Xem mẫu

  1. BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ DU LỊCH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2013 Số: 458/QĐ-BVHTTDL QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Căn cứ Nghị định số 185/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Căn cứ Công văn số 725/BNV-CCHC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính và báo cáo cải cách hành chính hàng năm; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trá ch nhiệm thi hành Quyết định này./. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: - N hư Điều 3; - Bộ trư ởng, các Thứ trư ởng; - Bộ Nội vụ (Vụ Cải cách hành chính); - Các cơ quan, đơn vị thu ộc B ộ (để thực hiện); Hoàng Tuấn Anh - Lưu: VT, VP (KSTTHC), ĐH.40.
  2. KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH (Ban hành theo Quyết định số 458 /QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; theo Công văn số 725/BNV-CCHC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính và báo cáo cải cách hành chính hàng năm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 như sau: I. MỤC TIÊU Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện thể chế trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch thông qua việc ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; kiện toàn hệ thống tổ chức cán bộ theo quy định của pháp luật, đảm bảo sự phân cấp, phân quyền giữa các cơ quan với nhau, thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ trình độ và năng lực thực thi công vụ đạt chất lượng và hiệu quả; đẩy mạnh hiện đại hóa nền hành chính nhà nước qua việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xử lý công việc giữa các cơ quan, đơn vị, triển khai dịch vụ công trực tuyến mật độ cao và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm phát triển ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch theo hướng thân thiện, hiện đại, khoa học và tác động tích cực cho công cuộc cải cách hành chính nhà nước. II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 1. Cải cách thể chế Hiến pháp năm 1992 đang sửa đổi và sẽ thông qua vào cuối năm 2013. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch theo hướng tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, minh bạch nhằm giảm thiểu chi phí về thời gian và kinh phí cho doanh nghiệp, người dân và giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau; đảm bảo thực hiện trên thực tế quyền dân chủ nhân dân, bảo vệ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia cung ứng các dịch vụ về văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch một cách bình đẳng, lành mạnh. 2. Cải cách thủ tục hành chính
  3. Tiếp tục theo dõi, rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính hiện hành đảm bảo đúng quy định và nâng cao chất lượng các thủ tục hành chính, đồng thời kiểm soát chặt chẽ các việc ban hành mới các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật. Công khai, minh bạch tất cả các thủ tục hành chính bằng các hình thức thiết thực và thích hợp; thực hiện thống nhất cách tính chi phí mà các cá nhân, tổ chức phải bỏ ra để giải quyết thủ tục hành chính; tiến hành thường xuyên hoạt động cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. Tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính một cách kịp thời, chủ động để nâng cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính. 3. Cải cách tổ chức, bộ máy hành chính nhà nước Hoàn thiện việc phân cấp, phân quyền quản lý giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm tăng tính chủ động, sáng tạo của các đơn vị được phân quyền, đồng thời phải đảm bảo được tính thống nhất và tính thứ bậc hành chính của bộ máy. Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công. Rà soát lại vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị trực thuộc sau khi Nghị định thay thế Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được Chính phủ ban hành. Chủ trì phối hợp với Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên t ịch về bộ máy cơ quan chuyên môn văn hóa, thể thao và du lịch ở địa phương. 4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Năm 2013, năm bản lề trong giai đoạn I năm 2011-2015 của Nghị quyết 30c/NQ-CP, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy phục vụ nhân dân theo hướng chất lượng và hiệu quả. Hoàn thiện quy định, quy chế về tuyển dụng và bổ nhiệm cán bộ công chức; Tiến hành xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả và mức độ hoàn thành công việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Xây dựng, bổ sung, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ. 5. Cải cách tài chính công Phân bổ, điều hòa, kiểm soát chặt chi nguồn vốn một cách hợp lý nhằm phát huy hiệu quả mọ i nguồn lực để phát triển ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch.
  4. Rà soát, bổ sung, hoàn thiện hệ thống các quy định về phí, lệ phí của ngành để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành bảo đảm phù hợp với thực tiễn. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 9/8/2012 về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công. Tập huấn về đầu tư xây dựng cơ bản; chế độ tài chính, chi tiêu thống kê quốc gia do Bộ phụ trách và hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ; triển khai xây dựng và thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2012-2015. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo các Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP; Nghị định số 115/2005/NĐ-CP; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP đối với các cơ quan hành chính thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp công lập. 6. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước Thực hiện năm bản lề cải cách hành chính của giai đoạn I năm 2011-2015 trong đó trọng tâm là phát triển công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và chỉ đạo, điều hành của Bộ phải đạt hiệu quả. Một số nhiệm vụ cụ thể: - Tăng cường các cuộc giao ban trực tuyến nhằm tiết kiệm thời gian, kinh phí cho các đơn vị. - Ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, đơn vị, giữa các cơ quan, đơn vị với ngành và giữa các cơ quan, đơn vị với tổ chức, cá nhân. - Tiếp tục triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động quản lý của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. 7. Đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính Tăng cường vai trò, trách nhiệm và sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ giữa Lãnh đạo Bộ, Đảng uỷ Bộ, Công đoàn Bộ, Đoàn thanh niên Bộ. Chỉ đạo, điều hành một cách quyết liệt, thường xuyên, kịp thời công tác cải cách hành chính nhằm tạo bước đột phá thúc đẩy sự phát triển ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch. Áp dụng chế độ chính sách cho cán bộ đầu mối làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính sau khi Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính được ban hành. Thực hiện nghiêm báo cáo theo định kỳ và đột xuất công tác cải cách hành chính, báo cáo rà soát thủ tục hành chính. Kết quả công tác cải cách hành chính được coi là một tiêu chí quan trọng trong việc bình xét thi đua năm 2013 của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
  5. Tăng cường kiểm tra công tác cải cách hành chính; tổ chức tuyên truyền các phương pháp về cải cách hành chính trong ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch; Giao ban chuyên đề về công tác cải cách hành chính nói chung, cải cách thủ tục hành chính nói riêng trong ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch.
  6. III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH Nội dung Nhiệm vụ Sản phẩm Khung Đơn vị chủ Đơn vị trì phối hợp thời gian 1. Triển khai thực Các đơn vị Các cơ Cả năm Các VBQPPL I. CẢI hiện Kế hoạch hiện hành trong được giao quan, đơn CÁCH dựng lĩnh vực văn hóa, trong kế vị liên xây THỂ CHẾ VBQPPL của Bộ thể thao, gia đình hoạch xây quan Xây dựng năm 2013 (theo và du lịch được dựng Quyết định của sửa đổi, bổ sung VBQPPL và hoàn Bộ trưởng). hoặc xây dựng năm 2013 thiện hệ mới theo kế thống thể hoạch xây dựng chế về văn VBQPPL của Bộ hóa, thể năm 2013. (Ban thao, gia hành kèm theo đình và du Quyết định số lịch, đổi 41/QĐ- mới quy BVHTTDL ngày trình xây 09/01/2013 của dựng và Bộ trưởng Bộ ban hành VHTTDL). VBQPPL tạo môi 2. Rà soát, hệ 2.1. Báo cáo kết Vụ Pháp Các cơ Cả nă m trường kinh thống hóa, hợp quả rà soát văn chế quan, đơn doanh nhất các văn bản bản được xây vị liên thông pháp luật thuộc dựng, chỉ rõ quan thoáng, phạm vi quản lý những văn bản bình đẳng của Bộ. nào đã hết hiệu và điều lực, văn bản kiện thuận chồng chéo, đề lợi cho xuất ban hành, hoạt động sửa đổi, bổ sung; của cơ Báo cáo kết quả quan, đơn hợp nhất văn bản. vị, tổ chức, 2.2. Xuất bản Vụ Pháp Các cơ Cả nă m cá nhân hoạt động cuốn hệ thống chế quan, đơn các văn bản hợp vị liên liên quan đến lĩnh nhất. quan vực văn Báo cáo Vụ Pháp Các cơ Cả nă m 2.3. hóa, thể thống kê, rà soát chế quan, đơn thao, gia các điều ước vị liên đình và du quốc tế, thỏa quan
  7. thuận quốc tế lịch. trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ. 3. Nâng cao chất Quy trình xây Vụ Pháp Các cơ Cả nă m lượng xây dựng dựng và ban hành chế quan, đơn văn bản quy VBQPPL được vị liên phạm pháp luật tiếp tục cải tiến, quan sửa đổi, bổ sung và công tác rà soát văn bản. đảm bảo tính hợp pháp, đồng bộ, cụ thể và khả thi của hệ thống văn bản. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật về VHTTDL và gia đình trên cơ sở kết quả rà soát. 4. Kiểm tra, theo 4.1. Kế hoạch Vụ Pháp Các cơ Cả nă m dõi, hướng dẫn kiểm tra được chế quan, đơn xây dựng và thực vị liên công tác pháp chế và việc thi hiện. quan hành pháp luật 4.2. Báo cáo kết Vụ Pháp Các cơ Cả nă m trong lĩnh vực quả kiểm tra. chế quan, đơn thuộc phạm vi vị liên quản lý của Bộ. quan 5. Thanh tra việc 5.1. Kế hoạch Thanh tra thanh tra được Bộ thi hành pháp luật trong lĩnh xây dựng và thực vực thuộc phạm hiện. vi quản lý của 5.2. Kết luận Thanh tra Bộ. Bộ thanh tra. 6. Tập huấn, đào 6.1. Tập huấn, Vụ Pháp Các cơ Cả nă m tạo nghiệp vụ đào tạo nghiệp vụ chế quan, đơn trong lĩnh vực pháp chế, tuyên vị liên thuộc phạm vi truyền, phổ biến, quan quản lý của Bộ. giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
  8. 6.2. Tập huấn, Văn phòng Các cơ Quý I-II đào tạo, bồi (Phòng quan, đơn dưỡng kỹ năng KSTTHC) vị liên soạn thảo văn quan bản hành chính; kỹ năng xây dựng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. 6.3. Tập huấn Các cơ Các cơ Cả nă m hướng dẫn văn quan, đơn vị quan, đơn bản quy phạm được giao vị liên pháp luật; nâng Kế theo quan cao hiệu quả hoạt hoạch công động khoa học và tác năm của công nghệ của Bộ Bộ; công tác tổ chức cán bộ; triển khai xây dựng và thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2012-2015; triển khai các chỉ tiêu quốc gia do Bộ phụ trách và Hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ; các chế độ tài chính; đầu tư xây dựng cơ bản. 1. Ban hành Kế Kế hoạch kiểm Văn phòng Các cơ Quý I II. CẢI hoạch kiểm soát soát thủ tục hành (Phòng quan, đơn CÁCH thủ tục hành chính năm 2013; KSTTHC) vị có THỦ TỤC chính năm 2013; Kế hoạch rà soát, TTHC HÀNH Kế hoạch rà soát, đánh giá quy CHÍNH đánh giá quy định, thủ tục Kiểm soát định, thủ tục hành chính năm ban hành chính năm 2013 thuộc phạm việc hành mới, 2013 thuộc phạm vi quản lý của Bộ
  9. vi quản lý của được Bộ trưởng sửa đổi, bổ Bộ. phê duyệt. sung các TTHC đảm Phương án đơn - Văn phòng Các cơ 2. Rà soát quy Quý I- bảo các định, thủ tục giản hóa thủ tục quan, đơn III TTHC hành chính được - Các cơ vị liên hành chính theo được ban Kế hoạch của Bộ. Bộ trưởng phê quan, đơn vị quan hành đúng duyệt hoặc trình được giao pháp luật, Chính phủ thông Kế trong tạo điều qua. hoạch của kiện thuận Bộ lợi cho 3. Cho ý kiến đối Các quy định về Văn phòng Các cơ Cả năm người dân, với các VBQPPL TTHC tại dự thảo (Phòng quan, đơn doanh do Bộ ban hành vị được các VBQPPL KSTTHC) nghiệp. có quy định về được đánh giá tác giao chủ thủ tục hành động thủ tục trì soạn hành chính trước thảo chính. khi gửi Vụ Pháp VBQPPL chế thẩm định. 4. Tổ chức thực Các thủ tục hành - Các cơ Các cơ Cả nă m hiện công bố, chính mới ban quan, đơn vị quan, đơn công khai thủ tục hành, được sửa vị liên có TTHC đổi, bổ sung, hủy hành chính. quan bỏ hoặc bãi bỏ - Văn phòng được công bố, (Phòng công khai theo KSTTHC) quy định để tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện. 5. Tiếp nhận, xử Các phản ánh Các cơ Văn phòng Cả nă m lý phản ánh, kiến kiến nghị về quan, đơn vị (Phòng nghị của cá nhân, TTHC của cá có TTHC KSTTHC) tổ chức về quy nhân, tổ chức định hành chính. được xử lý, giải quyết kịp thời. 6. Triển khai Chỉ Chỉ số CCHC tại Văn phòng Các cơ Cả nă m số CCHC tại Bộ Bộ đảm bảo sự (Phòng quan, đơn theo quy định của đồng bộ, thống KSTTHC) vị liên Chính phủ. nhất trong công quan tác theo dõi, đánh giá CCHC. 1. Cơ cấu tổ chức Các văn bản quy Vụ TCCB Các cơ Cả nă m III. CẢI CÁCH TỔ của các cơ quan định về chức quan, đơn
  10. đơn vị thuộc Bộ năng, nhiệm vụ, vị liên CHỨC được sửa đổi, bổ quyền hạn, cơ quan BỘ MÁY sung, kiện toàn cấu tổ chức của phù hợp với chức các đơn vị thuộc Rà soát, năng, nhiệm vụ, Bộ được ban kiện toàn quyền hạn và cơ hành. cơ cấu tổ cấu tổ chức của chức bộ Bộ sau khi Chính máy của phủ ban hành Bộ và các Nghị định thay cơ quan, thế Nghị định số đơn vị 185/2007/NĐ- thuộc Bộ CP. đảm bảo theo quy 2. Hệ thống tổ Hoàn thiện Đề án - Cục Các cơ Quý III định của chức ngành tiếp xây dựng Trung HTQT quan, đơn Chính phủ. tục được củng cố,tâm Văn hóa Việt vị liên đảm bảo sự thông Nam ở nước - Vụ TCCB quan suốt từ Bộ đến cơngoài giai đoạn sở. 2013-2020, tầm nhìn đến năm Tiếp tục sắp xếp 2030 trình Thủ các cơ quan, đơn tướng Chính phủ. vị sự nghiệp, khoa học thuộc Bộ phù hợp giai đoạn mới. 3. Thực hiện 3.1. Chỉ đạo triển Vụ TCCB Các cơ Cả năm phân cấp hợp lý khai phân cấp quan, đơn giữa Bộ với các quản lý công tác vị liên đơn vị trực thuộc cán bộ giữa Bộ quan và địa phương, với các đơn vị phân định rõ thuộc Bộ, giữa thẩm quyền trách các Tổng cục, nhiệm phù hợp Cục và Vụ, Cục với chức năng trực thuộc Tổng nhiệm vụ được cục. giao. 3.2. Tiếp tục triển Vụ TCCB Các Sở Cả nă m khai phân cấp VHTTDL, quản lý nhà nước Cơ quan, giữa Bộ với Sở đơn vị liên VHTTDL. quan 1. Rà soát, bổ Các quy định đối Vụ TCCB Các cơ Cả nă m IV. XÂY sung vị trí chức với cán bộ, công quan, đơn DỰNG VÀ NÂNG danh, tiêu chuẩn chức, viên chức vị liên
  11. nghiệp vụ của ngành văn hóa, quan CAO cán bộ, công thể thao, gia đình CHẤT chức, viên chức và du lịch được LƯỢNG điều chỉnh, sửa trong ngành. ĐỘI NGŨ đổi, bổ sung cho CÁN BỘ, phù hợp. CÔNG CHỨC, 2. Xác định rõ Tổ chức thực Vụ TCCB Các cơ Cả nă m VIÊN chức năng nhiệm hiện đánh giá cán quan, đơn CHỨC vụ, xây dựng cơ bộ, công chức, vị liên cấu cán bộ, công viên chức theo quan Xây dựng chức, viên chức quy định. đội ngũ cán hợp lý gắn với vị bộ, công trí việc làm. Thực chức, viên hiện đánh giá cán chức của bộ trên cơ sở kết Bộ có quả công việc. phẩm chất 3. Thực hiện theo Tổ chức thi nâng Vụ TCCB Các cơ Cả nă m đạo đức quy định, hướng ngạch cho cán quan, đơn tốt, có bản dẫn về tuyển bộ, công chức, vị liên lĩnh chính dụng, bố trí, sử viên chức được quan trị, có trình dụng quản lý cán thực hiện. độ và năng bộ, công chức, lực thực thi viên chức phù công vụ đạt hợp với trình độ, chất lượng, năng lực và sở hiệu quả trường; tổ chức đáp ứng thi nâng ngạch cầu yêu theo quy định của phát triển cơ quan có thẩm trong giai quyền. đoạn mới. 4. Tăng cường 4.1. Tổ chức thực - Vụ TCCB Các cơ Cả nă m công tác đào tạo hiện kế hoạch quan, đơn bồi dưỡng cán bộ đào tạo về kỹ vị liên - Vụ Pháp công chức viên năng hành chính, quan chế chức của Bộ đáp soạn thảo văn ứng yêu cầu giai bản hành chính, - Văn phòng đoạn mới. xây dựng văn bản (Phòng pháp luật và rà KSTTHC) soát thủ tục hành chính. 4.2. Tổ chức thực Các cơ Các cơ sở Cả nă m hiện các khoá quan, đơn vị đào tạo đào tạo, bồi được giao dưỡng cán bộ theo Quyết
  12. công chức, viên định của Bộ chức theo các trưởng chương trình, dự án, đề án. 5. Xây dựng kế Cán bộ, công Vụ TCCB Các cơ Cả nă m hoạch và triển chức, viên chức quan, đơn được luân vị liên khai công tác luân chuyển, điều chuyển, điều quan động cán bộ theo động theo quy yêu cầu nhiệm vụ định và yêu cầu chính trị của Bộ. nhiệm vụ chính trị của Bộ. 6. Kiện toàn đội 6.1. Triển khai Vụ TCCB Các cơ Cả nă m ngũ cán bộ lãnh quan, đơn công tác quy đạo các cơ quan, hoạch cán bộ, vị liên đơn vị trực thuộc lãnh đạo quản lý quan Bộ. của Bộ nhiệm kỳ 2011-2016; 2016-2021. 6.2. Cán bộ, lãnh Vụ TCCB Các cơ Cả nă m đạo quản lý được quan, đơn bổ nhiệm đúng vị liên trình tự, chất quan lượng, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước 7. Thực hiện Đề 7.1. Tham gia cải Vụ TCCB Các cơ Cả năm án cải cách chính quan, đơn cách chính sách sách tiền lương tiền lương, bảo vị liên giai đoạn 2012- hiểm xã hội và quan 2020; thực hiện trợ cấp người có chế độ phụ cấp công theo lộ trình cho cán bộ, công của Chính phủ. chức, viên chức. 7.2. Nâng lương Vụ TCCB Các cơ Cả năm theo quy định của quan, đơn Nghị định vị liên 103/2012/NĐ-CP quan ngày 04/12/2012 của Chính phủ. 7.3. Tiếp tục Vụ TCCB Các cơ Cả năm thẩm định hồ sơ quan, đơn và phê duyệt chế vị liên độ phụ cấp thâm quan
  13. niên đối với nhà giáo của một số trường trực thuộc Bộ. 8. Thực hiện Thực hiện chế độ Vụ Thi đua- Các cơ Quý IV khen thưởng kịp khen thưởng theo Khen quan, đơn thời và hiệu quả quy định của thưởng vị liên đối với các cá Luật thi đua khen quan nhân, đơn vị có thưởng. thành tích Các văn bản, Vụ TCCB Các cơ Cả nă m 9. Nâng cao trách nhiệm, kỷ hướng dẫn, quy quan, đơn luật, đạo đức định được ban vị liên công vụ của cán hành nhằm nâng quan bộ, công chức, cao trách nhiệm, viên chức. kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức. 1.1. Xây dựng Vụ Kế Các cơ Cả nă m 1. Rà soát, hoàn V. VỀ CẢI thiện hệ thống “Nghị định tự hoạch, tài quan, đơn CÁCH văn bản quy định chủ, tự chịu trách Vụ vị liên chính TÀI quản lý tài chính nhiệm về thực TCCB quan Các CHÍNH kế toán lĩnh vực hiện nhiệm vụ, tổ cơ quan, CÔNG văn hóa, thể thao, chức bộ máy, số đơn vị liên Thực hiện gia đình và du người làm việc quan kế hoạch lịch. và tài chính đối với đơn vị sự tài chính nghiệp công lập năm, dự trong lĩnh vực toán, phân VHTTDL”. bổ, cân đối ngân sách 1.2. Xây dựng Đề Vụ Kế Các cơ Quý III nhà nước án Xây dựng cơ hoạch, tài quan, đơn và quản lý chế đặt hàng, chính vị liên chi tiêu giao nhiệm vụ quan được cải cung cấp đối với tiến để tạo các sản phẩm, sự chủ dịch vụ văn hóa động và do nhà nước yêu tăng cường cầu. trách nhiệm của 1.4. Thông tư Cục Di sản Các cơ Cả nă m các đơn vị, liên tịch quy định văn hóa quan, đơn đảm bảo mức chi phí lập vị liên
  14. quy hoạch, dự án quan hiệu quả, tu bổ, báo cáo tiết kiệm, kinh tế kỹ thuật, chống lãng thiết kế kỹ thuật phí. thi công tu bổ di tích. 2. Tập huấn về Các lớp tập huấn Vụ Kế Các cơ Quý II đầu tư xây dựng được tổ chức, hoạch, tài quan, đơn cơ bản; chế độ tài năng lực của các chính vị liên chính, chỉ tiêu cán bộ làm công quan thống kê quốc gia tác tài chính được do Bộ phụ trách nâng cao. và hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ; triển khai xây dựng và thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2012-2015. 3. Thực hiện cơ Các đơn vị thực Vụ Kế Các cơ Cả năm chế tự chủ, tự hiện tự chủ, tự hoạch, tài quan, đơn chịu trách nhiệm chịu trách nhiệm chính vị liên theo các Nghị theo lộ trình của quan định số Chính phủ. 130/2005/NĐ- CP; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP; Nghị định số 115/2005/NĐ- CP; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP đối với các cơ quan hành chính thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp công lập. 1. Ứng dụng 1.1. Xây dựng bộ Trung tâm Các cơ Cả năm VI. HIỆN CNTT phục vụ máy phù hợp để Công nghệ quan, đơn ĐẠI HOÁ công tác quản lý triển khai CNTT, thông tin vị liên HÀNH hành chính, xử lý quản lý hạ tầng, quan CHÍNH quy trình nội bộ, vận hành hệ Ứng dụng trong giao dịch, thống ứng dụng
  15. CNTT phục vụ thực hiện kế CNTT công tác quản lý, phục vụ hoạch ứng dụng chỉ đạo điều CNTT của Bộ công tác hành. quản lý nhà giai đoạn 2011- nước và chỉ 2015. 1.2. Nâng cấp hạ Trung tâm Các cơ Cả năm đạo, điều tầng CNTT của Công nghệ quan, đơn hành của Bộ, áp dụng quy thông tin vị liên Bộ đạt hiệu chế quản lý, khai quan quả. Đẩy thác, sử dụng mạnh triển thống nhất hiệu khai thực quả. hiện cung 1.3. Các dịch vụ Các cơ Cả năm - Trung tâm cấp dịch vụ công trực tuyến, Công nghệ quan, đơn công trực các TTHC của vị liên thông tin tuyến mức Bộ và các đơn vị quan độ 3, 4 được cập nhật - Các Tổng ngày càng thường xuyên cục, Cục, đáp ứng tốt trên Cổng TTĐT Văn phòng hơn yêu của Bộ và trang cầu của Website của các người dân, Tổng cục, Cục, doanh Văn phòng. nghiệp. 1.4. Phần mềm Các cơ Cả năm - Trung tâm quản lý văn bản Công nghệ quan, đơn đi và đến được áp vị liên thông tin dụng trong toàn quan Bộ. - Các Tổng cục, Cục, Văn phòng 2. Đảm bảo các Các cơ Cả năm 2.1. Báo cáo Trung tâm điều kiện kỹ khảo sát hiện Công nghệ quan, đơn thuật thực hiện trạng điều kiện thông tin vị liên cung cấp dịch vụ kỹ thuật. quan công trực tuyến Cả năm 2.2. Báo cáo yêu Trung tâm mức độ 3 trở lên cầu cung cấp Công nghệ trên Cổng thông dịch vụ công trực thông tin tin điện tử, trang tuyến mức độ 3, website của Bộ 4. và các đơn vị thuộc Bộ theo 2.3. Bản đề nghị Trung tâm Cả năm Nghị định các điều kiện kỹ Công nghệ 43/2006/NĐ-CP. thuật đảm bảo thông tin thực hiện cung cấp dịch vụ công
  16. mức 3 trở lên và kinh phí (dự kiến). 3. Đẩy mạnh áp 3.1. Duy trì, cải - Các Tổng Văn phòng Cả nă m dụng ISO tiến Hệ thống cục, Cục, (Phòng quản lý chất Vụ, Văn 9001:2008 vào KSTTHC) hoạt động của lượng khi có sự phòng Bộ, các đơn vị thay đổi. thuộc Bộ sau khi 3.2. Hội nghị sơ Văn phòng Các cơ Quý I được cấp Giấy kết hoạt động xây (Phòng quan, đơn chứng nhận. dựng và áp dụng KSTTHC) vị liên Hệ thống quản lý quan chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. 4. Từng bước Bố trí hợp lý Văn phòng Các cơ Cả nă m hiện đại hoá công phòng, diện tích quan, đơn sở cơ quan Bộ và làm việc theo vị liên các đơn vị theo điều kiện thực tế, quan quy định trên cơ từng bước trang sở điều kiện thực bị đầy đủ máy tế. móc thiết bị văn phòng cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định. 1. Tăng cường Thông qua các Tập thể Các cơ Cả nă m VII. cuộc họp giao Lãnh đạo quan, đơn vai trò, trách CÔNG nhiệm của Lãnh ban để chỉ đạo Bộ vị liên TÁC CHỈ đạo Bộ, Đảng uỷ triển khai, phối quan ĐẠO, Bộ, Công đoàn hợp thực hiện ĐIỀU cơ quan Bộ, công tác CCHC HÀNH Đoàn TNCS giữa chính CCHC HCM Bộ và Thủ quyền, cấp uỷ trưởng đơn vị Đảng, BCH Công Chỉ đạo, trong phối hợp đoàn, BCH Đoàn điều hành triển khai CCHC TNCS HCM Bộ. quyết liệt, theo Nghị quyết thường 30c/NQ-CP của xuyên, kịp Chính phủ. thời, thông suốt và 2. Tổ chức triển 2.1. Xây dựng ban Văn phòng Các cơ Quý I hiệu quả, khai Kế hoạch hành Kế họach (Phòng quan, đơn quyết tâm CCHC năm CCHC năm 2013 KSTTHC) vị liên triển khai
  17. của Bộ. quan CCHC của 2013. Bộ nhằm 2.2. Tổ chức Hội Văn phòng Các cơ Quý I-II tạo bước nghị triển khai (Phòng quan, đơn đột phá Kế hoạch CCHC KSTTHC) vị liên thúc đẩy sự năm 2013 của quan phát triển Bộ. ngành văn 3. Nâng cao chất 3.1. Quy định chế Văn phòng Các cơ Theo hóa, thể lượng báo cáo độ báo cáo công (Phòng quan, đơn quy thao, gia CCHC (định kỳ, tác CCHC của vị liên định đình và du chuyên đề). các đơn vị theo quan lịch. Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ. 3.2. Xây dựng Văn phòng Các cơ Theo quan, đơn báo cáo CCHC (Phòng quy đúng hạn, đảm vị liên định bảo chất lượng. quan 4. Đảm bảo đủ Dự toán kế hoạch - Văn phòng Vụ Kế Quý I-II nguồn kinh phí hoạch, tài kinh phí CCHC tài chính thực năm 2013 của Bộ - Các cơ chính hiện công tác và các đơn vị quan đơn vị năm sớm được cấp có CCHC có tài khoản thẩm quyền phê 2012. riêng duyệt. 5. Triển khai các Phối hợp với cơ - Văn phòng Các cơ Cả năm nội dung truyền quan truyền quan báo Cổng thông CCHC. thông, - Trung tâm chí trong TTĐT của Bộ tổ và ngoài Công nghệ chức Bộ tuyên thông tin truyền công tác CCHC của Bộ và ngành. 6. Kiểm tra công Tổ chức kiểm tra Văn phòng Các cơ Cả năm tác CCHC ở các việc thực hiện (Phòng quan, đơn cơ quan, đơn vị vị liên công tác CCHC KSTTHC) thuộc Bộ. tại một số đơn vị quan thuộc Bộ. 7. Khảo sát, Tổ chức khảo sát Văn phòng Các cơ Cả nă m kiểm tra tại các tại một số địa (Phòng quan, đơn địa phương về phương được lựa KSTTHC) vị liên t ình hình thực chọ n quan hiện thủ tục hành chính và
  18. kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch
nguon tai.lieu . vn