Xem mẫu

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LAI CHÂU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Lai Châu, ngày 13 tháng 07 năm 2012 Số: 53/2012/NQ-HĐND NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC HOẠT ĐỘNG VÀ MỨC CHI BỒI DƯỠNG LUYỆN TẬP, BỒI DƯỠNG BIỂU DIỄN CỦA ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 21/12/2011 của Liên Bộ: Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã; Sau khi xem xét Tờ trình số 609/TTr-UBND ngày 04/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về “Dự thảo Nghị quyết quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn của Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Lai Châu”; Báo cáo thẩm tra số 36/BC-HĐND ngày 03/7/2012 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn của Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh: 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng 1.1. Phạm vi: Các hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã. 1.2. Đối tượng: Các tuyên truyền viên trong, ngoài biên chế của các Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã. 2. Định mức hoạt động của Đội tuyên truyền lưu động
  2. Chỉ tiêu hoạt động trong năm STT Nội dung Cấp huyện, thị Cấp tỉnh xã Số buổi hoạt động trong năm Từ 95 - 110 buổi Từ 80 - 95 buổi 1 Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội thi Đội 2 Từ 1 đến 2 cuộc Từ 1 đến 2 cuộc Thông tin lưu động Biên tập các chương trình tuyên truyền, 3 Từ 7 đến 10 tài Từ 7 đến 10 tài hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ liệu liệu động, các tài liệu tuyên truyền khác Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ 4 Từ 1 đến 2 lớp Từ 1 đến 2 lớp sở Từ 3 đến 5 Từ 3 đến 5 5 Biên tập, dàn dựng chương trình mới chương trình chương trình 3. Mức chi đặc thù (chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn) của Đội tuyên truyền lưu động 3.1. Tuyên truyền viên trong biên chế các Đội tuyên truyền lưu động được hưởng chế độ bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn như sau: a. Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới: Mức bồi dưỡng cho 01 buổi tập: 40.000 đồng/người. Số buổi tập tối đa cho 01 chương trình là 10 buổi. b. Mức bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động: - Mức bồi dưỡng cho 01 buổi biểu diễn lưu động đối với vai chính: 65.000 đồng/người. Số lượng tuyên truyền viên đóng vai chính trong các chương trình biểu diễn lưu động do Giám đốc Trung tâm Văn hóa, Thông tin - Triển lãm t ỉnh, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, thị xã quyết định. - Mức bồi dưỡng 01 buổi biểu diễn lưu động đối với các vai khác: 50.000 đồng/người. 3.2. Các tuyên truyền viên ngoài biên chế (người đã được đơn vị tuyển dụng) tham gia luyện tập chương trình mới và biểu diễn lưu động theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm Văn hóa, Thông tin - Triển lãm t ỉnh, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, thị xã thì ngoài tiền công theo hợp đồng (nếu có), cũng được hưởng mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn như mức chi bồi dưỡng đối với tuyên truyền viên trong biên chế. 4. Đối với các thành viên đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã
  3. Khi luyện tập, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn bằng 2 lần mức chi luyện tập, biểu diễn quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết này. 5. Nguồn kinh phí - Nguồn Ngân sách nhà nước. - Tài trợ, viện trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. - Nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết. Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2012./. CHỦ TỊCH Nơi nhận: - Ủy ban Thư ờng vụ Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; Giàng Páo Mỷ - TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh; - Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh; - TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã; - Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Đại biểu HĐND tỉnh; - Lưu: VT.
nguon tai.lieu . vn