Xem mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU -------- Số: 26/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Bạc Liêu, ngày 09 tháng 10 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH TẠM THỜI QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH TRONG VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; THỦ TỤC GHI NỢ VÀ THANH TOÁN NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 của Chính phủ về quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/9/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 và Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP; Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ; Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 667/TTr-STC ngày 14 tháng 9 năm 2012, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành tạm thời kèm theo Quyết định này Quy định về “Quy trình luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; thủ tục ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất”. Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính có trách nhiệm triển khai, quán triệt việc tổ chức thực hiện Quyết định này theo chức năng quản lý nhà nước ở địa phương. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh, đề xuất về Sở Tài chính để tổng hợp, hướng dẫn giải quyết kịp thời; trường hợp vượt thẩm quyền báo cáo đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. TM. UBND TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Minh Chiến QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH TRONG VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; THỦ TỤC GHI NỢ VÀ THANH TOÁN NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Ban hành kèm theo Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; thủ tục ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. 2. Quy định rõ thời hạn, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, người sử dụng đất trong việc kê khai, xác định và thực hiện nghĩa vụ tài chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Cơ quan tài nguyên và môi trường; cơ quan tài chính; cơ quan thuế. 2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Chương II TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ; THỦ TỤC GHI NỢ VÀ THANH TOÁN NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT Điều 3. Trách nhiệm của người sử dụng đất trong việc cung cấp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính 1. Trường hợp được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: a) Tờ khai tiền sử dụng đất. b) Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất. c) Tờ cam kết về diện tích đất ở (đối với hộ gia đình, cá nhân). d) Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (kèm theo trích lục hoặc trích đo địa chính thửa đất). đ) Những giấy tờ chứng minh thuộc diện không phải nộp, được hưởng ưu đãi hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật hiện hành. e) Những giấy tờ liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng: - Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Chứng từ hợp pháp về thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ,... có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. g) Các giấy tờ khác có liên quan. 2. Trường hợp được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: a) Tờ khai tiền sử dụng đất. b) Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất. c) Tờ cam kết về diện tích đất ở (đối với hộ gia đình, cá nhân). d) Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (kèm theo trích lục hoặc trích đo địa chính thửa đất). đ) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Khoản 1, 2 và Khoản 5, Điều 50, Luật Đất đai năm 2003. e) Những giấy tờ chứng minh thuộc diện không phải nộp, được hưởng ưu đãi hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành. g) Các giấy tờ khác có liên quan. 3. Trường hợp được nhà nước cho thuê đất: a) Tờ khai tiền thuê đất. b) Quyết định cho thuê đất của cấp có thẩm quyền (kèm theo trích lục hoặc trích đo địa chính thửa đất theo quy định). c) Hợp đồng thuê đất. d) Các giấy tờ liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng. đ) Các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp hoặc được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành. e) Các giấy tờ liên quan khác. 4. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: a) Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất. b) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (áp dụng cho hộ gia đình cá nhân). ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn