Xem mẫu

Dưới đây là đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 28,29,30,31,32,33,34 trang 19 SGK Toán 9 tập 1: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương”, mời các em học sinh cùng tham khảo. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 19,20,21,22,23,24 trang 15 SGK Toán lớp 9 tập 1"

Giải bài tập trong sách giáo khoa trang 19,20 Toán đại số lớp 9 tập 1:

Bài 28. (Trang 19 SGK Toán 9 tập 1)

Tính:

bai 28 sgk toan 7 tap 1

Đáp án và hướng dẫn giải bài 28

a) √(289/225) =√289 / √225 = 17/15

cau b =√64/√25 = 8/5

c)√0,25/9 = √25/900 = √25 / √900 = 5/30=1/6

d)√8,1/1,6 = √81/16 = √81 / √16 = 9/4


Bài 29. (Trang 19 SGK Toán 9 tập 1)

bai 29 sgk toan 9 tap 1

Đáp án và hướng dẫn giải bài 29:

Đáp án: a) 1/3; b) 1/7; c) 5; d) 2.

dap an bai 29 toan 9 chi tiet


Bài 30. (Trang 19 SGK Toán 9 tập 1)

Rút gọn các biểu thức sau:

bai30

Hướng dẫn giải bài 30

dap an bai 30 sgk toan9


Bài 31. (Trang 19 SGK Toán 9 tập 1)

a) So sánh √25-16 và √25 – √16

b) Chứng minh rằng: với a > b >0 thì √a – √b < √a-b.

Hướng dẫn giải:

a) HD: Thực hiện phép khai căn rồi so sánh kết quả.

Trả lời: √(25-16) = √9 =3 ; √25 – √16 = 5-4=1 ⇒
√25-16 > √25 – √16;.

b) HD: Chứng minh √a – √b < √a-b Ta có thể chứng minh rằng √a < √a-b + √b (1)

Vì 2 vế của (1) là các số không âm và a>b, nên

(√a)2 = a; (2)

(√a-b + √b)2 =(√a – b)2 + 2√(a-b).b + (√b)2

= a- b + b + 2√(a-b).b= a+2√(a-b).b (3)

So sánh (2) và (3) ta có (√a)2 < (√a-b + √b)2

⇒√a<√a-b + √b ⇒√a- √b< √a-b với a > b >0 (đpcm)


Bài 32. (Trang 19 SGK Toán 9 tập 1)

bai 32 toan 9

Hướng dẫn giải bài 32:

a) HD: Đổi hỗn số và số thập phân thành phân số.

ĐS: 7/24.

dap an bai 32 cau a

dap an bai 32 cau b

dap an bai 32 cau c

dap an bai 32 cau d


Bài 33. (Trang 19 SGK Toán 9 tập 1)

a) √2.x – √50 = 0; b) √3.x + √3 = √12 + √27;

c) √3.x2 – √12 = 0; d) x2 /√5 – √20 = 0.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 33:

a) √2.x – √50 = 0 ⇔ √2.x = √50 ⇔ x = √50/√2 ⇔ x =√(50/2) = √25 = 5.

b) ĐS: x = 4.

⇔√3x + √3 = √4.3 + √9.3
⇔√3x + √3 = 2√3 + 3√3
⇔√3x + √3 = 5√3
⇔√3x = 4√3
⇔x=4

c)√3.x2 – √12 = 0

⇔ √3.x2 = √12 ⇔
x2= √12 / √3 ⇔ x2 = √12/3 ⇔ x2 = √4 ⇔ x2 = 2 ⇒x = √2 hoặc x = -√2.

d) ĐS: x = √10 hoặc x = -√10.


Bài 34. (Trang 19 SGK Toán 9 tập 1)

Rút gọn các biểu thức sau:

bai34

Đáp án và hướng dẫn giải bài 34:

dap an 34 cau a

dap an 34 cau b

c) dap an au 34c

Vì b < 0 nên |b| = -b.

Vì a > -1,5 nên 3 + 2a > 0. Do đó = 3+ 2a.

Vậy

dap an au 34c_1dap an au 34 cau d

Để xem tiếp nội dung tiếp theo của “Hướng dẫn giải bài 28,29,30,31,32,33,34 trang 19 SGK Toán 9 tập 1: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương”, các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang TaiLieu.VN để tải về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 35,36,37 trang 20 SGK Toán 9 tập 1"

nguon tai.lieu . vn