a (a 0) và các
góc BAD BAA ' DAA ' 600 . Tính thể tích V của khối hộp ABCD.A’B’C’D’.
A. V 4 2a3. B. V 2 2a3. C. V 3 2a3. D. V 6 2a3.
WWW.DAYHOCTOAN.VN 14
- Câu 10. Cho hình chóp đều S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông cạnh a, góc tạo
bởi giữa cạnh bên với mặt phẳng đáy bằng 60 0 . Mặt phẳng (P) đi qua A và vuông
góc với SC cắt SB, SC, SD lần lượt tại B’, C’, D’. Tính thể tích khối chóp
S.AB’C’D’ theo a.
6 3 6 3 6 3 6 3
A. a. B. a. C. a. D. a .
18 24 6 48
Câu 11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với hai cạnh đáy là
AD và BC trong đó AD 2BC , AC cắt BD tại O ; Biết thể tích khối chóp S.OCD
a3
bằng , khi đó thể tích khối chóp S.ABCD là
12
4 3 3 1 3
A. a 3 . B. a. C. a 3 . D. a.
3 8 2
Câu 12. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Trên các cạnh
SA, SB, SC lần lượt lấy các điểm A’,B’,C’ sao cho SA 2 SA ', SB 3SB ', SC 4 SC ' , mặt
phẳng (A’B’C’) cắt cạnh SD tại D’. Gọi V1 , V2 lần lượt là thể tích của hai khối chóp
V1
S.A ' B ' C ' D ' và S.ABCD ; Khi đó bằng
V2
7 1 5 1
A. . B. . C. . D. .
36 12 24 24
Câu 13. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Trên các cạnh
SA, SC lần lượt lấy các điểm A’,C’ sao cho SA 3SA ', SC 5SC ' . Mặt phẳng ( ) đi
qua A’, B’ cắt SB, SD lần lượt tại B’, D’. Tìm giá trị nhỏ nhất của tỉ số thể tích
VS . A' B 'C ' D '
k giữa hai khối chóp.
VS . ABCD
1 1 5 1
A. . B. . C. . D. .
60 12 24 15
Câu 14. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB 8, BC 6 .
Biết SA 6 và SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tìm bán kính r của mặt cầu nội
tiếp hình chóp S.ABC.
4
A. r . B. r 5. C. r 34. D. r 4.
3
Câu 15.
Cho khối chóp có
S.ABC độ dài các cạnh
SA 2a, SB 3a, SC 4a, BC a 37 (a 0) và các góc ASB SAC 900 . Tính khoảng
cách h từ điểm C đến mặt phẳng (SAB).
A. h 2 2 a . B. h 2 a . C. h 3 2 a. D. h 4 2 a .
C. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
1. Câu hỏi thông hiểu
WWW.DAYHOCTOAN.VN 15
- Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A C C B D B A D A C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B D C A A C B D D C
2. Câu hỏi vận dụng
Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Đáp C A A B D B C C A D A B C
án
HD:
Câu 1. Gọi H là trung điểm của AB. Ta có SH ( ABC ) và AC ( SAB ) nên góc giữa
hai mặt phẳng ( SAC ) và ( ABC ) là góc SAH 450 .
a a2 a3
Vậy có SH AH . Diện tích đáy bằng , nên V .
2 2 12
Câu 2.
1
Ta có VABCD .3a.2a.2a 2a 3 VCABD .
6
3 3a 3
Ta có SABD 4SAMN , nên V VC .BDNM VC . ABD .
4 2
Câu 3.
9a 2 5a 2
Gọi H là trung điểm AB, ta có SH ( ABCD ) và SH 2 SD 2 DH 2 a2
4 4
a3
Vậy VS . ABCD .
3
1 3 3
Câu 4. Ta có V VSABC VABCS AC.SSBC a.
3 12
Câu 5.
Do hai tam giác vuông ABN bằng ADM nên có AM BN .
a2 2 5
Ta có BH .BN AB 2 BH a . Có tam giác SHB vuông cân tại H, suy ra
a 5 5
2
2 5 5
chiều cao của khối chóp S.ABMN là h SH BH a , và S ABMN a 2 .
5 8
1 5 2 5 5 3
Vậy có V VS . ABMN . a 2 . a a.
3 8 5 12
WWW.DAYHOCTOAN.VN 16
- Câu 6.
Ta có tam giác SAB vuông cân nên D là trung điểm SB.
3a SE 1
Ta có SE.SC SA2 hay SE.a 3 a 2 SE .
3 SC 3
1 1 1 a3 a3
Từ đó VS . ADE . .VS . ABC . .
2 3 6 6 36
1 1 a
Và từ CS 3ES d ( E , ( SAB)) d(C , ( SAB)) CB .
3 3 3
Câu 7.
Gọi I là trung điểm BC, ta có BC ( AA ' I ) và AI a 3 .
a 6
Hạ AH A ' I ta có AH ( A ' BC ) AH .
2
1 1 1
Ta có 2
2
AA ' a 3 . Vậy V VABC. A' B 'C ' 3a3 .
AH AI AA '2
Câu 8.
Vì A’ cách đều 3 điểm A, B, C nên hình chiếu H của A’ trên đáy ABC chính là tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
a 3
Ta có AH A ' H AH .tan 600 a là chiều cao của lăng trụ.
3
a2 3 a3 3
Vậy VABC. A' B 'C ' SABC . A ' H .a .
4 4
Câu 9.
Gọi I là trung điểm của BC, ta có BC ( AA ' I ) AIA ' 450 là góc giữa hai mặt
phẳng (A’BC) và (ABC).
3 1
Ta có BC 2 3a , A ' A AI IC.cot 600 a 3. a. S ABC .2a.2a.sin1200 a 2 3 .
3 2
Vậy VABC . A' B 'C ' 3.a3 .
Ta có B’A cắt A’B tại trung điểm của mỗi đường nên d( B ', ( A ' BC )) d( A, ( A ' BC ))
Hạ AH A ' I ta suy ra AH ( A ' BC ) d( A, ( A ' BC )) AH .
2 2
Trong tam giác vuông cân A’AI có AH a. Hay d( B ', ( A ' BC )) a.
2 2
Câu 10.
Gọi a, b là độ dài hai cạnh của hình chữ nhật, ta có a 2 b 2 4 R 2 .
Mặt khác ta luôn có a 2 b 2 2ab , suy ra S ABCD. A' B 'C ' D ' ab 2R2 .
Ta có chiều cao của khối lăng trụ là h AA ' 2R . Vậy có VABCD. A' B 'C ' D ' 4R3 . Dấu
bằng xảy ra khi a b và lăng trụ đã cho là lăng trụ đứng.
WWW.DAYHOCTOAN.VN 17
- Vậy VMax 4R3.
Câu 11.
Gọi x, y lần lượt là độ dài cạnh đáy và đường cao của lăng trụ. Ta có
x2 3 8a 3
VABC . A ' B 'C ' . y 2a Suy ra y
3
. Ta có diện tích toàn phần của khối lăng trụ
4 3x 2
đó là :
x 2 3 8 3a3 x 2 3 4 3a3 4 3a3 x2 3
Stp 3xy 3 3 12 3a 6 (x 0).
4 x 4 x x 4
4 3a3 x 2 3
Vậy diện tích toàn phần nhỏ nhất khi dấu bằng xẩy ra x 2a.
x 4
Câu 12.
NQ IN IQ 1
Gọi I là trung điểm của BC, ta có . Tương tự cho các cặp cạnh
SA IS IA 3
tương ứng còn lại của hai tứ diện.
1
Vậy ta có hai khối tứ diện MNPQ và SABC đồng dạng với nhau theo tỉ số k ,
3
1 V
nên thể tích của chúng tỉ lệ bằng k 3 tương ứng. Từ đó có VMNPQ .
27 27
1
Câu 13. Dùng tỉ số diện tích đáy của hai khối chóp S.GAM và S.ABC bằng và
6
V
hai khối có cùng chiều cao nên kết quả .
6
3. Câu hỏi vận dụng cao
Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp B D C C A D B A C A C D A A A
án
HD:
Câu 1.
Do tứ diện ABCD có các cặp cạnh đối diện bằng nhau (tứ diện gần đều) nên ta có
thể nội tiếp tứ diện này trong một hình hộp chữ nhật AEBF.KCID.
Kích thước của hình hộp chữ nhật này có độ dài 3 cạnh AE 3, AF 4, AK 5 (cm)
Theo cách chia một khối hộp thành 5 khối tứ diện, ta có thể tích của khối hộp chữ
nhật này bằng 3 lần thể tích của khối tứ diện đã cho.
1
Vậy VABCD .3.4.5 20 (cm3 ).
3
WWW.DAYHOCTOAN.VN 18
- Nhận xét: Một tứ diện gần đều luôn nội tiếp được trong một hình hộp chữ nhật,
và thể tích của khối hộp chữ nhật này bằng 3 lần thể tích của khối tứ diện đã cho.
Câu 2.
Ta có tam giác ABC vuông tại C, có AB a 3, BC a 2, CA a .
a
Gọi H là trung điểm AB, ta có SH ( ABC ) và SH .
2
1 a 1 2 3
Từ đó có VS . ABC . .( a.a 2) a .
3 2 2 12
Nhận xét: Đỉnh S cách đều 3 điểm của đa giác đáy, ta có hình chiếu của S trên đáy
cũng cách đều 3 đỉnh đó.
Câu 3.
Trên hai cạnh SB, SC lấy hai điểm B’, C’ sao cho tứ diện S.AB’C’ là tứ diện đều
cạnh a 3 .
2 3 3V 2
Ta có VA.SB 'C ' .a d ( A, ( SBC )) A.SB 'C ' .a 6 .
12 SSB 'C ' 3
Nhận xét: Tính khoảng cách từ 1 điểm đến một mặt phẳng ta dùng công thức thể
tích của khối chóp. Bài toán trên quy được về thể tích của khối tứ diện đều là cực
kỳ quan trọng.
Câu 4. Gọi H, I lần lượt là trung điểm của AC và SB. Vì I chính là tâm mặt cầu
ngoại tiếp chóp S.ABC, nên có IH ( ABC ) , vậy chiều cao của khối chóp S.ABC là
h 2IH .
Kẻ HM BC , HE IM , ta có d ( A, ( SBC )) 2d ( H , ( SBC )) 2 IE .
1 1 1 1 1 2 3
Ta có 2
2
2
2
2
2 , suy ra HI a h 2 HI 6a
HI HE HM a 2 a 3 3a 2
2 2
1 1 6 3
Vậy VS . ABC .( a 3.a 3).a 6 a.
3 2 2
Câu 5.
Dùng hai lần tỉ số thể tích theo tỉ số diện tích đáy và tỉ số trên 3 cạnh của khối
chóp tam giác.
2 2 2 1 2 2 2 1 2 3 2 3
Ta có VA.MNP . . . VABCD . . . . a a.
3 3 3 4 3 3 3 4 12 162
Câu 6. Ta có tam giác SAM vuông cân tại A nên (P) vuông góc với SM tại trung
điểm của SM và (P) giao với (SBC) là đường trung bình IK của tam giác SBC (I
thuộc SB, K thuộc SC). Từ đó thiết diện của (P) với khối chóp S.ABCD là hình
thang ADKI.
WWW.DAYHOCTOAN.VN 19
- a3
Trước tiên ta có thể tích của khối S.ABCD là VS . ABCD .
4
Ta tính thể tích của khối chóp S.ADKI, chia thành hai khối chóp tam giác S.ADK
và S.AKI. Vì K, I là các trung điểm nên dễ có
1 1 1 1 1 1 3 3 3
VS .A DKI VSACD VSABC . VSABCD . VSABCD .VSABCD a .
2 4 2 2 4 2 8 32
Từ đó suy ra thể tích của khối đa diện phần còn lại không chứa đỉnh S bằng:
a 3 3a 3 5 3
V a .
4 32 32
Câu 7. Gọi H là chân đường cao của tam giác SAB hạ từ S.
Do ( SAB) ( ABC ) SH ( ABC ) .
Vì SB SC a nên SBH SCH , vậy có HB HC , suy ra HCB HBC 300
HCA BCA 300 300 .
AC a 3 2
Ta có HC 0
h SH SC 2 CH 2 a .
cos 30 3 3
a 3 2
Tam giác ABC có BC a, AC , C 600 SABC a .
2 8
1 3 2 2 2 3
Vậy VS . ABC . a . a a.
3 8 3 24
Câu 8. Gọi K là trung điểm BC, I là trung điểm MN, ta có SK ( AMN ) SK AI ,
vậy tam giác SAK cân tại A.
a 3
Ta có SA SB SC AK . Từ đó tính được chiều cao hình chóp S.ABC là
2
1 a2 3 5
2
2 3a 2 a 2 5 5 3
SH SA AK
2
a. Vậy VS . ABC . . a a.
3 4 3 12 3 4 12 24
Câu 9. Ta có thể tích của khối hộp bằng 6 lần thể tích khối chóp A.BCA’, và thể
tích khối chóp này bằng 6 lần thể tích khối tứ diện đều cạnh a.
2 3
Vậy ta có VABCD. A' B 'C ' D ' 6VA.BCA' 6.6. a 3 2a3 .
12
Nhận xét: Cách làm trên là dựa vào thể tích của khối hộp và khối chóp đều bằng
cách tỉ lệ thể tích trên diện tích đáy và tỉ lệ trên 3 cạnh.
Câu 10.
SB ' SD ' 2
Ta có tam giác SAC đều cạnh a 2 , suy ra C’ là trung điểm SC và .
SB SD 3
Ta có SC AC ', SC BD / / B ' D ' SC ( AB ' C ' D ') . Vậy SC’ là chiều cao của khối
chóp S.AB’C’D’.
WWW.DAYHOCTOAN.VN 20
nguon tai.lieu . vn