Xem mẫu
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------- ---------------
Bà Rịa, ngày 20 tháng 8 năm 2012
Số: 27A/2012/QĐ-UBND
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 201;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính
phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bà Rịa về việc bổ sung, điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2576/TTr-
STNMT ngày 20 tháng 8 năm 2012 về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
- Điều 1. Nay ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
Loại khoáng sản Đơn vị tính Mức thu (đồng)
Stt
Đá ốp lát làm mỹ nghệ (granite,
1 m3 70.000
gabro, đá hoa...)
Đá Block
2 m3 90.000
Đá làm vật liệu xây dựng thông Tấn
3 3.000
thường
Các loại đá khác (đá làm xi măng, Tấn
4 3.000
khoáng chất công nghiệp ...)
Gờ-ra-nít (granite) Tấn
5 30.000
Sỏi, cuội, sạn
6 m3 6.000
7 Cát
Cát thuỷ tinh
a m3 7.000
b Cát vàng m3 5.000
Các loại cát khác
c m3 4.000
Đất
8
Đất sét, làm gạch, ngó i
a m3 2.000
Các loại đất khác
b m3 2.000
Tấn
9 Than bùn 10.000
Nước khoáng thiên nhiên
10 m3 3.000
Điều 2. Cơ quan Thuế có trách nhiệm tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền phí thu
được theo quy định tại Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của
Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và Thông tư số
158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2012 và thay thế
Quyết định số 77A/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của ủy ban nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi
trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Trưởng
ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
- thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
nguon tai.lieu . vn