Xem mẫu

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT TƯƠNG DƯƠNG I ­­­­­­­­­­­­­­  SÁNG KIẾNKINH NGHIỆM Đề tài: DẠY HỌC GẮN LIỀN VỚI VIỆC GIÁO DỤC NÂNG  CAO Ý THỨC BẢO VỆ RỪNG ĐẦU NGUỒN, BẢOVỆ  MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HỌC SINH THPT MIỀN NÚI  HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG THÔNG QUA CHỦ ĐỀ  “QUANG HỢP Ở THỰC VẬT ­ SINH HỌC 11 CƠ BẢN” Lĩnh vực: Sinh  học Họ và tên: Nguyễn Thị Oanh Tổ: Tự Nhiên Số điện thoại: 0946.307.767 Năm thực hiện: 2020 ­2021 1
  2. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Rừng là nguồn tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia, là một bộ  phận quan  trọng không thể thiếu của môi trường sinh thái.Bên cạnh đó, rừng còn có giá trị  vô cùng lớn đối với đời sống và sản xuất của xã hội. Rừng điều hòa không khí  trong lành: Mọi người đều biết, cây xanh có khả  năng quang hợp. Do đó, rừng  giống như một nhà máy thu nhận khí Cacbonic (CO2) và sản xuất ra Oxy (O2),… Đặc biệt là trong tình trạng trái đất đang ngày một nóng lên như  hiện nay, thì  việc giảm lượng khí CO2 là điều cực kỳ quan trọng. Giúp điều tiết lượng nước,   phòng chống thiên tai lũ lụt, xói mòn và sạt lở đất: Vai trò của rừng là đặc biệt   quan trọng trong phòng chống thiên tai. Điều hòa  và giảm dòng chảy bề  mặt.  Ngoài ra, chúng còn giúp khắc phục xói mòn, hạn chế  lắng đọng lòng hồ, lòng  sống, điều hòa dòng chảy của sông, suối. Rừng có tác dụng làm tăng độ  phì  nhiêu, bồi dưỡng tiềm năng của đất: Khả  năng chế  ngự  dòng chảy của rừng  giúp ngăn chặn sự  bào mòn đất. Đặc biệt là  ở  những vùng đồi núi có độ  dốc   lớn.Rừng giữ cho lớp đất mặt không bị xói mòn đi. Cùng với đó là mọi đặc tính  vi sinh vật học và lý hóa cũng như  độ  phì nhiêu của đất được giữ  nguyên.   Chống cát ven biển di động: Rừng có vai trò giúp che chở cho vùng đất liền, bảo   vệ vùng đê biển, cải hóa vùng đất bị nhiễm mặn và phèn chua. Rừng được ví như  lá phổi xanh của trái đất.Đây là một quần xã sinh vật   khổng lồ  bao gồm môi trường đất, khí hậu và sinh vật rừng tạo nên một quần  thể  thống nhất và tương trợ  lẫn nhau. Vai trò của rừng đối trong đời sống và   hoạt động sản xuất của con người: Là nguồn cung cấp củi đốt, nguồn nguyên  liệu gỗ. Rừng là nơi trú ngụ  khổng lồ  và vô cùng tuyệt vời của các loại động   thực vật quý hiếm. Nguồn cung cấp dược liệu, các loại thực phẩm giàu giá trị  dinh dưỡng. Là nguồn gen để  nghiên cứu khoa học…Do đó, mỗi quốc gia cần   có một diện tích rừng tối  ưu khoảng 45%, đây là một trong những tiêu chí an   ninh môi trường vô cùng quan trọng. Rừng đối với sự phát triển của nền kinh tế của mỗi quốc gia có vai trò mật   thiết: Cung cấp nguồn gỗ làm vật liệu xây dựng, nguồn nhiên liệu phục vụ cho  đời sống hằng ngày của con người. Thúc đẩy ngành công nghiệp chế  biến lâm  sản, gỗ, sợi, giấy, gỗ  trụ mô,… phát triển mạnh mẽ. Là một nguồn dược liệu  rất   quý:   Các   vị   thuốc   như   đương  quy,   tam  thất,  đỗ   trọng,  thảo  quả,   hồi…  Nguồn thực phẩm dồi dào phục vụ cho đời sống con người: Có thể kể đến như  mộc nhĩ, nấm hương. Rừng còn giúp thúc đẩy các hoạt động du lịch, khám phá  thiên nhiên, thám hiểm. Trong khi những khu rừng phòng hộ đầu nguồn đang dần bị chặt phá khiến  cho thiên tai lũ lụt xảy ra thường xuyên, với những hậu quả nặng nề hơn. Làm  xói mòn đất đai, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống người dân. Hệ luy l ̣ ớn nhất  2
  3. là làm biển đổi khí hậu và trực tiếp đe dọa cuộc sống con người như lũ quét, lũ  ống  ở  miền núi, ngập lụt  ở  đồng bằng, nhiệt độ  trái đất tăng cao.Hệ  sinh thái  rừng bị tàn phá cướp đi nơi trú ngụ của các loài sinh vật.Bên cạnh đó, tình trạng   đốt phá rừng làm nương rẫy của người dân cũng cũng khiến diện tích rừng bị  suy giảm một cách trầm trọng.Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tài nguyên rừng bị  cạn kiệt, môi trường sống bị phá hủy chính là sự gia tăng dân số, thiếu đất sản  xuất, nhu cầu lâm sản ngày càng tăng cao,… Do đó, nhà nước và xã hội cần bảo vệ  rừng bằng những hành động thiết   thực.  Coi   đây  là một  vấn  đề  quan  trọng  và phải thực  hiện ngay.Cần  tuyên  truyền nhằm nâng cao nhận thức cho người dân trong việc bảo vệ  rừng.Đặc  biệt là những đồng bào dân tộc thiểu số  thiếu kiến thực dễ  bị  kể  gian lợi   dụng.Ngoài ra, cần tích cực trồng rừng, phủ  xanh đất trống đồi trọc.Nhà nước  cũng cần có những chính sách xử  phạt nghiêm minh phù hợp dành cho những  đối tượng cố  tình tàn phá rừng.Bảo vệ  rừng cũng chính là bảo vệ  cuộc sống  của chính bản thân bạn và những người thân.Bởi vai trò của rừng là vô cùng to  lớn.Đây không phải vấn đề  ngày một ngày hai là có thể  giải quyết và cũng   không phải là vấn đề  của riêng ai. Tất cả  chúng ta phải chung tay vào cuộc vì   một tương lai tốt đẹp. Từ  thực trạng trên, để  góp phần giáo dục ý thức bảo vệ  rừng đặc biệt là  rừng đầu nguồn,bảo vệ  môi trường sốngcho học sinh THPT miền núi huyện  Tương Dương, địa bàn có  86.602,35 hecta rừng phòng hộ  đầu nguồn, tôi đã  mạnh dạn lựa chọn đề tài SKKN: “Dạy học gắn liền với việc giáo dục nâng   cao cao ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường đối với học sinh   THPT miền núi huyện Tương Dương thông qua chủ đề Quang hợp ở thực   vật ­ Sinh học 11 cơ bản” 2. Mục tiêu của đề tài: ­ Thiết kế  chủ  đề  dạy học “Quang hợp  ở  thực vật – Sinh 11 cơ  bản ”chú  trọng những nội dung học tập có tính tổng quát, với trung tâm tập trung vào học  sinh và nội dung tích hợp với những vấn đề, những thực hành gắn liền với thực   tiễn và các hoạt động trải nghiệmđể giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ rừng đầu  nguồn, bảo vệ môi trường sống cho học sinh.  ­ Vận dụng kiến thức đã học từ chủ đề để học sinh ở huyện miền núi tham  gia hoạt động trải nghiệm thi tìm hiểu về  công tác bảo vệ và phát triển rừng ,   về vai trò của rừng đầu nguồn từ dó hình thành ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn,  bảo vệ môi trường sốngtại địa phương mình. ­ Từ kết quả trải nghiệm của học sinh trong cuộc thi giúp giáo viên đánh giá   được thái độ, ý thức, năng lực, phẩm chất của học sinh. 3.Tính mới của đề tài trong thực tế của ngành, của địa phương. Tính mới của đề tài chính là tăng cường tích hợp kiến thức của bài học vào   việc nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống của học sinh, đặc biệt là bảo vệ  3
  4. rừng   đầu  nguồn  ở  huyện  miền  núi  Tương  Dương  thông  quahoạt  động  trải  nghiệm tìm hiểu về luật lâm nghiệp, về vai trò của rừng đầu nguồn được lồng  ghép vào phần luyện tập, vận dụng và tìm tòi mở rộng sau chủ đề đã học.Từ đó  giúp học sinh hình thành ý thức bảo vệ  rừng đầu nguồn, bảo vệ  môi trường  sống tại địa phương mình. 4. Phạm vi của đề tài  ­ Đối tượng: Dạy học theo chủ đề  gắn liền với hoạt động trải nghiệm tìm   hiểu về  luật lâm nghiệp, về  vai trò của rừng đầu nguồn, áp dụng cho các đối  tượng học sinh THPT miền núi Tương Dương . ­ Không gian, thời gian:  + Năm học 2019­2020: Học sinh lớp 11A, trường THPT Tương Dương 1. + Năm học 2020 ­2021: Học sinh khối 11, trường THPT Tương Dương 1 5. Nhiệm vụ của đề tài ­ Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.  ­ Nghiên cứu cơ sở lý thuyết của đề tài. ­ Vận dụng cơ sở lý thuyết để thiết kế chủ đề dạy học  “Quang hợp ở thực  vật – Sinh 11 cơ bản ”gắn liền với hoạt động trải nghiệm nâng cao ý thức bảo  vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường sống cho học sinh..  ­ Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả của đề tài. PHẦN II. NỘI DUNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC: 1. Cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu: Dạy học theo chủ  đề  là hình thức tìm tòi khái niệm, tư  tưởng, đơn vị  kiến  thức, nội dung bài học, chủ đề....có sự giao thoa, tương đồng lẫn nhau, dựa trên  cơ  sở  các mối liên hệ  về  lí luận và thực tiễn  được đề  cập đến trong các môn  học hoặc trong các học phần của môn học đó,  làm thành nội dung bài học trong  một chủ  đề  có ý nghĩa hơn, thực tế  hơn, nhờ  đó học sinh có thể  tự  hoạt động   nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn.Với phương pháp dạy  học này   là sự  kết hợp giữa mô hình dạy học truyền thống và hiện đại,  ở  đó  giáo viên không chỉ bằng cách truyền thụ ( xây dựng)  kiến thức mà chủ yếu là   hướng dẫn học sinh tự lực tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến thức vào giải quyết  các nhiệm vụ có ý nghĩa thực tiễn. 2. Cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu: Trong những năm gần đây công tác bảo vệ và phát triển rừng tại địa phương  nói riêng và trên phạm vi cả nước nói chung đã được các cấp các ngành và nhiều   người  dân quan tâm, tuy nhiên tài nguyên rừng, môi trường vẫn còn bị   ảnh   hưởng; diện tích rừng ngày một thu hẹp, chất lượng rừng bị  suy giảm; môi  4
  5. trường bị tàn phá bởi nhiều nguyên nhân khác nhau về khách quan cũng như chủ  quan. Ngoài áp lực về  sự  gia tăng dân số, sự  khai thác cạn kiệt các tài nguyên  thiên nhiên như khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, động vật rừng,... đã dẫn đến  tài nguyên rừng bị cạn kiệt, môi trường sống bị phá hủy, hệ luy l ̣ ớn nhất là làm  biển đổi khí hậu và trực tiếp đe dọa cuộc sống con người như lũ quét, lũ ống ở  miền núi, ngập lụt ở đồng bằng, nhiệt độ  trái đất tăng cao. Để quản lý bảo vệ  và  phát   triển   86.602,35   hecta   rừng  phòng   hộ   đầu  nguồn   trên   địa  bàn   huyện  Tương Dương, ngoài các biện pháp trực tiếp nhằm ngăn chặn việc xâm hại thì   công tác tuyên truyền ý thức cho người dân và học sinh cũng rất quan trọng, góp   phần lớn vào việc bảo vệ  rừng; đặc biệt nâng cao nhận thức cho học sinh về  công tác bảo vệ và phát triển rừng là yêu cầu cấp thiết trước mắt cũng như  lâu  dài   nhằm   làm   thay  đổi  cách   nhìn  nhận,  nhận  thức  về  tài  nguyên   rừng,  môi  trường sống để thực hiện tốt việc bảo vệ và phát triển rừng trên khu vực.  Nhận thấy được điều đó trong nhiều năm qua, nhà trường luôn coi trọng  công tác giáo dục bảo vệ   môi trường đặc biệt là bảo vệ  rừng đầu nguồn đối  với học sinh, từ đó tạo ra sự đổi mới tích cực của các em từ nhận thức đến các   hành động cụ thể về môi trường rừng.Trong công tác giảng dạy, các thầy cô giáo  luôn lồng gắn kiến thức chuyên môn trong các chủ đề dạy học với các hoạt động  trải nghiệm để rèn luyện kỹ năng sống, dạy học sinh biết yêu thiên nhiên, hiểu  biết về  môi trường sống, về  vai trò của rừng đặc biệt là rừng đầu nguồn, các   biện pháp bảo vệ môi trường, có hành vi ứng xử phù hợp để bảo vệ rừng, phát   triển kỹ năng bảo vệ và gìn giữ môi trường... 3. Cơ sở lý thuyết của đề tài: ­ Nghiên cứu các văn bản của Đảng, Nhà nước, Bộ giáo dục và Đào tạo về  đổi mới phương pháp dạy học.  ­ Nghiên  cứu những tài  liệu về  lý luận dạy học bộ  môn, hệ  thống các   phương pháp dạy học tích cực, các tài liệu về dạy học tích cực.  ­ Một số nội dung pháp luật cơ bản về Lâm nghiệp.  ­ Nghiên cứu sách giáo khoa Sinh học 11 và các tài liệu có liên quan nội dung  phần chủ đề “Quang hợp ở thực vật”. II. NỘI DUNG TIẾN HÀNH: Bước 1: Thu thập thông tin, điều tra khảo sát tình hình thực tế. Bước 2: Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề. Bước 3: Thiết kế giáo án dạy chủ đề gắn liền với hoạt động trải nghiệm từ  đó nâng cao ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường:  ­Mục tiêu ­ Mô tả các mức độ nhận thức và các năng lực được hình thành ­ Biên soạn câu hỏi và bài tập 5
  6.  ­ Thiết kế tiến trình dạy học.          + Hoạt động 1: Khởi động/ mở bài.          + Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.          + Hoạt động 3:Luyện tập( Lồng ghép hoạt động trải nghiệm ).          + Hoạt động 4: Vận dụng ( Lồng ghép hoạt động trải nghiệm ).          + Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng( Lồng ghép hoạt động trải nghiệm ). Bước 4: Đánh giá năng lực, phẩm chất, ý thức, thái độ   của học sinh thông  qua hoạt động trải nghiệm được lồng ghép vào phần luyện tập, vận dụng và   tìm tòi mở rộng trong chủ đề. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: 1. Thu thập thông tin, điều tra khảo sát tình hình thực tế. ­ Điều tra cơ bản về thực trạng dạy và học Sinh học phần dạy học gắn liền  với việc giáo dục nâng cao cao ý thức bảo vệ  rừng đầu nguồn, bảo vệ  môi  trường đối với học sinh THPT miền núi huyện Tương Dương thông qua chủ đề  “Quang hợp ở thực vật” ở trường THPT miền núi.  ­ Thăm dò, khảo sát, trao đổi ý kiến với giáo viên và học sinh về  nội dung,  khối lượng kiến thức, cách dạy, học và cách tổ chức các hoạt động trải nghiệm  ể giáo dục bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sống cho học sinh thông qua chủ đề  dạy học “Quang hợp ở thực vật”.  2. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề:  a. Thuận lợi: ­ Học sinh THPT miền núi vùng cao các em đã lớn lên và gắn bó với rừng từ  nhỏ, kiến thức các em khai thác được từ bài học rất gần gũi  nên việc vận dụng  kiến thức đã học từ  chủ  đề  để  các em tham gia hoạt động trải nghiệm thi tìm  hiểu về  công tác bảo vệ  và phát triển rừng , về  vai trò của rừng đầu nguồn,  giúp các em có cơ hội thể hiện sự hiểu biết và yêu quý của mình đối với rừng,  từ  đó giúp hình thành ý thức bảo vệ  rừng đầu nguồn, bảo vệ  môi trường sống  tại địa phương mình là rất phù hợp. ­ So với các bộ  môn khác môn sinh là bộ  môn có nhiều kiến thức liên quan  tới hiện tượng thực tế trong đời sống, học sinh dễ quan sát, nhận biết. ­ Ứng dụng CNTT trong giảng dạy cho phép cập nhật nhiều thông tin cũng  như  hình  ảnh đẹp, rõ ràng minh họa cho bài dạy, nên hiệu quả  học tập sẽ  cao  hơn. b. Khó khăn: 6
  7. ­ Phương pháp dạy học truyền thống theotừng bài, theo hướng truyền thụ  một chiều đã ăn sâu vào tiềm thức của đội ngũ giáo viên chúng ta như một quán   tính, một thói quen khó sửa. ­ Việc dạy bộ môn Sinh học của nước ta còn mang nặng lý thuyết, có những  bài tập không có trong thực tế cuộc sống.  ­ Học sinh trong trường chủ yếu thuộc khu vực miền núi vùng cao, địa hình  phức tạp nên tiếp cận với công nghệ  thông tin còn hạn chế, vì vậy nguồn tư  liệu để  các em tự  học sẽ  ít phong phú, cơ  hội tìm kiếm thông tin của các em  cũng sẽ bị hạn chế. ­ Bước đầu làm quen với hình thức học theo chủ  đềgắn với các hoạt động  trải nghiệm để rèn luyện kỹ năng sống nên các em còn dè dặt chưa tự tin để bộc  lộ hết khả năng của mình. Để  nâng cao nhận thức cho học sinh THPT miền núi về  vai trò của rừng,   hình thành ý thức bảo vệ rừng và môi trường sống, cần tạo môi trường học tập   ở  đó học sinh được trải nghiệm được tự  tay giải quyết các vấn đề  thực tiễn.  Từ  đó các em vừa hình thành được kiến thức vừa biết vận dụng kiến thức đó   vào cuộc sống hàng ngày của các em. 3. Giáo án dạy thể nghiệm: CHỦ ĐỀ:  QUANG HỢP Ở THỰC VẬT (Thời lượng: 4 tiết)  A.   M     ỤC TIÊU DẠY HỌC CHỦ  ĐỀ, MÔ TẢ  NĂNG LỰC NHẬN THỨC,   CẤU TRÚC CHỦ ĐỀ, THỜI LƯỢNG DẠY HỌC:  I.  M     ỤC TIÊU DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VÀ MÔ TẢ NĂNG LỰC NHẬN THỨC:  PHẨM  MỤC TIÊU STT CHẤT,  NĂNG LỰC NĂNG LỰC ĐẶC THÙ ­ Khái niệm quang hợp. Viết được PTTQ của quang  (1) hợp ở thực vật. ­ Trình bày được các vai trò của quang hợp. (2) ­ Trình bày được cấu tạo hình thái bên ngoài  lá phù  (3) hợp với chức năng quang hợp. ­ Trình bày được thành phần, vai trò của hệ sắc tố  (4) quang hợp. Nhận   thức  ­ Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung  sinh học sau: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra. (5) 7
  8. ­ Phân biệt được các con đường cố  định CO2 trong  (6) pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM. ­ Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp. (7) ­  Làm   được   thí   nghiệm   phát   hiện   diệp   lục   và  (8) carôtenôit. Tìm hiểu thế  ­  Đề xuất một số biện pháp làm tăng năng suất cây  (9) giới sống trồng. Vận  dụng  ­   Vận   dụng   thực   tiễn   trong   trồng   trọt   giúp   tăng  (10) kiến   thức,   kĩ  năng suất cây trồng, trồng cây gây rừng. năng đã học  ­ Vận dụng kiến thức đã học từ chủ đề để học sinh  ở  huyện miền núi tham gia hoạt động trải nghiệm  thi tìm hiểu về công tác bảo vệ và phát triển rừng ,   về  vai trò của rừng đầu nguồn từ  dó hình thành ý  thức bảo vệ  rừng đầu nguồn, bảo vệ  môi trường  sống tại địa phương mình. ­  Vận dụng kiến thức về  khống chế  sinh học để  (11) xây   dựng   nền   nông   nghiệp   bền   vững,   góp   phần  bảo vệ môi trường sống. NĂNG LỰC CHUNG Giao   tiếp   và  ­ Phân công và thực hiện được các nhiệm vụ  trong  (12) hợp tác nhóm. ­   Rèn   luyện   kĩ   năng   giao   tiếp   khi   tham   gia   hoạt   động trải nghiệm. PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Yêu nước ­ Tích cực tham gia học tập, vận động bạn bè trong  (13) lớp có ý thức bảo vệ  rừng, đặc biệt là rừng đầu  nguồn tại địa phương mình để  góp phần bảo vệ  môi trường sống. II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHỦ ĐỀ: 1. Khái quát về quang hợp và bộ máy quang hợp ở thực vật. 2. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM. 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp 4. Thực hành: Phát hiện diệp lục và carôtenôit.  5. Vận dụng kiến thức đã học từ  chủ  đề  để  học sinh tham gia hoạt động trải  nghiệm thi tìm hiểu về công tác bảo vệ và phát triển rừng , về vai trò của rừng   8
  9. đầu nguồn từ dó hình thành ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường   sống tại địa phương mình. III. THỜI LƯỢNG CHỦ ĐỀ: Chủ đề “QUANG HỢP Ở THỰC VẬT” gồm số tiết dạy như sau: STT Nội dung Dự tính số tiết 1. Khái quát về quang 1 1 hợp và bộ máy quang hợp ở thực vật. ( Tiết PPCT 8) 2. Quang hợp ở các nhóm thực vật c3, c4 và CAM. 1 2 3. Các nhân tố ảnh ( Tiết PPCT 9) hưởng đến quang hợp 4. Thực hành: Phát 1 3 hiện diệp lục và carôtenôit ( Tiết PPCT 10 ) 4 5. Luyện tập(Lồng 1 ghép hoạt động trải ( Tiết PPCT 11) nghiệm) 6. Vận dụng (Lồng ghép hoạt động trải nghiệm) (Vận dụng kiến thức đã học từ chủ đề để học sinh tham gia hoạt động trải nghiệm thi tìm hiểu về công tác bảo vệ và phát triển rừng , về vai trò của rừng đầu nguồn -> Phần thi trắc nghiệm.) 7. Tìm tòi mở 9
  10. rộng(Lồng ghép hoạt động trải nghiệm) (Vận dụng kiến thức đã học từ chủ đề để học sinh tham gia hoạt động trải nghiệm thi tìm hiểu về công tác bảo vệ và phát triển rừng , về vai trò của rừng đầu nguồn từ đó hình thành ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường sống tại địa phương mình -> Phần thi hùng biện) Tổng 4 B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên Phương tiện: Kế  hoạch thực hiện chuyên đề  (04 tiết). Hình  ảnh của các  bài  8, 9, 10 và 13 và các hình ảnh sưu tầm được để phục vụ cho bài học. ­ Dụng cụ, hoá chất và mẫu vật:  Ống nghiệm, dao, cốc thuỷ  tinh, cồn,  nước cất, lá cây các màu, củ, quả có màu vàng, đỏ… ­ Khẩu hiệu tuyên truyền, nội dung chương trình, hệ thống câu hỏi, phiếu   chấm khi học sinh tham gia thi tìm hiểu về công tác bảo vệ và phát triển rừng. ­   Phiếu học tập ( Nằm trong phần các hoạt động học). Máy tính, máy   chiếu. Phương pháp­ kĩ thuật dạy học:    ­ Kết hợp nhiều phương pháp: Sử dụng phương pháp dạy học trực quan:   Tranh, hình, video, sơ đồ.Dạy học giải quyết vấn đề.Dạy học hợp tác. Dạy học  thực hành và dạy học thực địa:GV hướng dẫn HS tự  tham quan rừng tại địa  phương, gắn liền với hoạt động trải nghiệm thi tìm hiểu về rừng. ­ KTDH: Khăn trải bàn, phòng tranh, tia chớp 2. Học sinh.­ Đọc trước nội dung bài 8,9,10 và 13. Mẫu vật thật: Lá cây   màu xanh, đỏ, củ quả vàng, đỏ và kế hoạch tự học của nhóm, phiếu học tập . 10
  11. C. BIÊN SOẠN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: (Dùng trong quá trình dạy   học, giao nhiệm vụ học tập cho học sinh  và kiểm tra, đánh giá HS; đây là  các nhiệm vụ, bài tập phát triển nhận thức) 1. Nhận biết: ­ Quan sát hình 8. 1, trả  lời các câu hỏi sau: Thế  nào là quang hợp ?Viết  phương trình phản  ứng của quá trình quang hợp? Từ  san phâm tao thanh ch ̉ ̉ ̣ ̀ ỉ  ra  các vai trò của qua trinh quang h ́ ̀ ợp, phân tích các vai trò đó ?Quang hợp diễn ra  chủ yếu ở cơ quan nào của cây? ̣ ̀ ựa vao s ­ Đoc thông tin va d ̀ ơ đô 2b( ̉ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ Quang phô hâp thu cua diêp luc va s ̀ ơ  đồ hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng), tra l ̉ ơi cac câu hoi d ̀ ́ ̉ ươi đây: Săc tô ́ ́ ́  quang hợp cua cây gôm nh ̉ ̀ ững loai nao? Vai tro cua môi loai? ̣ ̀ ̀ ̉ ̃ ̣ ­  Quan sát hình  3( sơ đồ các pha quá trình quang hợp ),  đọc mục I( quang   hợp ở thực vật C3 ) hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi:Phiếu học tập số 1 Đặc điểm Pha sáng Pha tối Khái niệm Nơi diễn ra Nguyên liệu Sản phẩm ­ Chất tiếp nhận CO2 đầu tiên ? ­ Sản phẩm có định CO2 đầu tiên ? 2. Thông hiểu: ­ Quan sát hình 2a( sơ  đồ  cấu tạo bộ  máy quang hợp ), hay nêu ra nh ̃ ững   đặc điểm hình thái bên ngoài  của lá  và mô tả  cấu tạo của lục lạp ( đã học lớp  10) phù hợp với chức năng quang hợp ở thực vật ?Giai thich tai sao la cây co mau ̉ ́ ̣ ́ ́ ̀  ̣ xanh luc? ? HS quan sát chu trình C3, C4 và CAM và yêu cầu HS nghiên cứu SGK và  thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 : Phiếu học tập số 2 So sánh điểm giống và khác nhau về quang hợp giữa 3 nhóm thực vật C3,   C4 và CAM:­  Giống nhau:            ­ Khác nhau: Nội dung C C Thực vật CAM Thực vật  3 Thực vật  4 Đối tượng TV Điều kiện sống Loại tế bào QH 11
  12. Thời   gian   diễn   ra  cố định CO2 Diễn biến (các giai  đoạn) Năng suất sinh học ­ Dựa vao các đô thi, phân tich anh h ̀ ̀ ̣ ́ ̉ ưởng cua môt sô nhân tô ngo ̉ ̣ ́ ́ ại cảnh   ́ ường đô quang h đên c ̣ ợp và hoàn thành bảng sau: Phiếu học tập số 3 Đô thi ̀ ̣ Môi quan hê gi ́ ̣ ữa nhân tố ngoại cảnh với  cường độ quang hợp 1. Ánh sáng. 2. Nồng độ CO2 3. Nhiệt độ. ­ Ngoài các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp nêu trên, còn có   nhân tố nào khác ảnh hưởng đến quang hợp? Giải thích. ­ GV cho HS quan sát một số mô hình trồng cây trong nhà kính và đặt câu   hỏi:Thế nào là trồng  cây dưới ánh sáng nhân tạo ? Nêu ý nghĩa? 3. Vận dụng thấp: 12
  13. ­  Theo em nếu đủ  ánh sáng có nên đặt bình   cây cảnh trong phòng ngủ  không? Vì sao? Có một số loài cây dùng làm cảnh có thể đặt được trong phòng  ngủ.Vì sao vậy? ­ Hãy quan sát các hình sau về 3 nhóm thực vật và trả lời câu hỏi: Theo em,  quá trình quang hợp ở các loài cây trồng trên giống hay khác nhau.Tại sao? ­ Tại sao gọi là chu trình C3, chu trình Canvin ? ­ Nêu các bước tiến hành thí nghiệm. Kết quả thí nghiệm. ­ Giải thích tại sao khi chiết rút sắc tố dùng dung môi hữu cơ? ­ Dựa vào nguyên tắc nào để tách được các nhóm sắc tố ra khỏi hỗn hợp. ­ Nêu được vai trò của lá xanh và rau, hoa, quả  trong dinh dưỡng của con   người. ­ 15 câu hỏi trắc nghiệm phần trải nghiệm: Câu 1:  Để  bảo vệ  và phát triển rừng được tốt, pháp luật nghiêm cấm những   hành vi nào? A. Gây nuôi động vật hoang dã B. Chặt phá rừng, khai thác rừng, săn, bắn, bắt, bẫy, nuôi nhốt, giết mổ  động   vật rừng trái phép      C. Chuyển đổi mục đích sử dụng rừng      D. Trồng rừng. Câu 2: Rừng phòng hộ đầu nguồn có tác dụng nào quan trọng nhất? A. Phát triển kinh tế địa phương B. Nguồn nguyên liệu làm nhà, cải thiện đời sống nhân dân C. Bảo vệ nguồn nước, hạn chế lũ ống, lũ quét, sạt lở đất, hình thành vùng tiểu  khí hậu ôn hòa            D. Cung cấp lương thực thú rừng, rau rừng Câu 3: Phát triển rừng là thực hiện các công việc gì? A. Trồng mới rừng                  B. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng C. Cải tạo rừng nghèo              D. Tất cả đều đúng Câu 4: Lâm sản là sản phẩm của rừng bao gồm: A. Thực vật rừng, động vật rừng, các vi sinh vật. B. Động vật rừng, tre, măng,  nứa. C. Gỗ, thú rừng, nấm, tre, măng, nứa.                    D. Tất cả đều đúng. Câu 5: Điền từ vào chỗ trống trong câu sau: “Bảo vệ rừng là bảo vệ  ….. sống  của con người” ­ ”Rừng là …….xanh của trái đất”. A. Đất/Nước                                B. Nước/Lá phổi C. Môi trường/Lá phổi                 D. Môi trường/Khí hậu Câu 6: Phương châm 04 tại chỗ trong công tác chữa cháy rừng là: A. Lực lượng tại chỗ, con người tại chỗ, hậu cần tại chỗ và chỉ huy tại chỗ. 13
  14. B. Lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ, thiết bị tại chỗ và chỉ huy tại chỗ. C. Lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ và chỉ huy tại chỗ. D. Lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ và chữa cháy tại  chỗ. Câu 7: Người phát hiện thấy cháy rừng, phải báo ngay cho đơn vị nào? A. Chủ rừng hoặc chính quyền địa phương sở tại. B. Cơ quan Kiểm lâm sở tại hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất. C. Các cơ quan, đoàn thể nơi gần nhất.           D. a và c đúng.E. a và b đúng.  C âu 8:     Có bao nhiêu cấp Dự báo cháy rừng? A. Ba cấp.         B. Bốn cấp.         C. Năm cấp.            D. Sáu cấp. Câu 9: Biện pháp lâm sinh trong phòng cháy rừng là gì? A. Xây dựng Chòi quan sát phát hiện cháy rừng. B. Xây dựng các hệ thống băng cản lửa. C. Xây dựng các công trình hồ, bể chứa nước dự trữ, các kênh mương giữ nước  để phục vụ chữa cháy rừng.              D. a và b đúng.           E. b và c đúng. Câu 10:“Luật lâm nghiệp” ra đời năm nào? A. 2004                 B. 2014            C. 2017              D. 2007  Câu  1   1:    Bảo vệ rừng là trách nhiệm của ai? A. Các đơn vị chủ rừng                    B. Các cơ quan nhà nước C. Toàn dân                                       D. Các hộ nhận khoán BVR  Câu 12 :   Nguyên nhân nào dẫn đến mất rừng? A. Do rừng bị chặt phá để lấy đất làm nông nghiệp, lấy gỗ làm củi đốt. B. Do khai thác gỗ bừa bãi.              C. Do rừng bị cháy. D. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 13:Công trình phòng cháy và chữa cháy rừng bao gồm? A.Đường băng cản lửa, kênh, mương ngăn lửa, suối hồ đập, bể chứa nước B. Chòi quan sát, hệ thống biển báo, cấm, biển chỉ dẫn về phòng cháy chữa  cháy rừng. C. Hệ thống thông tin liên lạc, Trạm bơm, hệ thống cấp nước chữa cháy và các  công trình khác phục vụ cho chữa cháy rừng.               D. Tất cả các ý trên. Câu 14: Ngày Lâm nghiệp Việt Nam là ngày nào. A. 21/5               B. 05/6               C. 28/11.               D. 14/10. 14
  15. Câu 15:Vệ sinh rừng là: A. Là việc chặt những cây cong queo, sâu bệnh, cây phẩm chất xấu, cây không  phù hợp với mục đích kinh doanh. B. Là việc phát dây leo, cây bụi trước khi khai thác chính. C. Là việc băm dập cành, ngọn, xử lý cây chống chày, cây đổ gẫy sau khai thác. D. Là việc khai thác những cây gỗ chính trong rừng. 4. Vận dụng cao: ­ Những vụ  hoa quả  được mùa, hay những vụ  lúa trĩu bông là thành quả  của người nông dân đã biết áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong canh tác. Vậy   cơ sở của các biện pháp đó là gì? ? Tại sao gọi là nhóm TV C3, C4, CAM ? + Theo em cac cây co la mau đo nh ́ ́ ́ ̀ ̉ ư  cây la phongcây dên đo,… co quang ́ ̀ ̉ ́   hợp không? Vi sao? ̀ ­ Rút ra nhận xét về  độ  hòa tan của sắc tố trong dung môi( nước và cồn):   Không hòa tan trong nước, chỉ hòa tan trong dung môi hữu cơ ( cồn). ­ Vai trò của lá xanh và các loài rau quả trong dinh dưỡng của con người? ­ 5 câu hỏi phần trải nghiệm: Câu hỏi số 1: Rừng phòng hộ là gì? Vai trò của rừng phòng hộ đối với đời  sống con người? Theo bạn cần là gì để bảo vệ và phats triển rừng phòng hộ ? Câu hỏi số 2: Bạn hiểu thế nào là phá rừng trái phép? Tại địa phương nơi   bạn sinh sống tình trạng phá rừng trái phép diễn ra như  thế  nào? Là một học   sinh cấp 3 bạn cần làm gì để hạn chế tình trạng phá rừng trái phép ? Câu hỏi số  3:  Rừng trồng là gì? Hiện nay, công tác trồng rừng tại địa   phương nơi bạn sinh sống đã phát triển chưa? Theo bạn cần làm gì để phát triển  công tác trồng rừng tại địa phương hơn nữa ? Câu hỏi số  4: Phát rãy trái phép được hiểu như  thế  nào? Khi biết người  thân của bạn phát rừng trái phép  để  làm rãy thì bạn sẽ  làm gì?Liên hệ  địa   phương nơi bạn sinh sống? Câu hỏi số  5:   Nguyên nhân nào gây ra tình trạng lũ  ống, lũ quét, sạt lở  xảy ra ngày càng nhiều, hạn hán kéo dài? Theo bạn cần làm gì để hạn chế thiên   tai lũ lụt, hạn hán xảy ra? D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ma trận hoạt động:  Hoạt động học Mục  Nội   dung   dạy  PP,   KTDH  Phương   án  tiêu học trọng tâm chủ đạo đánh giá Hoạt   1.   Khởi  15
  16. động.(5p) Hoạt động 2. Hình thành kiến thức (85p) Hoạt động 2.1.Hướng dẫn tiến trình tham gia và thực hiện chủ đề. Hoạt động 2.2.  (1) ­   Vai   trò   của  ­   Hoạt   động  ­ HS, nhóm, GV  Tìm   hiểu   khái  (2) quang   hợp,   đặc  nhóm,   thảo  cùng đánh giá. quát   về   quang  điểm hình thái và  luận theo cặp hợp   và   bộ   máy  (3) giải phẫu của lá  quang hợp  (4) thích   nghi   với  chức  năng   quang  ­   KTDH:  ( 45p) (12) Động não, tia  hợp (13) chớp Hoạt động 2.3.  (5) ­ Phân biệt được  ­   Phương  ­ HS, nhóm, GV  Quang   hợp   ở  (6) pha   sáng   và   pha  pháp   trực  cùng đánh giá. các   nhóm   thực  tối   ở   các   nội  quan vật   C3,   C4   và  (12) dung   sau:   sản  ­   Hoạt   động  ­ Đánh giá thông  CAM phẩm,   nguyên  nhóm liệu, nơi xảy ra. qua   phiếu   học  (30p) ­   Dạy   học  tập  ­ Phân biệt được  giải   quyết  các con đường cố  vấn đề định   CO2  trong  pha   tối   ở   các  ­   KTDH:  nhóm thực vậtC3,  Khăn   trải  C4 và CAM. bàn,   phòng  tranh,   tia  chớp Hoạt động 2.4.  (7) ­  Ảnh hưởng của  ­   Phương  ­ HS, nhóm, GV  Tìm   hiểu   ảnh  (9) ánh sáng và nồng  pháp   trực  cùng đánh giá. hưởng   của các  độ   CO2,   H2O,  quan ­ Đánh giá thông  nhân   tố   ngoại  (12) nước   và   các  ­   Hoạt   động  qua   phiếu   học  cảnh đến quang  (13) nguyên tố khoáng  nhóm tậ p hợptrồng   cây  đến cây trồng dưới   ánh   sáng  ­   Dạy   học  nhân tạo giải   quyết  vấn đề ( 15p) ­   KTDH:  Khăn   trải  bàn,   phòng  tranh,   tia  chớp 16
  17. Hoạt động 2.5.  (8) ­   TN   phát   hiện  ­   Phương  ­ HS, nhóm, GV  Thực hành: TN  (12) diệp lục trong lá  phápthực  cùng đánh giá. phát   hiện   diệp  và   caroten   trong  hành. lục và caroten  lá, quả và củ ­   Hoạt   động  ­ Đánh giá thông  ( 45p) nhóm qua   phiếu   học  ­   Dạy   học  tập giải   quyết  vấn đề ­   KTDH:  Khăn   trải  bàn,   phòng  tranh,   tia  chớp Hoạt động 3­4.  (10) ­ Vận dụng kiến    ­Dạy   học  ­ HS, nhóm, GV  Luyện tập ­  (12) thức   đã   học   từ  thực   địa  cùng đánh giá. chủ   đề   để   học  (   tham   quan  ­   Các   nhóm  Vận dụng sinh   tham   gia  rừng   tại   địa  đánh giá chéo (20p) hoạt   động   trải  phương ) nghiệm   thi   tìm  ­   GV   tổng   hợp  hiểu về  công tác  nhận xét,  bảo   vệ   và   phát  ­   Dạy   học  đánh   giá   năng  triển   rừng   ,   về  gắn   liền   với  lực, phẩm chất,  vai   trò   của   rừng  hoạt   động  ý   thức,   thái   độ  đầu   nguồn   ­>  trải   nghiệm  của   học   sinh  Phần   thi   trắc  thực tế. thông   qua   hoạt  nghiệm động   trải  nghiệm   được  lồng   ghép   vào  phần luyện tập,  vận dụng  Hoạt   động   5.  (11) ­ Vận dụng thực  ­   Dạy   học  ­ HS, nhóm, GV  Tìm tòi mở rộng (12) tiễn   trong   trồng  thực   địa  cùng đánh giá. trọt   giúp   tăng  (   tham   quan  ( 25p). (13) năng   suất   cây  rừng   tại   địa  trồng,   trồng   cây  phương ) gây rừng ­   Các   nhóm  ­ Vận dụng kiến  đánh giá chéo ­   Dạy   học  thức   đã   học   từ  gắn   liền   với  chủ   đề   để   học  hoạt   động  sinh   tham   gia  trải   nghiệm  17
  18. hoạt   động   trải  thực tế. nghiệm   thi   tìm  ­ GV tổng  hợp,  hiểu về  công tác  nhận xét,  bảo   vệ   và   phát  ­   Dạy   học  triển   rừng   ,   về  thực hành đánh   giá   năng  vai   trò   của   rừng  lực, phẩm chất,  đầu nguồn từ  đó  ý   thức,   thái   độ  ­   KTDH:  của   học   sinh  hình thành ý thức  Khăn   trải  thông   qua   hoạt  bảo vệ  rừng đầu  bàn,   phòng  động   trải  nguồn,   bảo   vệ  tranh,   tia  nghiệm   được  môi  trường  sống  chớp lồng   ghép   vào  tại   địa   phương  mình ­> Phần thi  phần tìm tòi mở  hùng biện rộng.  2. Thiết kế tiến trình  d     ạy học:  Hoạt động 1. Khởi động / đặt vấn đề(5p).  Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề  học tập mà HS chưa thể giải quyết được  ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. ­ Các kỹ năng được hình thành: quan sát, so sánh, tổng hợp Cách thức thực hiện: Cho học sinh quan sát một số hình ảnh về cây cảnh:    CH1: Theo em nếu đủ  ánh sáng có nên đặt bình  cây cảnh trong phòng ngủ  không? Vì sao?  + Về các vườn cây ăn quả đang thu hoạch, cánh đồng lúa đang chín và đặt vấn   đề: 18
  19. Trong 15 năm trở lại đây nông dân có những mùa bội thu về năng suất lúa và   cây trồng khác, nguyên nhân có nhiều trong đó phải kể đến các biện pháp canh  tác giúp tăng năng suất cây trồng. Vậy dựa vào cơ  sở  nào mà áp dụng những  biện pháp đó, chúng ta tìm hiểu toàn bộ chủ đề sẽ có câu trả lời. Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS Mức độ hoàn thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 -Theo em nếu có đủ ánh -HS suy nghĩ HS trả HS giải thích sáng có nên đặt bình cây có hoặc không lời được câu hỏi cảnh trong phòng ngủ - Chú ý quan không bằng sự hiểu không? Vì sao? sát hình ảnh và hoặc có biết của mình - Quan sát hình ảnh suy nghĩ vấn đề. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI : ­ Có một số  loài cây dùng làm cảnh có thể  đặt được trong phòng ngủ. Vì sao   vậy? ­ Những vụ  hoa quả  được mùa, hay những vụ  lúa trĩu bông là thành quả  của  người nông dân đã biết áp dụng các biện pháp kỹ  thuật trong canh tác. Vậy cơ  sở của các biện pháp đó là gì?(Vào bài mới)  Hoạt động 2.Hình thành kiến thức. Hoạt động 2.1.Hướng dẫn tiến trình tham gia và thực hiện chủ đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ­   Trước   1   tuần   GV   dã   phân   công  nhóm, yêu cầu các nhóm  xem trước  chủ đề. ­   Mỗi   nhóm   bầu   ra   1   nhóm   trưởng,  Hướng   dẫn,   tổ   chức   lớp   tham   gia   nhóm phó, thư ký… 19
  20. hoạt động học tập ­   Thảo   luận   thống   nhất   mạch   kiến  ­ Phân nhóm: 6 ­ 7 nhóm, mỗi nhóm  thức của chuyên đề. 05 HS. ­ Nhận các phiếu học tập, kế  hoạch  ­  Hướng dẫn HS thảo luận xây dựng  tự  học,…Nghe hướng dẫn, ghi nhận  và   thống   nhất   mạch   kiến   thức   của  thông tin. chủ đề. ­ Phân công nhiệm vụ học tập: ­ Hướng dẫn HS chuẩn bị  kế  hoạch   ­ Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ  học tập. và lập kế  hoạch cho nhóm; các thành  ­ Quy định thời gian chuẩn bị   để  viên lập  kế  hoạch  tìm hiểu  theo sự  hoàn thành chủ đề: 1 tuần phân công của nhóm trưởng. Hoạt động 2.2.Khái quát về quang hợp và bộ máy quang hợp( 40p). a. Mục tiêu: (1), (2), (3), (4), (12), (13)  ­ Rèn luyện tư duy tông h ̉ ợp b. Nội dung: Học sinh giải quyết tình huống, hoạt động nhóm, thảo luận theo  cặp báo cáo kết quả. c. Sảnphẩm: Kết quả thảo luận nhóm, kết quả báo cáo thảo luận chung d. Cách thức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học  sinh. I. Khái quát về quang hợp và bộ máy quang hợp. 1.Quan sát hình 8. 1, trả lời các câu hỏi sau: ? Viết  phương  trình  phản  ứng của  quá  trình  quang  ­ HS quan sát hình 8.1  hợp? và kết hợp với thông  ?   Từ  san phâm tao thanh ch ̉ ̉ ̣ ̀ ỉ  ra các vai trò của quá  tin   SGK.   Thảo   luận  trinh quang h ̀ ợp, phân tích các vai trò đó ? theo   cặp   đôi,   thống  nhất đáp án. ? Quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào của cây? Hình8. 1­ Sơ đồ quá trình quang hợp ở cây xanh ­ Đại diện phát biểu. ­ Thành viên khác của  nhóm   nghe   và   bổ  sung.  ­ Nhóm khác nhận xét  chéo. 20
nguon tai.lieu . vn