Xem mẫu
- HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH YÊN BÁI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------- ---------------
Yên Bái, ngày 20 tháng 7 năm 2012
Số: 17/2012/NQ-HĐND
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ,
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH YÊN BÁI.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4
tháng 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của
liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức chi bảo đảm cho công tác
- kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên
Bái, nghe báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và tiếp thu ý kiến
tham gia của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định cụ thể mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:
1. Các khoản chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, Thông tư liên tịch số
122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật .
2. Ngoài các khoản chi quy định tại khoản 1 điều này, Nghị quyết này quy định một số
khoản chi, mức chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật, bao gồm:
Nội dung chi Đơn vị tính Mức chi
TT Ghi chú
(1.000
đồng)
1 Chi cho các thành viên tham
gia họp, hội thảo, tọa đàm để
trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn
bản; họp xử lý kết quả kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản
theo yêu cầu, kế hoạch (bao
gồm cả xử lý văn bản tại cơ
quan được kiểm tra); họp bàn
về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật tại cơ quan
kiểm tra.
Chủ trì cuộc họp Người/buổ i
a 150
Các thành viên tham dự Người/buổ i
b 100
Chi lấy ý kiến chuyên gia đối
2 01 báo cáo/ 01 600
với văn bản thuộc chuyên văn bản
ngành, lĩnh vực chuyên môn
phức tạp.
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức 01 văn bản
3 100
làm công tác kiểm tra văn bản.
- Chi thù lao cộng tác viên kiểm
4
tra văn bản.
Mức chi chung 01 văn bản
a 140
Đối với văn bản thuộc chuyên 01 văn bản
b 300
ngành, lĩnh vực chuyên môn
phức tạp.
Chi soạn thảo, viết báo cáo
5
Báo cáo đánh giá về văn bản
a 01 báo cáo 200
trái pháp luật.
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà
b 01 báo cáo 1.000
soát, hệ thống hóa văn bản theo
chuyên đề, địa bàn, theo ngành,
lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo
liên ngành và báo cáo của từng
sở, ban, ngành).
Trường hợp phải thuê các 01 báo cáo 1.500
chuyên gia bên ngoài cơ quan.
Báo cáo hàng năm, đột xuất về
c 01 báo cáo 4.000
công tác kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm
pháp trên địa bàn toàn tỉnh
Chi công bố kết quả xử lý văn Mức chi được
6
bản trái pháp luật, kết quả kiểm thực hiện theo
tra, rà soát, hệ thống hóa văn chứng từ chi
bản trên các phương tiện thông hợp pháp.
tin đại chúng.
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu
7
phục vụ cho công tác kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản.
Chi rà soát, xác định văn bản 01 văn bản
a 100
có hiệu lực pháp lý cao hơn
đang có hiệu lực tại thời điểm
kiểm tra văn bản để lập hệ cơ
sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý
phục vụ công tác kiểm tra văn
bản; chi rà soát, hệ thống hóa
văn bản theo quy định tại Điều
10 Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân
ngày 03/12/2004; Điều 12 Nghị
- định số 91/2006/NĐ-CP ngày
06/9/2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân.
Chi thu thập, phân loại, xử lý
b
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ
liệu, văn bản, trang bị sách,
báo, tạp chí … phục vụ xây
dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật.
Đối với việc thu thập những Được thực hiện
-
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ theo chứng từ
liệu, sách báo, tạp chí. chi hợp pháp.
Đối với việc phân loại, xử lý 01 tài liệu Khoản chi này
- 70
thông tin, tư liệu, tài liệu, văn không áp dụng
bản mà không có mức giá xác (01 văn bản) đối với việc thu
định sẵn. thập các văn
bản quy phạm
pháp luật đã
được cập nhật
trong các hệ cơ
sở dữ liệu điện
tử của cơ quan,
đơn vị hoặc
đăng trên Công
báo.
Chi cho các hoạt động in ấn, Được thực hiện
8
chuẩn bị tài liệu, thu thập các theo chứng từ
văn bản thuộc đối tượng kiểm chi hợp pháp.
tra, rà soát, hệ thống hóa văn
bản.
Đối với các khoản chi khác: Căn cứ
9
Làm đêm, làm thêm giờ, chi vào hóa đơn,
phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và chứng từ chi
văn phòng phẩm. tiêu hợp pháp
theo quy định
hiện hành và
được cấp có
thẩm quyền phê
duyệt dự toán
- trước khi thực
hiện làm căn cứ
quyết toán kinh
phí.
Điều 2. Thời gian thực hiện các quy định về nội dung chi, mức chi cụ thể kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2012.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh
và các đại biều Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 5 thông
qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
- Ủy ban Thư ờng vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
Dương Văn Thống
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đ oàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- N hư Điều 4;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng công báo);
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh , Phó VP; các CV;
- Cổng TTĐT;
- Lưu VT, Tpc.
nguon tai.lieu . vn