Xem mẫu

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HẢI DƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Hải Dương, ngày 18 tháng 7 năm 2012 Số: 13/2012/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH CHUYỂN ĐỔI TOÀN BỘ TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG SANG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG TRONG NĂM 2012 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ - CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Căn cứ Quyết định số 60/2011/QĐ - TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 “Qui định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015” của Thủ tướng Chính phủ, về chính sách “Ưu tiên thành lập và xây dựng mới các cơ sở giáo dục mầm non công lập ở vùng nông thôn, các xã và thôn bản đặc biệt khó khăn, các xã miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa và các xã, phường có mức sống thấp của thành phố, thị xã”; Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT - BGD ĐT ngày 08 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; Căn cứ Nghị quyết số 36/2012/NQ - HĐND ngày 06/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chuyển đổi toàn bộ trường mầm non bán công sang công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong năm 2012; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Quyết định chuyển đổi 193 trường mầm non bán công sang công lập (có danh sách kèm theo).
  2. Điều 2. Sau khi chuyển thành trường công lập, cơ chế quản lý các nhà trường thực hiện theo Nghị định số 43/NĐ - CP ngày 25/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ qui định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể: 1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị: Do Nhà nước quản lý. 2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Đảm bảo số biên chế của cán bộ, giáo viên, nhân viên đã được tuyển dụng vào biên chế nhà nước, hàng năm tuyển dụng bổ sung đối với hiệu trưởng và phó hiệu trưởng mới được bổ nhiệm. Việc tuyển dụng vào biên chế đối với giáo viên mầm non sẽ được thực hiện theo lộ trình phù hợp khi toàn tỉnh đã hoàn thành việc chuyển đổi. 3. Kinh phí thực hiện chuyển đổi: - Nhà nước tiếp tục thực hiện cơ chế: hỗ trợ chi thường xuyên; hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị; hỗ trợ giáo viên ngoài biên chế của các trường mầm non được chuyển đổi sang loại hình trường công lập đi học nâng chuẩn 10.000đ/ngày. - Nâng mức trợ cấp cho giáo viên, nhân viên ngoài biên chế của các trường mầm non bán công được chuyển đổi sang loại hình trường công lập có trình độ đào tạo đạt chuẩn theo qui định tại Điều lệ trường mầm non từ 75% lên 100% mức lương khởi điểm theo trình độ đào tạo. - Mức thu học phí áp dụng theo Quyết định số 15/2010/QĐ - UBND ngày 20/7/2010 của UBND tỉnh Hải Dương. - Được huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/8/2012. Các văn bản trái với Quyết định này đều bãi bỏ. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Nguyễn Mạnh Hiển
  3. DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP NĂM 2012 (Kèm theo Quyết số định số: 13/2012/QĐ - UBND, ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương) HUYỆN, TP, TX TRƯỜNG MẦM NON STT GHI CHÚ Tứ Kỳ Cộng Lạc 1 Quảng Nghiệp 2 Quang Phục 3 Tứ Xuyên 4 Đại Hợp 5 Văn Tố 6 Minh Đức A 7 Minh Đức B 8 Ngọc Kỳ 9 Đại Đồng 10 11 Nguyên Giáp Tái Sơn 12 Kỳ Sơn 13 Hưng Đạo 14 Thị trấn Tứ Kỳ 15 16 Hoa Sen Ngọc Sơn 17 Tân Kỳ 18 Thị trấn Ninh Giang 19 Ninh Giang Hiệp Lực 20 Đồng Tâm 21 Vĩnh Hoà 22 23 Ninh Thành Tân Hương 24 Nghĩa An 25
  4. Quyết Thắng 26 Ứng Hoè 27 An Đức 28 29 Tân Quang Văn Hộ i 30 Hưng Thái 31 32 Tân Phong Kiến Quốc 33 Hồng Phong 34 Hồng Thái 35 Hồng Dụ 36 Thanh Miện 37 Thanh Giang 38 Chi Nam Chi Bắc 39 Ngũ Hùng 40 Cao Thắng 41 Tứ Cường 42 Lê Hồng 43 Đoàn Tùng 44 45 Thanh Tùng Phạm Kha 46 Lam Sơn 47 48 Hoa Sen Thị trấn Thanh Miện 49 Tráng Liệt 50 Bình Giang Kẻ Sặt 51 Tân Hồng 52 Hưng Thịnh 53 54 Thúc Kháng Thái Học 55 Tân Việt 56
  5. 57 Long Xuyên Vĩnh Hồng 58 Vĩnh Tuy 59 Nhân Quyền 60 61 Bình Minh 62 Kim Thành Kim Tân Kim Đính 63 Thượng Vũ 64 Đồng Gia 65 Cộng Hoà 66 67 Bình Dân Tuấn Hưng 68 Việt Hưng 69 70 Phú Thái 71 Kim Xuyên Cổ Dũng 72 73 Kim Anh 74 Phúc Thành Cẩm La 75 Hợp Đức 76 Thanh Hà 77 Thanh Bính Trường Thành 78 Thanh Thuỷ 79 Thanh Sơn 80 81 Thanh Xá Thị trấn Thanh Hà 82 Quyết Thắng 83 Tiền Tiến 1 84 Thanh Hải 85 86 Tân An Phượng Hoàng 87
  6. Tân Việt 88 Hồng Lạc 89 Việt Hồng 90 Liên Mạc 91 Cẩm Chế 92 Tiền Tiến 2 93 Gia Lộc 94 Gia Hoà 95 Gia Khánh Gia Lương 96 97 Gia Tân 98 Gia Xuyên Hoàng Diệu 99 Hồng Hưng 10 Liên Hồng 101 Nhật Tân 102 Phương Hưng 103 104 Quang Minh Thị trấn Gia Lộc 105 Thống Nhất 106 Toàn Thắng 107 108 Trùng Khánh Yết Kiêu 109 Hoa Hồng 110 Hiệp An 111 Kinh Môn Thị trấn Kinh Môn 112 Hiến Thành 113 114 Minh Hoà An Phụ 115 Thượng Quận 116 Hiệp Hoà 117 Lạc Long 118
  7. Thăng Long 119 120 Lê Ninh Thất Hùng 121 Phạm Mệnh 122 123 An Sinh Hiệp Sơn 124 Phú Thứ 125 126 Duy Tân 127 Minh Tân 128 Minh Tân 1 129 Nam Sách Thanh Quang 130 Nam Trung Phú Điền 131 Đồng Lạc 132 Thị trấn Nam Sách 133 Nam Hồng 134 135 An Lâm Hương Bưởi 136 Hợp Tiến 137 Hiệp Cát 138 139 An Bình Quốc Tuấn 140 Nam Hưng 141 Mạc Thị Bưởi 142 Cẩm Giàng Thạch Lỗ i 143 Đức Chính 144 145 Cao An Cẩm Phúc 146 Ngọc Liên 147 Cẩm Vũ 148 Cẩm Hoàng 149
  8. Cẩm Hưng 150 Tân Trường 151 Thị Trấn Cẩm Giàng 152 Thị Trấn Lai Cách 153 Cẩm Điền 154 Cẩm Sơn 155 Đồng Lạc 156 Chí Linh 157 Tân Dân Thái Học 158 An Lạc 159 160 Chí Minh Văn An 161 Cổ Thành 162 Phả Lại 163 Nhiệt Điện 164 Cộng Hoà 165 166 Hoàng Tân Hoàng Tiến 167 Bến Tắm 168 Sao Đỏ 169 170 Sao Mai Thành phố 171 An Châu Hải Dương Ái Quốc 172 Hương Sen 173 174 Bình Hàn Cẩm Thượng 175 Hải Tân 176 Lê Thanh Nghị 177 Ngọc Châu 178 Phú Lương 179
  9. Nguyễn Trãi 180 Nhị Châu 181 182 Bình Minh Hoa Sứ 183 184 Quang Trung 185 Tân Bình Tân Hưng 186 Thạch Khôi 187 188 Thanh Bình Thượng Đạt 189 Trần Hưng Đạo 190 Trần Phú 191 Tứ Minh 192 Việt Hoà 193
nguon tai.lieu . vn