Xem mẫu

Bài 52 trang 128 SGK Hình học 8 tập 2

Tính diện tích toàn phần của thanh gỗ như ở hình 142 (mặt trước, mặt sau của thanh gỗ là những hình thang cân, bốn mặt còn lại đều là những hình chữ nhật, cho biết √10 ≈ 3,16)
Hướng dẫn giải bài 52 trang 128 SGK Hình học 8 tập 2:
Diện tích xanh quanh: Sxq = (6 + 3 + 3,5 + 3,5) .11,5 = 184 (cm²)
Xét hình thang cân ABCD, kẻ AH ⊥ DC
=> DH = 1,5 cm; AH = √(3,5² – 1,5²) = √10 ≈ 3,16
Diện tích hình thang ABCD:
S = (AB + CD)/2 .AH = (6+3)/2 .√10 = 9√10/2 = 27,72
Stp = Sxq + 2.Sd = 184 + 2. (9√10)/2 = 184 + 9√10 = 212,44 (cm²)

Bài 53 trang 128 SGK Hình học 8 tập 2

Thùng chứa của xe ở hình 143 có dạng lăng trụ đứng tam giác, các kích thước cho trên hình, Hỏi dung tích của thùng chứa là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải bài 53 trang 128 SGK Hình học 8 tập 2:
Thùng chứa của xe hình 143 SGK là hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác, cạnh đáy = 80 cm, chiều cao 50cm và cạnh bên 60cm. Dung tích của thùng bằng thể tích của hình lăng trụ đó.
Diện tích đáy: Sd = 1/2. 50.80 = 200 (cm²)
Thể tích: V =h.Sd = 200.60 = 12000 (cm³)
Vậy Dung tích của thùng chứa là 12000 cm³

Bài 54 trang 128 SGK Hình học 8 tập 2

Người ta muốn đổ một tấm bê tông dày 3cm, bề mặt của tấm bê tông có các kích thước như ở hình 144.
a) Số bê tông cần phải có là bao nhiêu?
b) Cần phải có bao nhiêu chuyến xe để chở số bê tông cần thiết để chở số bê tông, nếu mỗi xe chứa 0,06 m³? (Không tính số bê tông dư thừa hoặc rơi vãi)
Hướng dẫn giải bài 54 trang 128 SGK Hình học 8 tập 2:
Hình vẽ hoàn chỉnh
a) Số bê tông cần đổ bằng thể tích của hình lăng trụ đứng có đáy ngũ giác ABCDE, chiều cao 3cm = 0,03m . Kẻ AH ⊥ CD thì tứ giác ABCH là hình thang vuông tại C và H, tứ giác AHDE là hình chữ nhật và HC = CD -DH = CD – AE = 4,2 – 2,15 = 2,05 (m)
Diện tích hình thang vuông BCHA:
8,9175 m²
Diện tích hình chữ nhật AHED:
S1 = AE.ED = 2,15.5,1 = 10,965 (m²)
Diện tích ngũ giác ABCDE:
Sd = S1 + S2 = 8,9175 + 10,965 = 19,8825 (m²)
Thể tích hình lăng trụ đứng: V =hSd = 0,03.19,8825 ≈ 0,5964 (m³)
b) Số chuyến xe cần chở: n = V/0,06 = 0,5964/0,06 = 9,94 ≈ 10 (chuyến)

Bài 55 trang 128 SGK Hình học 8 tập 2

A,B,C,D là các đỉnh của một hình hộp chữ nhật. Hãy quan sát hình 145 rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Hướng dẫn giải bài 55 trang 128 SGK Hình học 8 tập 2:
Xét ΔVDCB : DB² = DC² + CB²
ΔVDBA : AD² = DB² + AB² = CD² + BC² + AB²
* AD = √(CD² + BC² + AB²) = √(2² + 2² + 1²) = √9 = 3
CD² = √(AD² – CD² – AB²) = √(7² – 2² – 3²) = √36 = 6
* CB = √(AD² – CD² – AB²) = √(11² – 9² – 2²) = √36 = 6
AB = √(AD² – CD² – BC²) = √(25² – 20² – 12²) = √81 = 9
 
 

Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng  hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:

>> Bài trước: Hướng dẫn giải bài 51 trang 127 SGK Hình học 8 tập 2 

 >> Bài tiếp theo: Hướng dẫn giải bài 56,57,58 trang 129 SGK Hình học 8 tập 2 

nguon tai.lieu . vn