Xem mẫu
Tìm tài liệu Toán ? Chuyện nhỏ - www.toanmath.com
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08) 39103821 – 0903 906 848
Chương 1. TÓM TẮT LÝ THUYẾ T VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾ N PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG
MẶT PHẲNG OXY
CHỦ ĐỀ 1.1:
VÉCTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN
1. Định nghĩa:véctơ là một đoạn thẳng có định hướng ● Hai vectơ bằng nhau: có cùng hướng
và cùng độ dài.
● Hai vectơ đối nhau: ngược hướng và cùng độ dài.
2. Các phép toán của vectơ: a. Phép cộng vectơ:
a+b =b+a;
(a+b)+c = a+(b+c)
a+0=0+a = a a+(−a)=0
Ta có ∀A,B,C : AC = AB + BC (quy tắc chèn điểm) Nếu ABCD là hình bình hành thì : AB + AD = AC
b. Phép trừ vectơ:∀O,A,B :OB −OA = AB
c. Tích một số thực với một vectơ:
m(a +b)= ma + mb;(m+n)a = ma + na
m(na)=(mn)a;1.a = a;−1a = −a Điều kiện: a cùng phương b
∃k∈R:b = kavới
d. Tích vô hướng: ab = a . b cos(a,b)
e. Vectơ đồng phẳng:3 vectơ đồng phẳng nếu giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng.
6 3
Tìm tài liệu Toán ? Chuyện nhỏ - www.toanmath.com
Phát triển tư duy khoa học & sáng tạo giải toán hình học tọa độ phẳng Oxy
a,b,xđồng phẳng ∃h,k∈R:x =ha+kb f. Phân tích một vectơ theo một vectơ không đồng phẳng:
Với a,b,c không đồng phẳng và vectơ e , có duy nhất 3 số thực x1, x2, x3:
e = x a + x2b2 + x3c
g. Định lý:
Với M là trung điểm AB và G là trọng tâm của ΔABC, O tùy ý thì:
MA+ MB = 0
GA+GB +GC = 0
OG = 3(OA+OB +OC)
Và G là trọng tâm tứ giác, tứ diện ABCD OG = 1(OA+OB+OC +OD)
■CHỦ ĐỀ 1.2:
HỆ TỌA ĐỘ – TỌA ĐỘ VÉCTƠ – TỌA ĐỘ ĐIỂ M
1. Định nghĩa: a. Hệ tọa độ:
Hai trục tọa độ x’Ox, y’Oy vuông góc nhau tạo nên hệ trục tọa độ Đề–các Oxy: O là gốc tọa độ, x’Ox là trục hoành và y’Oy là trục tung. Trong đó:
i =(1;0), j =(0;1) là các vec tơ đơn vị trên các trục. Ta có: i = j =1 và
i.j =0.
b. Tọa độ của vectơ: u =(x;y)u = x.i + y.j
64
Tìm tài liệu Toán ? Chuyện nhỏ - www.toanmath.com
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08) 39103821 – 0903 906 848
c. Tọa độ của điểm: OM =(x;y) M =(x;y).Trong đó x là hoành độ, y là
tung độ của M.
2. Các kết quả và tính chất:
Trong hệ tọa độ Oxy, cho A(xA;yA), B(xB;yB) và các vectơ a = (a ;a2),
b = (b ;b2). Ta có :
a b =(a b ;a2 b2).
● Tích giữa một véctơ với một số thực:k.a = (ka ;ka2), k∈ . ● Tích vô hướng giữa hai véctơ:a.b = a b +a2b2.
Hệ quả: ∗ a = a2 + a2 .
∗ cos(a;b) = a b + a2b2 . a2 + a2 . b2 +b2
∗ a b a b + a2b2 = 0.
● Hai véctơ bằng nhau:a =b a =b 2 2
∃k∈ :b = k.a b = b2 a, b cùng phương 1 2
b b2 = 0.
● Tọa độ của vec tơ AB =(xB − xA;yB − yA).
● Khoảng cách: AB = AB = (xB − xA)2 +(yB − yA)2.
● Điểm M chia AB theo tỉ số k (k khác 1) MA = k.MB . Khi đó, tọa độ của M tính bởi:
xA −k.xB M l −k
yA −k.yB M l −k
xM = xA + xB Nếu M là trung điểm của AB, ta có: yM = yA + yB .
3. Kiến thức về tam giác:
Cho A(xA;yA), B(xB;yB), C(xC;yC ).
a. Trọng tâm của tam giác (giao các đường trung tuyến) :
6 5
Tìm tài liệu Toán ? Chuyện nhỏ - www.toanmath.com
Phát triển tư duy khoa học & sáng tạo giải toán hình học tọa độ phẳng Oxy
xG = xA + xB + xC G là trọng tâm tam giác ABC : yG = yA + yB + yC
b.Trực tâm của tam giác (giao các đường cao): H là trực tâm của tam giác
AH BC AH.BC = 0
BH CA BH.CA = 0
c. Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác (giao của các trung trực) :
I(a ; b) là tâm của ΔABC AI = BI = CI = R (R là bán kính của ΔABC).
Giải hệ AI2 = BI2 tọa độ tâm I.
d. Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác (giao của các đường phân giác trong các góc của tam giác).
Tâm K của đường tròn nội tiếp tam giác ABC tìm được khi thực hiện hai lần công thức điểm chia đoạn theo tỉ số k :
Vì A`B = − AB = k1 nên A’ chia BC theo
tỉ số k1tọa độ của D.
Vì KA = − BA = k2 nên k chia AD theo tỉ số k2, tọa độ của K.
e. Diện tích tam giác:
S = 1 a.ha = 1b.h = 1 c.h .
S = 1 absinC = 1 acsin B = 1bcsin A.
6
Tìm tài liệu Toán ? Chuyện nhỏ - www.toanmath.com
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08) 39103821 – 0903 906 848
S = abc = pr = p(p−a)(p−b)(p−c).
S = 1 AB2.AC2 −(AB.AC)2 = 1 det(AB, AC)
Trong đó: det(AB, AC) = a 1
4. Kiến thức về tứ giác:
a2 = ab −a2b với AB =(a ;a2), AC =(b;b ). 2
Cho A(xA; yA), B(xB; yB), C(xC; yC ),D(xC; yC ).
a. Hình thang (là tứ giác có hai cạnh đối song song với nhau) :
● AB,CD là hai véctơ ngược hướng
AB =kCD (k < 0)
● Shình thang = 1 AH(AB + CD)
Hay SABCD = SΔABC + SΔACD (chia nhỏ hình thang ra thành các hình tam giác tùy ý)
b. Hình bình hành (là tứ giác có các cặp cạnh đối song song hoặc bằng nhau):
● AB = DC
● I là trung điểm của hai đường chéo AC và BD.
● Shình bình hành = AH.CD = 2SΔACD = 4SΔICD
(chia nhỏ hình bình hành ra thành các hình tam giác tùy ý). ● Chú ý đến tính chất đối xứng qua I.
c.Hình thoi (là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau) : ● Hình thoi mang đầy đủ tính chất của
hình bình hành..
● Nếu hình bình hành ABCD có AB = BC hoặc AC BD thì sẽ trở thành hình thoi.
● AC BD, AC và BD cũng là hai đường phân giác của góc tạo bởi hai cạnh bên, giao điểm của chúng chính là tâm đường tròn nội tiếp hình thoi.
6 7
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn