Xem mẫu

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Cao Bằng, ngày 07 tháng 8 năm 2012 Số: 1051/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1799/2010/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 10 NĂM 2010 VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh số 32/2001/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 4 tháng 4 năm 2001 về khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP, ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi và Nghị định số 115/2008/NĐ-CP, ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Quyết định số 1799/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về Ban hành Quy định về tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 498/TTr-SNN, ngày 20 tháng 7 năm 2012, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số Điều Quy định về tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 1799/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng như sau: 1. Điều chỉnh Điều 20 “Sử dụng thủy lợi phí”:
  2. Mục 2. Đối với các tổ chức khác (quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 6, Chương II) được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, thuỷ lợi phí được chi cho các hoạt động theo các mức sau: - Chi ban quản lý, tiền công, chi nhiệm vụ chuyên môn và các khoản chi khác không vượt quá 65%. - Chi nạo vét, tu sửa thường xuyên và nâng cấp công trình không thấp hơn 35 %. 2. Bổ sung Điều 23 “Quyết toán kinh phí cấp bù do miễn thuỷ lợi phí”: Các hồ sơ, chứng từ để thanh toán kinh phí theo bản mẫu quy định do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, ban hành gồm: Hợp đồng tưới, tiêu, cấp nước của đơn vị quản lý thủy nông với các đối tượng dùng nước; biên bản nghiệm thu diện tích tưới, tiêu, cấp nước; biên bản thanh lý hợp đồng t ưới, tiêu, cấp nước đối với đơn vị đặt hàng; đối với đối tượng dùng nước là hộ cần kèm theo bản kê diện tích tưới, tiêu có xác nhận của từng hộ và xác nhận của chính quyền cấp xã. 3. Bổ sung Điều 26 “Trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước cấp tỉnh”: - Mục 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm đôn đốc các huyện, thị, các đơn vị quản lý thuỷ nông rà soát, xác định diện tích tưới tiêu hàng năm, tổng hợp báo cáo, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Hướng dẫn, ban hành mẫu quy định về hồ sơ, chứng từ để thanh toán kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí. - Mục 2. Sở Tài chính căn cứ diện tích tưới, tiêu được xác định hàng năm để lập dự toán kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Tài Chính và giao chỉ tiêu cho các đơn vị, địa phương thực hiện; hướng dẫn, đôn đốc thanh quyết toán, tổng hợp kết quả thực hiện kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí theo quy định. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 1799/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng. Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
  3. Nguyễn Hoàng Anh
nguon tai.lieu . vn