Xem mẫu

  1. HƯỚNG TỚI KÌ THI THPT QG 2020 KIỂM TRA CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; Cl=35,5; N=14; C=12; Na=23; K=39; Ca=40; Ba=137; Al=27; Fe=56; Cu=64; Ag=108. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 2: Este etyl axetat có công thức là A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO. Câu 3: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 4: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7. Câu 5: Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH = CH2. C. CH2 = CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đó phản ứng. Tên gọi của este là A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomiat. Câu 7: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 8: Este có CTPT C3H6O2 có gốc ancol là etyl thì axit tạo nên este đó là A. axit axetic. B. Axit propanoic. C. Axit propionic. D. Axit fomic. Câu 9: Este C4H8O2 tham gia được phản ứng tráng bạc, có công thức cấu tạo như sau A. HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH2CH3. Câu 10: Cho các phát biểu sau (a). Khi đun chất béo với dung dịch NaOH thì thu được xà phòng. (b). Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều. (c). Etyl axetat có phản ứng với Na. (d). Phản ứng của este với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. (e). Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. - Số phát biểu đúng là TYHH - Trang 1/4
  2. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11: Nhiệt độ sôi của C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3 giảm dần theo: A. CH3COOH > C2H5OH > CH3COOCH3 > CH3CHO. B. CH3COOH > CH3COOCH3 > C2H5OH > CH3CHO. C. C2H5OH > CH3COOH > CH3CHO> CH3COOCH3. D. C2H5OH > CH3CHO > CH3COOCH3 > CH3COOH. Câu 12: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 13: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là A. triolein. B. tristearin. C. tripanmitin. D. stearic. Câu 14: Este metyl acrylat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COO – CH = CH2. C. CH2 = CH – COOCH3. D. HCOO – CH3. Câu 15: Chất nào dưới đây không phải là este? A. HCOO – CH3. B. CH3 – COOH. C. CH3COOCH3. D. HCOOC6H5. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. CH3COO – CH = CH2 có khả năng trùng hợp tạo ra polime. B. CH3COO – CH = CH2 tác dụng được với dung dịch Br2 hoặc cộng H2/Ni, t°. C. CH3COO – CH = CH2 tác dụng với NaOH thu được muối và anđehit. D. CH3COO – CH = CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2 = CH – COOCH3. Câu 17: Công thức nào là công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở? A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n – 2O2 (n ≥ 2). C. CnH2n + 2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2). Câu 18: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH2CH3, có tên là A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 19: Công thức nào là công thức của este có tên metyl propionat? A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOC2H5. Câu 20: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este có công thức phân tử là C4H8O2? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 21: Este X no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ bằng 54,54%. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C4H8O2. Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H8O4. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2. Câu 23: Đun một lượng dư axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 75,0%. B. 62,5%. C. 60,0%. D. 41,7%. TYHH - Trang 2/4
  3. Câu 24: Đun 9,9 gam phenyl benzoat với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,2 gam. B. 21,6 gam. C. 13 gam. D. 15 gam. Câu 25: Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 37. Công thức phân tử của X là A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2. Câu 26: Khi 8,8 gam este đơn chức mạch hở X tác dụng 100 ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là: A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl axetat. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2. Câu 28: Chất hữu cơ Y có công thức phân tử C4H8O2. Cho 0,1 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 8,2 gam muối khan. Chất Y có công thức cấu tạo là A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C3H7COOH. Câu 29: Cho 4,4 gam một este no, đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 4,8 gam muối natri. Công thức cấu tạo của este là A. CH3COOC2H5. B. HCOOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở), thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 18,6 gam. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C5H10O2. Câu 31: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của m là A. 89gam. B. 198 gam. C. 890 gam. D. 8,9 gam. Câu 32: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam. Câu 33: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau khi xà phòng hóa cân được 15 gam. Tỉ lệ mol giữa hai muối natri fomat và natri axetat là A. 1: 2. B. 3: 5. C. 2: 1. D. 1: 1. Câu 34: Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng A. 33,3%. B. 42,30%. C. 57,68%. D. 59,46%. Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam este đơn chức X thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Đun 4,4 gam X với dung dịch NaOH dư cho đến khi kết thúc phản ứng, thu được 4,1 gam muối. X có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7. D. HCOOC2H5. Câu 36: Một este đơn chức A có phân tử lượng 88. Cho 17,6 gam A tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng được 23,2 gam rắn khan. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của A là A. HCOOCH(CH3)2. B. CH3CH2COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. HCOOCH2CH2CH3. TYHH - Trang 3/4
  4. Câu 37: Cho 11 gam một este đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Đem toàn bộ Z đốt cháy chỉ thu được 16,5 gam CO2 và 9 gam nước. Biết Z khi bị oxit hóa cho sản phẩm có thể tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là A. HCOOC3H7. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC4H9. Câu 38: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 40,2. B. 49,3. C. 42,0. D. 38,4. Câu 39: Thực hiện các chuỗi phản ứng sau: (5) 2A3 ⎯⎯⎯⎯⎯ → A6 + 3H2 0 (1) A ⎯⎯⎯⎯ → A1 + A2 0 + NaOH, t 1500 C lµm l¹nh nhanh 0 (2) A1 + NaOH ⎯⎯⎯ → A3 + Na2CO3 (6) A6 + H2O ⎯⎯⎯⎯ → A7 0 Cao, t HgSO4 , 80 0 (3) A2 ⎯⎯⎯⎯ → A4 + H2O (7) A7 + H2 ⎯⎯ → A2 o H2SO4 , 170 Ni, t (4) A2 + O2 ⎯⎯⎯⎯⎯ lªn men giÊm → A5 + H2O (8) A 2 + A 5 A + H2O Công thức của A là A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 40: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là A. 7,47%. B. 4,98%. C. 12,56%. D. 4,19%. ---------------------- HẾT --------------------- TYHH - Trang 4/4
nguon tai.lieu . vn