Xem mẫu

  1. TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU : - 1/ Kiến thức : Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất . HS biết cách xác định CTHHcủa hợp chất . - 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán . Xác định công thức hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất . II.CHUẨN BỊ : GV : Bảng nhóm HS: Nội dung bài học trước . III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1)Ổn định lớp : 2)Kiểm tra bài cũ : 2HS HS 1: Làm bài tập 3. Tr71 SGK . HS 2& 3 : Tìm thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong các trường hợp sau: a/ FeSO4 , b/ SO2 3/ Giới thiệu bài : Bài học trước chúng ta đã dựa vào công thức hoá học để xácđịnh thành phần trăm các nguyên tố trong hợp chất . Nếu biết thành phần trăm các nguyên tố thì có thể xác định CTHH của hợp chất không ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu ?
  2. Hoạt động 1: Biết thành phần trăm hãy xác định công thức hoá học của hợp chất . Giáo viên Học sinh GV: Dựa vào thành phần nguyên tố xác định CTHH có 2 1/ Nếu bài toán cho biết thành dạng sau: phần nguyên tố và M ( khối 1/ Nếu bài toán cho biết thành phần nguyên tố và M lượng Mol) ( khối lượng Mol) Các bước tiến hành : + Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất . + Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol HS : Thảo luận nhóm làm bài hợp chất . tập sau: Giải : +Suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp + Khối lượng mỗi nguyên tố chất . trong 1mol hợp chất : a/Thí dụ: mAl = 102x52,94  54(g) 100 Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 52,94 % Al 102x 47,06 mO =  48(g) và 47,06% O .Biết khối lượng mol của hợp chất là 102g , 100 Tìm CTHH của hợp chất . + Số mol nguyên tử của mỗi Hãy tìm CTHH của hợp chất nguyên tố trong 1mol hợp chất . . 54 nAl =  2(mol ) 27 GV: Hướng dẫn sửa sai sót từng nhóm .
  3. GV: Thu bài 2 nhóm nhận xét . nO = 48  (3mol ) 16 Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử Al và 3nguyên tử O. + CTHH của hợp chất là: Al2O3 . b/ Áp dụng : 28,57 x84 HS1: mMg =  24( g ) , Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là : 28,75% Mg, 100 14,2% C, còn lại là oxi . Biết khối lượng mol của hợp 14,29 x84 mC =  12( g ) 100 chất A là 84 . Hãy xác định CTHH của hợp chất A. %O = 100% -(28,57% + 14,19%) = 57,14% 57,14 x84 mO =  48( g ) GV: Gọi các HS lần lượt làm từng phần .Cả lớp làm vào 100 vở bài tập . HS2: Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất A: 24 nMg =  1( mol ) , nC = 24
  4. 12  1(mol ) , 12 48 nO =  3(mol ) 16 Vậy CTHH của hợp chất A là: MgCO3 2/ Nếu bài toán cho biết thành phần nguyên tố và không - HS nhóm tiến hành tính toán . cho M 1HS giải . ( khối lượng Mol) + Đặt CTHH hợp chất : AlxCly a/Thí dụ : + Tỉ lệ số mol nguyên tử của Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 20,2% Al các nguyên tố trong hợp chất : và 79,8% Cl . Hãy tìm CTHH của hợp chất . x: y = n Al = n Cl = 20,2 79,8 :  0,75: 0,25 27 35,5 GV: Hướng dẫn cách giải .Cho HS thảo luận nhóm , = 1: 3 theo các bước sau: Vậy CTHH đơn giản là: AlCl3 + Đặt CTHH của hợp chất . + Tìm tỉ lệ số mol nguyên tử của các nguyên tố trong HS : Làm vào vở bài tập áp hợp chất. dụng . + CTHH đơn giản nhất của hợp chất . Giải: Đặt CTHH của X là: CuxSyOz
  5. Ta có: x; y: z = b/ Áp dụng : Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần : % Cu S :% :% O 64 32 16 % Cu= 40% , %S =20% , %O = 40% 40 20 40 x; y: z = : : 64 32 16 x; y: z = 0,625 : 0,625 : 2,5 = 1:1:4 Vậy CTHH của X là: CuSO4 Hoạt động 2: Củng cố - Cho HS đọc phần 2ghi nhớ SGK Tr. 71 - Bài tập 2/71 cá nhân . - Bài tập 4/71 theo nhóm Hoạt động 3: Dặn dò - Về nhà làm bài tập 3,5 Tr. 71 SGK . - Chuẩn bị bài : “ Tính theo phương trình hoá học ” + Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm . + Tính khối lượng mol của hợp chất n (mol) căn cứ vào PTHH tính khối lượng chất thamgia hay sản phẩm . Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
nguon tai.lieu . vn