Xem mẫu

  1. MƯA ( Trần Đăng Khoa) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. KIẾN TH Ứ C: Giúp HS hiểu đư ợc: - Là BT tác giả viết năm mới lên chín tuổi. - Mưa là BT mtả bao quát cảnh v ật tnhiên rộng lớn trước và trong cơn mưa, thể hiện sự quan sát và mtả tinh tế, hồn nhiên, độc đáo củ a thiên nhiên về một vùng quê. - Đặ c sắc của BT là dự ng lên một thế giới số ng động cây cỏ, loài vật và con ngư ời trước mưa, trong mưa bằ ng nghệ thuật nhân hoá độc đáo trên cơ sở quan sát tinh tế. 2. KĨ NĂNG: - Rèn kĩ năng tự học, tự tìm hiểu BT có yếu t ố tự sự, mtả. 3. T HÁI Đ Ộ: - G D tinh thần thích quan sát, tìm hiểu thiên nhiên, yêu mến thiên nhiên, yêu mế n quê hương, đất nước. B/ CHUẨN BỊ: - G V: G A, SGK, SGV, STK ... - HS: Soạn bài C/ PHƯƠNG PHÁP:
  2. - HĐ: cá nhân và nhóm - PP: đọc sáng tạo, tái tạo, nghiên cứu, gợi tìm ... D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổ N ĐỊ NH: 2. KTBC: a) Câu hỏi: Đọ c thuộc lòng BT "L ượm". Phân tích hình ảnh Lư ợm . b) Đáp án: SGK + vở ghi mụ c a) 3. BÀI MỚI: a) Giới thiệu bài: Mưa rào mùa hạ là một hiệ n tư ợng thiên nhiên rất thư ờng gặp ở làng que nư ớc ta. Từ "Góc sân và khoảng trời" nhà mình - làng Điề n Trì, huyện Nam Sách, H ải Dương, chú bé thần đồng thơ ca Trần Đăng Khoa đã cả m nhậ n và mtả trận mưa hè ntn? b) Các hđ d ạy – học: H Đ củ a thầy H Đ củ a trò N D cầ n đạt
  3. I- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm: (?) Em biết gì về nhà thơ TĐK? 1. Tác giả: G V b ổ sung: Tốt nghiệp - Sinh năm 1958 trường sĩ quan lục quân, - Quê ở N am Sách, H ải trường viết văn Nguyễn Du Dương và họ c viện Mácxim Gorki. Hiên đang công tác ở Tạp trí - Nổi tiếng từ nhỏ là thần Văn nghệ Quân đội. đồng thơ ca G V bổ sung: BT viết khi nhà thơ m ới lên 9 tuổi. Đư ợc Xuân Diệu đánh giá là "BT hay nhất c ủa đ ời thơ TĐK". 2. Tác phẩ m: G V nêu y/c đọc: Giọng - Viết năm 1967, in trong tập nhanh, h ồ h ởi, rõ nhịp, rõ "Góc sân và khoảng trời" vần. Đọ c mẫu, gọi HS đọc và nhận xét 3. Đ ọc (?) BT đư ợc viết theo thể thơ nào? G V bổ sung: BT viết theo - Đọc, nh ận xét cách nói lối đồ ng dao, có 63
  4. câu thơ rất ngắn. Có 37 câu II- Phân tích văn bả n thơ 2 chữ, 6 câu thơ 3 chữ , 9 1. Thể thơ - bố cụ c câu thơ 4 chữ v à chỉ có 1 câu thơ 5 ch ữ. NHịp thơ nhanh a) Th ể thơ: tự do dồn dậ p, nh ững động từ c hỉ H Đ khẩn trương đã góp phần diễn tả nhịp nhanh và - Tự d o mạnh theo từng đ ợt dồn dập của cơn mưa. (?) BT tả cơn mưa ở vùng nào và vào mùa nào? (?) Tìm bố cục c ủa BT? G V: Hướng dẫ n HS tự học * H Đ c ả lớp: (?) Đọ c lại đoạn thơ th ứ nh ất và cho biết: - Những con vật nào đư ợc
  5. nhắc đ ến? b) Bố cục: hai ph ần - Nh ững loại cây nào đư ợc kể tên? - Mùa hạ, vùng đồng bằng - Nh ững sự vật nào được đề Bắ c bộ ( Hải Dương) 2. Phân tích cập? (1) Từ đầ u...nh ảy múa: Khi a) Khi trời sắp mưa * H Đ nhóm: chia lớp làm 4 trời sắp mưa nhóm th ảo luận 4 câu h ỏi: (2) Còn lại: Khi trời mưa - Nhóm 1: Em có nhận xét gì về nh ững đối tượng mà nhà thơ đề cậ p. Chúng có thành nhóm không, có theo trình tự nào không? - Con vật: m ối, gà con, kiến - Cây c ỏ: mía, c ỏ gà, hàng tre, bư ởi, dừa, m ồng tơi - Sự v ật: trời, sấ m, ch ớp, lá khô, bụi, gió -> Rất nhiều đối tượng đư ợc
  6. quan sát và mtả - Không thành nhóm mà xen kẽ vào nhau. Trình tự từ cao xuống thấp, từ xa đến gầ n, từ - Nhóm 2: BPNT phổ biến rộng đến hẹp, từ lớn đ ến nhỏ. mà tác giả d ùng để mtả c ảnh V D: vật là gì? Hãy nêu cái hay - Từ c ao xu ống thấp: của 1 vài trường h ợp tiêu biểu? Mối trẻ bay cao... ẩn nấp - Từ xa đến g ần: Bụi tre - hàng bư ởi - chớp rạch ngang trời - sấ m ghé xuống sân -> sự d an xen v ừa cho thấy trình tự mtả, vừ a cho thấ y sự phong phú của các đ ối tượng được mtả, cả 1 thế giới sinh động. - N T nhân hoá. Ph ản ánh không khí của 1 cuộc chiến trận. Trời đen rầ m (...), những lá mía bay trong gió mạ nh (...),
  7. đàn kiến di chuy ển (...). Từ cỏ gà đến tre, bư ởi, mồng tơi, dừa đề u đư ợc nhân hoá HĐ - Nhóm 3: Hãy tìm nh ững sự như con ngư ời. Hình ảnh vật, con vật, cây cỏ đư ợc nhân hoá ng ộ nghĩnh là hàng nhắc đ ến trong đoạn thơ tả bưởi, cây dừa...Thành công khi trời mưa? So sánh về số của việc nhân hoagns liền lượng v ới đoạ n thơ trước đó. với sự q uan sát tinh tế và liên Th ử giải thích nguyên nhân tưởng, tư ởng tư ợng sống động. của sự khác nhau này? - Cóc nhả y ch ồm chồ m, chó sủa, cây lá, ngư ời bố, sấm, chớp. Số lư ợng ít hẳ n đi -> không muốn lặp lại những sự vật đã quan sát trước đó. 1 nguyên nhân nữ a là nhà thơ tập trung vào quan sát, tả lại chính cơn mưa: âm thanh: lộp bộp, lộp bộp, ù ù như xay lúa. Đường nét: mưa chéo - Nhóm 4: Phân tích vẻ đẹp mặt sân, sủi bọt. Sắc màu: của 4 câu thơ cuối v ề hình mù trắng nước. 1 cơn mưa ảnh người nông dân. rào mạnh m ẽ, mát m ẻ. - Người nông dân hiện ra trong mưa qu ả là 1 hình ảnh
  8. to lớn, v ững chãi. Đội sấm, đội chớp, đội cả trời mưa. b) Khi trời mưa Tầ m vóc của ngư ời đi cày thật là kì vĩ, hệt như hình ảnh 1 vị thần sừ ng sững trong mưa gió, sấ m ch ớp. Viết về cơn mưa nhưng cũng là viết về ngư ời nông dân giãi nắng, dầm mưa. 1 cách ca ng ợi hồn nhiên mà vô cùng sâu s ắc. - Khái quát ND và NT - Đọc ghi nh ớ G V: - y/c HS khái quát lại N D và NT của BT - Gọi 1 HS đọc ghi nh ớ - Y/c HS v ề nhà làm BT phần LT - Gọi 1HS đ ọc đoạn văn phần đọ c thêm III- Tổng kết
  9. < Ghi nh ớ S GK - 81> IV- Luy ện tập 4. CỦ NG C Ố: G V: y/c HS đọ c diễn c ảm lại BT 5. H Ư Ớ NG D ẪN HS H Ọ C VÀ CHU ẨN BỊ BÀI: - Học thu ộc lòng BT, ghi nh ớ - PT ND và NT của BT - Làm BT phần LT - CBB: HOÁN D Ụ E/RÚT KINH NGHIỆM:
nguon tai.lieu . vn