Xem mẫu

  1. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG?THPT?SÁNG SƠN =====***===== BÁO CÁO KẾT QUẢ  NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Tên sáng kiến: CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ KẾT QUẢ ­ ADVERB PHRASES AND CLAUSES OF RESULTS  Tác giả sáng kiến: Vũ Thị Hương Sen * Mã sáng kiến: 18.61.03 1
  2. BÁO CÁO KẾT QUẢ  NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu  Trong thời đại ngày nay, thời đại của công nghệ  thông tin thì Tiếng Anh  được sử  dụng rộng rãi như  ngôn ngữ  quốc tế  nó được coi là ngôn ngữ  thứ  hai   của tất cả các nước trên thế giới. Nhờ có Tiếng anh mà mọi người trên toàn thế  giới biết nhau hiểu nhau và thân thiện với nhau hơn. Đồng thời việc  giảng dạy  ngoại ngữ ­ Tiếng Anh cũng đang được các nhà trường, các nhà giáo dục, nhiều   dự án giáo dục và đông đảo giáo viên quan tâm và đưa ra nhiều phương pháp dạy  học thích hợp. Trong chương trình Tiếng Anh THPT,  “Cụm từ  và mệnh đề  chỉ  kết  quả”, là một trong các phần ngữ  pháp có trong các kì thi tốt nghiệp THPT,   ĐHCĐ và thi học sinh giỏi. Tuy nhiên chương trình SGK cũ và mới chưa có  nhiều dạng bài tập vận dụng ngữ pháp này. Vì thế nhiều học sinh vẫn còn gặp   khó khăn trong việc phân biệt và làm các bài tập liên quan đến cụm từ và mệnh   đề chỉ kết quả. Vì vậy tôi mạnh dạn đưa ra đề  tài “Cụm từ và mệnh đề  chỉ  kết quả”  nhằm giúp các em củng cố ngữ pháp và luyện tập một cách hiệu quả và đạt kết  quả cao trong các kì  thi. 2. Tên sáng kiến: Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả 3. Tác giả sáng kiến: ­ Họ và tên: Vũ Thị Hương Sen ­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Sông Lô – huyện Sông Lô – tỉnh Vĩnh  Phúc  ­ Số điện thoại: 0985328355. Email: vuthihuongsen.c3songlo@vinhphuc.edu.vn 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Vũ Thị Hương Sen  5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Giáo dục THPT   6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 02/11/2017 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: 2
  3. MỤC LỤC                                                                                                                 Trang PHẦN 1. PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………… 4 I. Lý do chọn đề tài…………………………………………………………..4 II. Mục đích nghiên cứu………………………………………………….......4 III. Đối tượng nghiên cứu ............…………………………………….……4 IV. Giới hạn phạm vi  …….………………………………………….……..4 V. Nhiệm vụ ­ Yêu cầu nghiên cứu …………………………………….…..4 VI. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………….……5 VII. Thời gian nghiên cứu …………………………………………….…….5 PHẦN 2. PHẦN NỘI DUNG………………………………………………6 I. Cụm từ chỉ kết quả…………………………………………………………6 II. Mệnh đề chỉ kết quả ……………………………………………….….….7 III. Cấu trúc đảo của “so.... that” và “such.... that”. …………………….......8 IV. Các dạng bài nối hai câu đơn sử dụng cấu trúc trên……………………..8 V. Các dạng bài viết lại câu đổi từ cấu trúc này sang cấu trúc khác………..10 BÀI TẬP ………………………………………………………………….. 14 PHẦN 3: KẾT LUẬN …………………………………………….………20 PHẦN 4: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ……………………………………….20 PHẦN 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………......…. 23 3
  4. PHẦN THỨ NHẤT: PHẦN MỞ ĐẦU I. Lí do chọn đề tài Ngoại ngữ nói chung và Tiếng Anh nói riêng đã đang và sẽ trở  thành một  môn văn hóa cơ bản trong chương trình giáo dục phổ thông. Đồng thời việc   giảng dạy ngoại ngữ ­  Tiếng Anh cũng đang được các nhà trường, các nhà giáo  dục, nhiều dự án giáo dục và đông đảo giáo viên quan tâm và đưa ra nhiều  phương pháp dạy học thích hợp. Trong chương trình Tiếng Anh THPT , “Cụm  từ và mệnh đề chỉ kết quả” là một trong các phần ngữ pháp có trong các kì thi.  Nhiều học sinh đã  gặp khó khăn trong việc phân biệt và làm các bài tập liên  quan đến câu điều kiện. Vì vậy tôi chọn đề  tài “Cụm từ  và mệnh đề  chỉ  kết quả” nhằm giúp  các em củng cố  ngữ  pháp và luyện tập một cách hiệu quả  và đạt kết quả  cao   trong các kì  thi. II. Mục đích nghiên cứu Trong chương trình Tiếng Anh “Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả” được  đưa vào giảng dạy ở các khối lớp 10, 11 và 12 với các dạng bài tập khác nhau.  Trong đề tài, tôi chỉ đưa ra một số cấu trúc ngữ pháp và các dạng bài tập về cụm  từ và mệnh đề chỉ kết quả với hình thức tự luận và trắc nghiệm nhằm giúp học   sinh nắm vững ngữ pháp này. III. Đối tượng nghiên cứu. Với  chuyên đề này tôi chọn đối tượng là học sinh THPT. Học sinh có lực   học khác nhau: giỏi, khá, trung bình và yếu. IV. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 4
  5. Chuyên đề đưa ra công thức và bài tập ứng dụng của cụm từ và mệnh đề  chỉ kết quả có trong chương trình. Chuyên đề này được ứng dụng ở các lớp: 12A7 và đạt được kết quả: Hầu  hết học sinh đã biết cách làm bài tập liên quan đến câu điều kiện phù hợp với   lực học và có tiến bộ rõ rệt. V. Nhiệm vụ ­ Yêu cầu nghiên cứu 1. Nhiệm vụ Với chuyên đề này tôi đưa ra nhiệm vụ như sau: ­ Hiểu được nội dung giáo viên giới thiệu (có thể  là cấu trúc, bài tập cụ  thể) ­ Cung cấp cho học sinh phương pháp và rèn luyện cho học sinh cách làm   bài tập về  cụm từ và mệnh đề  chỉ  kết quả qua các hình thức bài tập khác nhau  phù hợp với khả năng và nâng cao trình độ học sinh. ­ Tôi muốn cung cấp một chuyên đề  với các dạng bài tập liên quan đến   cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả có tính chất tham khảo cho các đồng nghiệp của  mình đang giảng dạy môn Tiếng Anh ở trường. 2. Yêu cầu Chuyên đề đặt ra yêu cầu như sau: ­ Giáo viên giúp học sinh hiểu, ghi nhớ và phân biệt các cấu trúc với  cụm  từ  và mệnh đề chỉ kết quả một cách dễ  nhất, chính xác nhất và khoa học nhất  bằng cách làm các bài tập  tự luận và trắc nghiệm liên quan. ­ Học sinh biết làm các bài tập liên quan đến cụm từ và mệnh đề chỉ kết  quả. VI. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu,  thu  thập các dạng bài tập tự luận, trắc nghiệm về  cụm từ và  mệnh đề  chỉ  kết quả và cách làm các bài tập đó. Qua đó tổng hợp, đánh giá về  nhận thức cũng như khả năng nhận thức của học sinh trong quá trình học tập. VII. Thời gian nghiên cứu Chuyên đề được nghiên cứu  từ tháng  9 năm 2018 đến tháng 01 năm 2019 5
  6. PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG ADVERB PHRASES AND CLAUSES OF RESULT  I. Adverb phrases of result: Cụm từ chỉ kết quả ­ Cụm từ chỉ kết quả là nhừng cụm từ dùng để xác định kết quả cho  mệnh đề.  ­ Cụm từ chỉ kết quả thường có "too" (quá) hoặc "enough" (đủ) 1. Too… to…: Quá … đến không thể a. Với tính từ và trạng từ: S + V + too + adj/adv + (for O) + to V                          Quá ... (đối với ai) đến không thể làm được gì. Chú ý: ­ Sau các động từ liên kết: appear (trông có vẻ), be (thì, là, ở), become (trở nên),  get (trở nên), grow (trở nên), feel (cảm thấy), look (trông có vẻ), remain (vẫn  6
  7. còn), seem (dường như), smell (có mùi), sound (nghe có vẻ), stay (vẫn), taste (có  vị),  turn (trở nên) ta dùng tính từ. Eg: The car is too expensive for them to buy. ­ Sau các động từ khác: ta dùng trạng từ. Eg: He runs too fast for everyone to catch up with. b. Với danh từ đếm được S + V + too + many/few + Ns + (for + O) + to V Quá nhiều/ít ... (đối với ai) đến không thể làm được gì. Eg: She has too many friends to remember their birthdays. c. Với danh từ không đếm được S + V + too + much/little + N + (for + O) + to V Quá nhiều/ít... (đối với ai) đến không thể làm được gì. Eg: My mother has too little free time to watch TV at night. 2. Enough … to…: Đủ… để làm gì a. Với tính từ và trạng từ: S + V + adj/adv enough + (for O) + to V Đủ… (đối với ai) để làm gì Eg: It is cold enough for us to wear warm clothes He swam strongly enough to win the race  b. Với danh từ: S + V + enough + N(s) + (for + O) + to V Đủ… (đối với ai) để làm gì Eg: He didn'd read enough reference books to finish his text. My mother doesn't have enough free time to watch TV at night. II. Adverbial clauses of result: Mệnh đề chỉ kết quả ­ Mệnh đề chỉ kết quả là những mệnh đề phụ chỉ kết quả do hành động của  mệnh đề chính gây ra. ­ Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả được bắt đầu bằng: so (vì vậy), therefore (vì  vậy), so... that (quá ... đến nổi), such....... that (quá ... đến nổi). 1. Mệnh đề trạng ngữ dùng với “So / Therefore ”: vì vậy, do đó. a. So * S + V,  so + S + V Eg: They practised regularly so they won the match easily. b. Therefore 7
  8. * S + V ;  therefore,  + S + V. * S + V. Therefore, S + V. Eg: He didn’t study hard. Therefore, he failed the exam.           He didn’t study hard; therefore, he failed the exam. 2. Các cấu trúc của “so.... that”: quá … đến nỗi a. Với tính từ và trạng từ: S + V + so + adj/adv + that + S + V Eg: She is so kind that everyone loves her. He swam so strongly that he won the first prize. * Với tính từ ta còn có cấu trúc khác: S + V + so + adj + a/an + singular noun + that + S + V (singular noun: là danh từ số ít đếm được) Eg: She is so kind a person that everyone loves her. He was so strong a swimmer that he won the first prize. b. Với danh từ đếm được: Quá nhiều/ít...đến nỗi. S + V + so + many/few + Ns + that + S + V Eg: She has so many friends that she can't remember their birthdays So few students registered for the class that it was cancelled c. Với danh từ không đếm được: Quá nhiều/ít...đến nỗi. S + V + so + much/little + N + that + S + V Eg: My mother has so little free time that she never watches TV at night. I have so much money that I don’t know what to do with it. 3. Các cấu trúc của “such.... that”: quá … đến nỗi Such … that… chỉ đi với danh từ. Công thức: S + V + such + (a/an) + adj + N(s) + that + S + V Chú ý: Với danh từ đếm được số ít ta phải dùng "a/an". Eg:  It was such a hot day that we decided to stay at home.  She had such exceptional abilities that everyone is jealous of her. There are such beautiful pictures that everybody will want to. It is such an intelligent boy that we all admire him. This is such difficult home work that I will never finish it. 4. Ta có thể sử dụng các trạng từ sau đây để diễn tả kết  quả: thus, hence (do vậy/ vì vậy), consequently (do đo, vi vây ́ ̀ ̣ ), accordingly  (do đo, vi vây ́ ̀ ̣ ). Eg: She had studied hard so she passed the exam successfully. She had studied hard hence, she passed the exam successfully.           She had studied hard thus, she passed the exam successfully.           She had studied hard accordingly, she passed the exam successfully. 8
  9. 5. Ta còn có thể các cụm từ sau để diễn tả kết quả: ­ As a result / As a consequence + S + V: do vậy, vì vậy ­ As a result / As a consequence + of N:  do, vì Eg: She had studied hard. As a result, she passed the exam successfully. III. Cấu trúc đảo của “so.... that” và “such.... that”.   Ta có thể dùng đảo ngữ để nhấn mạnh nghĩa của cấu trúc như sau: 1. Cấu trúc đảo của “so.... that”: quá … đến nỗi… a. Với tính từ:  So + adj + V + S + that + S + V. Eg: She is so kind that everyone loves her → So kind is she that everyone loves her.  b. Với trạng từ:    So + adv + auxiliary + S + V + that + S + V.   (Auxiliary là trợ  động từ: gồm có: "be, have, do". Các động từ  khuyết thiếu  cũng được coi như là trợ động từ) Eg: He swam so strongly that he won the first  prize. →  So    strongly  did he swim that he won the first  prize.  2. Cấu trúc đảo của “such.... that”: quá … đến nỗi…  Such + be + N + that + S + V. Eg: She was so annoyed that she threw the tray away. → Such was her annoyance that she threw the tray away. IV. Các dạng bài nối hai câu đơn sử dụng cấu trúc trên. 1. Nối hai câu đơn sử dụng cấu trúc với "enough ...to"     Các nguyên tắc cần nhớ: a. Nếu trước tính từ, trạng từ có: "too, so, very, quite, extremely..." và trước danh  từ có "many, much, a lot of, lots of" thì phải bỏ. Eg:+ He is very intelligent. He can do it. ­>He is intelligent enough to do it. + He has a lot of money. He can buy a car. ­>He has enough money to buy a car. b. Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần "for O". Nếu chủ từ hai câu khác  nhau thì đổi loại làm chủ từ sang loại làm túc từ nếu là đại từ nhân xưng: I→   me, You→  you, She → her, It→  it, We→  us, They → them; nếu là danh từ thì để  nguyên. Eg: Tom is strong. He can lift the box. ­>Tom is strong enough to lift the box. 9
  10.      + The weather is fine. Mary and her little brother can go to school. ­>The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to school. *Chú ý: Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi. Eg: The sun is not warm. We can't live on it. ­>The sun is not warm enough to live on. (we ở đây chỉ chung chung, mọi người) c. Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau. Eg: The water is quite warm. I can drink it. ­>The water is warm enough for me to drink. d. Bỏ các động từ khuyết thiếu (can, may, will…) ở vế sau. Eg: She speaks Spanish well. She can be an interpreter. ­>She speaks Spanish well enough to be an interpreter. 2. Nối hai câu đơn sử dụng cấu trúc với "too ...to"     Cũng giống như "enough…to", "too...to" có các nguyên tắc sau: a. Nếu trước tính từ, trạng từ có: "too, so, very, quite, extremely..." thì phải bỏ. b. Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần "for O". c. Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau. d. Bỏ các động từ khuyết thiếu (can, may, will…) ở vế sau. Eg: + He is so weak. He can't run. ­> He is too weak to run. + The coffee was very hot. I could drink it. ­> The coffee was too hot for me to drink. 3. Nối hai câu đơn sử dụng cấu trúc với "so...that" Các nguyên tắc cần nhớ: a. Nếu trước tính từ, trạng từ có: "too, so, very, quite, extremely..." thì phải bỏ. b. Nếu có a lot of, lots of trước danh từ thì phải đổi thành "much, many". c. Sau "that" viết lại toàn bộ mệnh đề. Eg: + He is very strong. He can lift the box. ­> He is so strong that he can lift the box. + He ate a lot of food. He became ill. ­> He ate so much food that he became ill. + He bought lots of books. He didn't know where to put them. ­>He bought so many books that he didn't know where to put them. 4. Nối hai câu đơn sử dụng cấu trúc với "such...that". Các nguyên tắc cần  nhớ: a. Nếu trước tính từ, trạng từ có: "too, so, very, quite, extremely..." thì phải bỏ. b. Nếu danh từ là số nhiều (Ns) hoặc không đếm được thì không dùng "a/an".  Nếu danh từ là số ít đếm được thì phải dùng "a/an". 10
  11. c. Nếu sau tính từ không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế đại từ  vào chủ từ. d. Nếu trước danh từ có "much, many" thì phải đổi thành "a lot of". e. Sau "that" viết lại toàn bộ mệnh đề. Eg: + He is a very lazy boy. No one likes him. ­>He is such a lazy boy that no one likes him. + The coffee is too hot. I can't drink it. ­>It is such hot coffee that I can't drink it. + Her voice is very soft. Everyone likes her. ­>She has such a soft voice that everyone likes her. + He bought many books. He didn't know where to put them. ­> He bought such a lot of books that he didn't know where to put them V. Các dạng bài viết lại câu đổi từ cấu trúc này sang cấu trúc khác. 1.  Đổi từ "so…that" sang "such…that" a. Với tính từ. ­ Thêm "such+ a/an" rồi cho tính từ xuống.  ­ Lấy danh từ sau THE đặt phía sau tính từ trước THAT. Xem danh từ đó nếu là  số ít đếm được, ta cho "a/an" sau SUCH. Ta dùng A khi tính từ bắt đầu bằng  phụ âm. Ta dùng AN khi tính từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i) ­ Từ "that" trở đi viết lại hết. Công thức:                       S (N)     +      be   +   SO   +   adj    +     THAT…          It /This /That                                +  be  +  SUCH  + (a/ an) + adj  + N +  THAT…          He/ She/ They                 Eg: The tea is so hot that I can’t drink it.                     It is such hot tea that I can’t drink it. b. Với trạng từ Ta làm như sau:                  S  +   V      +  SO  +   adv +  THAT …  S  +  be  + SUCH  + (a/an)  +   adj  +    N  +  THAT…           Eg: He drove so badly that he couldn’t pass the driving test. 11
  12.                      He was such a bad driver that he couldn’t pass the driving test.. c.Với danh từ: Đổi So much/many …that thành Such a lot of…that. Ta chỉ đổi: So much/many →   Such a lot of. Sau "that" viết lại hết Eg: + He drinks so much wine that he can be ill. ­>He drinks such a lot of wine that he can be ill. + She has so many exercises that she can't finish them. ­> She has such a lot of exercises that she can't finished them. 2. Đổi từ "such…that" sang "so…that" a. Với tính từ, trạng từ Từ "that" trở đi viết lại hết. Các yếu tố trước "that" làm ngược lại với dạng 1 ở  trên: (Đổi từ "so…that" sang "such…that") Eg: It is such an interesting film that we can see it.  ­> The film is so interesting that we can see it. b. Với danh từ Ta chỉ đổi:  Such a lot of →   So much/ many. Nếu danh từ  sau "a lot of" đếm  được (Ns) thì dùng "so many". Nếu danh từ sau "a lot of" không đếm được (N)  thì dùng "so much" Eg:+  She has such a lot of homework that she can't finish it →  She has so much homework that she can't finish it. + He has such a lot of students that he can't remember their names. →  He has so many students that he can't remember their names. 3. Đổi từ "so…that" sang "too…to" S  +  V  +  SO    + adj / adv +  THAT   +  S  can't/couldn't  + V  +  (O)       S  +  V  +  TOO  + adj/adv   +   (for +O)  +  TO  + V  + (O) * Chú ý: ­ Nếu chủ từ (S) 2 câu giồng nhau hoặc chỉ chung chung thì bỏ "for O".  ­ Nếu túc từ câu sau (O) giống chủ từ (S) câu đầu thì bỏ túc từ đi. ­ Bỏ "can", couldn't" đi.  Eg:  + The tea is so hot that I can’t drink.            The tea is too hot for me to drink.           + He drove so badly that he couldn’t pass the driving test.             He drove too badly to pass the driving test. 4. Đổi từ "too…to" sang "so…that". 12
  13. Làm ngược lại với dạng 3 ở trên (Đổi từ "so…that" sang "too…to") Eg: + Mary is too young to see that film. → Mary is so young that she can't see that film. + The lesson is difficult for her to understand. → The lesson is so difficult that she can't understand it. 5. Đổi từ "too…to" sang "enough…to".       S   +   V   +  …TOO  +    adj / adv …                                      S +  V  +  NOT   +  adj /adv (trái nghĩa) + ENOUGH…                   Eg: + The tea is too hot for me to drink.               →   The tea is not warm enough for me to drink. +  I am too young to see thaat film. →  I am not old enough to see that film. Chú ý:  Một số tính từ trái nghĩa thường gặp: TÍNH TỪ TRÁI NGHĨA 1 Bad : Xấu # Good, fine Tốt, đẹp 2 Beautiful : Đẹp # Ugly Xấu xí 3 Big : To, lớn # Small Nhỏ 4 Bored : Buồn tẻ # Amused, excited Vui 5 Boring : Buồn chán # Interesting : Hay, hấp dẫn 6 Bright : Sáng # Dark : Tối 7 Busy : Bận rộn # Free : Rãnh rỗi 8 Careful : Cẩn thận # Careless : Bất cẩn 9 Cheap : Rẻ # Expensive : Mắc, đắt tiền 1 Clever : Khéo léo # Silly, stupid : Ngớ ngẩn 0 1 Cloudy : Có mây # Cloudless : Không có mây 1 1 Cold : Lạnh lẽo # Hot : Nóng 2 1 Cool : Mát mẻ # Warm : Ấm 3 13
  14. 1 Difficult : Khó # Easy : Dễ 4 1 Dirty : Bẩn thỉu # Clean, pure : Sạch, trong  5 lành 1 Dry : Khô # Wet : Ướt 6 1 Early : Sớm # Late * : Trễ 7 1 Easy : Dễ # Hard, difficult : Khó 8 1 Empty : Trống không # Full : Đầy 9 2 Excited : Hay # Bored : Buồn, dở 0 2 Exciting : Hay # Boring, bad : Buồn, dở 1 2 Far : Xa # Near : Gần 2 2 Fast * : Nhanh # Slow : Chậm chạp 3 2 Free : Rãnh rỗi # Busy : Bận 4 2 Good : Tốt, giỏi # Bad : Dở, tệ, xấu 5 2 Happy : Vui # Sad, bored : Buồn 6 2 Hard * : Cứng, khó # Soft, easy : Mềm, dễ 7 2 High : Cao # Low : Thấp 8 2 Hot : Nóng # Cold : Lạnh 9 3 Hungry : Đói # Full : No 0 3 Interesting : Hay # Boring, bad : Buồn, dở 1 3 Large : Lớn # Small : Nhỏ 2 3 Late * : Trễ, khuya # Early : Sớm 14
  15. 3 3 Lazy  : Lười biếng # Hard * : Siêng năng 4 3 Light : Nhẹ # Heavy : Nặng 5 3 Light : Sáng # Dark : Tối, sậm 6 3 Long : Dài # Short : Ngắn 7 3 Near : Gần # Far : Xa 8 3 New : Mới # Old : Cũ 9 4 Noisy : Ồn ào # Quiet : Yên tịnh 0 4 Old : Cũ, già # New, young : Mới, trẻ 1 4 Polluted : Ô nhiễm # Pure : Trong lành 2 4 Poor : Nghèo # Rich : Giàu 3 4 Quick : Nhanh # Slow : Chậm 4 4 Quiet : Yên tĩnh # Noisy : On ào 5 4 Right : Đúng # Wrong : Sai 6 4 Sad : Buồn # Happy, amused : Vui 7 4 Short : Ngắn, thấp # Long, tall : Dài, cao 8 4 Slow : chậm # Quick : Nhanh 9 5 Soft : Mềm # Hard * : Cứng 0 5 Strong : Mạnh # Weak, ill : Yếu, bệnh 1 5 True : Đúng # Untrue, false : Sai 2 15
  16. 5 Warm : Am # Cool : Mát 3 5 Well (Adv) : Giỏi # Badly (Adv) : Dở, tệ 4 5 Wrong : Sai # Right, true : Đúng 5 Chú ý: ­ Những từ đánh dấu * vừa là tính từ lại vừa là trạng từ. Eg: fast, hard, late.  (Nhưng "hardly" (adv): hầu như không,"lately" (adv): gần đây) ­ Đa số các trạng từ được thành lập bằng cách thêm "ly" sau tính từ. Những tính  từ tận cùng là "y" mà trước "y" là phụ âm ta đổi "y" thành "i" rồi thêm "ly". Eg:  easy → easily. Ngoại lệ: good (adj) → well (adv) 6. Đổi từ "enough…to" sang "so…that". S + V + adj/adv enough + (for O) + to V      S  +  V  +  SO    + adj / adv +  THAT   +  S  can/could + V  +  (O) * Chú ý: ­ Nếu không có "for O" thì lấy chủ ngữ câu đầu đặt sau THAT. Nếu có "for O"  thì đổi túc từ thành chủ từ rồi đặt sau "that":  me →  I; you→  you ; her→  she ;  him→  he ; it → it ; us→  we ; them→ they. ­ Thêm "can", could" vào mệnh đề sau "that". ­ Nếu túc từ câu sau (O) giống chủ từ (S) câu đầu thì bỏ túc từ đi. Eg: + Mary is a good enough to understand this lesson. → Mary is so good that she can understand this lesson. + The lesson is easy enough for her to understand. →  The lesson is so easy that she can understand. A. BÀI TẬP TỰ LUẬN Exercise 1. Put in the blanks with SO or SUCH: 1) Come on! Don’t walk ………..slowly. 2) I’ve never read ………..an interesting book. 3) Everything is …….expensive these days, isn’t it? 4) It was……….a boring film that I fell asleep at once. 5) The wind was ……….strong. It was difficult to sleep. 6) I like Tom and Ann. They are ……….nice. 7) I’m afraid I can’t remember. It was…….. a long time ago. 16
  17. 8) After living there for ………long, he must know the town very well. 9) Why are you in ……..a hurry? 10) We have………much to do. Exercise 2. Fill in the blanks with SO MANY/SO MUCH 1) We have …………problems that we can’t go to bed early. 2) Why have you got………….furniture? 3) There was………….food that everyone ate too much. 4) There were…………guests that there weren’t enough food. 5) Why did you buy ……….beer? 6) Doctor Smith has ………….patients that he ‘s always busy. 7) I ate ……sandwiches that I felt ill. 8) My father has ………….things to do that he can’t come back home tonight. 9) They drank………..wine that they couldn’t walk. 10) The bank of this river has got ………..weeds that we can’t swim. Exercise 3. Rewrite these sentences using the cues provided with SO/ SUCH /  TOO / ENOUGH 1. He studied so badly that he couldn’t pass the exam →  He studied  too…………………………………………………………………….. 2. The car is so old that he doesn’t want to drive it. →  It is such………………………………………………………………………….. 3. The sound is very low. We can’t hear it.  →  The sound was too …………………………………………………………… 4. The film was so interesting that we couldn’t miss it. →  It was such…………………………………………………………………… 5. Your brother is too young to go swimming.  →  Your brother is not  …………..………..……………………………………. 6.  These exercises are so long that I can’t finish them in an hour. →  They are ……………………………………………………………………… 7.  David has too many girlfriends. He can’t remember all of their names. →  David has so……………….................................................................................... 8. This book is too difficult for me to read.  →  This book is not ……………………………………………………………… 9.  The restaurant is so expensive that we can’t eat in that restaurant. →  The restaurant is too…………………………………………………………... 10. She is very old. She can work by herself.  →  She is enough ……………………………………………………………….. 11. You speak too fast for me to catch up with your words. 17
  18. → You don't speak ……………………………………………………………… 12. The water is so hot that I can’t drink it. → The water is too……………………………………………………………… B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM  Exercise 4 . Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct option to fill      each of the following blanks. 1. Our seats were ____far from the stage that we couldn't see the actors and  actresses clearly. A. very B. too C. enough D. so 2. He was _____ he never washed his clothes by himself. A. too lazy B. so lazy that C. very lazy that D. such lazy that 3. They are _____ young _____ drive the car. A. so / that B. too / to C. enough / to D. not only / but also 4. It was _____ a boring speech that I felt asleep. A. such B. so C. very D. too 5. Is there _____ for everyone? A. food and drink enough B. enough food and drink C. enough of food and drink  D. enough food and drink enough 6. He was _____ he could not continue to work. A. very tired that    B. such tired that  C. too tired that D. so tired that 7. John’s eyes were _____ bad that he couldn’t read the number plate of the car in  front. A. such B. too C. so D. very 8. ­ Why don’t we make a fire? ­ It’s not cold _____   to make a fire. A. too B. enough C. such D. much 9. Most of the pupils are _____ to pass the examination. A. enough good B. good enoughC. too good D. very good 10.You can send me a letter if you want to, but your phone call is _____ for me. A. enough good B. good as enough C. good enough  D. good than enough 11.Davis has _____ many patients _____ he is always busy. A. too / that B. very / until C. such / that D. so / that 12.It was _____ a difficult question that they couldn't explain.  A. so B. such C. very D. too 13.The lesson _____ for me to understand. A. is very difficult   B. too difficult   C. difficult too   D. is too difficult 14.The tent show is _____ for us to see. 18
  19. A. enough interesting  B. very interesting   C. interesting enough  D. interesting 15.They are _____ that they can't buy a bicycle. A. enough poor B. poor enough C. so poor D. too poor 16. If I have _____, I'll travel south to New Orleans. A. money enough B. enough money C. too money D. so money 17.  It's surprising now _____ beautiful girl can make so heinous crime. A. such B. so C. a such D. such a 18. These are _____ ugly chairs _____ I am going to give them away. A. so / that B. such / that C. so many / that D. so much / that 19. She is _____  kind that everybody loves her. A. such B. such a C. so D. so a 20. We have _____  in the house, so we needn't go shopping tomorrow. A. enough food B. food enough C. too food D. food too 21. The day was _____ that we had a shower four times a day. A. such a hot B. so hot C. very hot D. hot 22. It was _____  that I couldn't eat it. A. such a hard cake B. such hard cake C. so a hard cake D. so hard cake 23. He is _____  a busy man that he really needs a helper. A. so B. such C. very D. quite 24. It was _____  that we went for a picnic in the countryside. A. so nice a day B. such nice day C. so nice day D. such a nice day 25. My mathematics teacher is _____ person that all of us like his period. A. a such funny B. a so funny C. such funny D. such a funny 26. That old woman is _____ deaf to hear what her children say. A. so B. enough C. too D. not 27. He was _____ terrified to move. A. enough B. very C. too D. so 28. ­"Was the boy upset about his bad marks?"        ­"Yes, he was _____  upset that he cried about it afterwards." A. very B. so C. such D. too 29. She hasn't got _____  to buy a car. A. enough money  B. money enough  C. so many money D. so much  money 30. It was _____ a boring speech that I felt asleep. 19
  20. A. such B. so C. very D. too  Exercise 5 . Mark the letter A, B, C or D to show the underlined part that      needs correction. 1. In my opinion that girl is enough beautiful to be a movie star.                 A                                     B               C                  D 2. The specific gravity of the water in the great Salt Lake is too great that one            A                                       B                                      C Cannot sink or completely submerge in it.                            D  3. This lesson is such long that I have written it for 30 minutes.                        A   B     C           D 4. The pull of the earth is too strong that no one can jump as high as three meters                    A                         B        C         D    5. It was so an interesting film that my mother had seen it three times.           A    B                                 C                         D  6. Mary is so an intelligent pupil that she can answer this question.                       A         B     C    D  7. Mars is far so from the earth that our spaceships cannot reach it in a few months                     A     B                                                        C     D 8. Despite the time of the year, yesterday’s temperature was enough hot to turn on         A                                              B                                               C           D the air conditioning. 9. I was such nervous that I didn’t think I would pass the exams.                 A                             B                      C                      D 10. The problems of pollution are too difficult for us to solving.                               A                 B                       C             D 11. His father was so poor to send him to school.                           A   B          C                         D 12. This refrigerator is very old to keep things at a proper temperature.                        A             B              C                D    13. She is such good at mathematics that everyone admires her.                   A             B                        C                        D 14. George is not enough intelligent to pass this mathematics class.                                    A                       B      C           D  15. The novel was such interesting that I had read it all night.                     A                      B             C           D 20
nguon tai.lieu . vn