Xem mẫu
- Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 2-3 PHƯƠNG
TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC CỦA VẬT RẮN
QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ
ĐỊNH
I/ MỤC TIÊU:
- Viết được CT tính mô men quán tính của một vật rắn đối
với một trục quay và nêu được ý nghĩa vật lý của đại lượng
này.
- Vận dụng kiến thức về mô men quán tính để giải thích
một số hiện tượng vật lý liên quan đến CĐ quay của vật
rắn.
- Hiểu được cách xây dựng phương trình động lực học của
vật rắn quay quanh một trục cố định và viết được phương
trình M=Iγ .
- Giả được các bài toán cơ bản về CĐ quay của vật rắn.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
- Hình vẽ minh hoạ về chuyển động quay của vật rắn.
- - Bảng momen quán tính của một số vật rắn đặc biệt.
2/ Học sinh : Ôn lại mô men lực, phương trình ĐLH của
chất điểm F = m.a và ý nghĩa của k.lượng.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nêu sự tương ứng giữa các đại lượng góc trong CĐQ và
các đại lượng dài trong CĐ thẳng.
- Viết các PTĐLH của CĐQ biến đổi đều của vật rắn quanh
một trục cố định.
- Viết CT tính gia tốc tiếp tuyến, gia tốc hướng tâm của
một điểm CĐ tròn không đều.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ CỦA GIÁO HĐ CỦA HỌC
VIÊN SINH
1/Mối liên hệ giữa gia tốc
- Yêu cầu hs -Học sinh tái hiện góc và mômen lực
nhắc lại kiến kiến thức và trả a/ Mômen lực đối với trục
thức về mômen lời. quay.
- r
lực đã học ở lớp - Mô men của lực nằm
F
10. Quy ước về trong một mặt phẳng vuông
dấu của m,ômen góc với một trục quay. M =
lực. Fd.
- Chọn chiều quay của vật
làm chiều dương và quy ước
mô men lực có giá trị dương
nếu nó có td làm cho vật quay
theo theo chiều đã chọn và ngược
-Học sinh
giáo lại.
dõi sách
- Hướng dẫn học khoa, hướng dẫn b/ Mối liên hệ giữa gia tốc
sinh xây dựng của giáo viên và góc và mômen lực.
biểu thức tính ghi chép.
- Mômen lực td lên một chất
mômen lực td lên
điểm liên hệ với gia tốc góc
một chất điểm,
bằng p.trình: M =(m r )γ (1) 2
i ii
lên một vật.
- Mômen lực td lên toàn bộ
vật rắn bằng tổng các mômen
lực td lên các chất điểm của
-Học sinh thảo
vật rắn: (2)
M= M i =( mi ri2 )γ
luận và trả lời. i i
- -Trong p.trình F 2/ Mômen quán tính
= ma đại lượng - Phương trình (2) cho thấy
m có ý nghĩa như với cùng mômen lực M td,
thế nào ?
vật rắn nào có lớn thì
mi ri2
i
- Thông báo cho
gia tốc góc càng nhỏ nghĩa
γ
học sinh một số
là trong CĐQ, vật có quán
CT tính mô men
tính lớn.
của
quán tính
một số vật đồng - Học sinh thảo - Đại lượng I= m r đặc trưng
2
ii
i
chất . cho mức quán tính của vật
luận và trả lời.
quay và gọi là mômen quán
tính, nó có vai trò như khối
lượng m trong phương trình F
- So sánh ý nghĩa
= ma.
của m và 2
mr
ii
- Mômen quán tính I đối với
i
trong CĐ quay một trục là đại lượng đặc
của vật rắn trưng cho mức quán tính của
quanh một trục
- Học sinh thảo vật rắn trong CĐQ quanh trục
cố định. ấy.
luận và trả lời.
- Độ lớn của mômen quán
- phụ thuộc vào khối
tính I
lượng của vật rắn và sự phân
bố khối lượng xa hay gần trục
- Độ lớn của
quay.
mômen quán tính - Học sinh thảo
- Đơn vị của mômen quán
phụ thuộcvào luận và trả lời.
tính là kgm2.
những gì ? Đơn
vị của nó ? 3/ Phương trình ĐLH của
vật rắn quay quanh một trục
cố định.
- Học sinh theo - Phương trình M=Iγ gọi là
cầu học
-Yêu
dõi SGK, lắng PTĐLH của vật rắn quay
sinh suy ra PT
nghe hướng dẫn quanh một trục cố định.
ĐLH của vật rắn
và ghi bài.
4/ Bài tập ví dụ.
quanh một
quay
trục cố định. - Áp dụng ĐL 2 Niu-Tơn cho
CĐ tịnh tiến của thùng nước :
mg – T = ma
- Áp dụng PTĐLH cho CĐ
quay của hình trụ
- Hướng dẫn học
M = TR = Ig
sinh giải bài tập
- ví dụ trong sách - Hệ thức giữa gia tốc dài và
gia tốc góc:
giáo khoa.
a Ig Ia Ia
g= ® T= = 2 ® mg - 2 = ma
R RR R
mg 1
Þ a= = g
æ Iö
I ÷
ç1 +
m+ 2 ÷
ç ÷
ç mR 2 ø
R è
V/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Tóm lược kiến thức trọng tâm của bài, hướng dẫn HS trả
lời các câu hỏi sau bài học. yêu cầu HS về làm các BT
1,2,3,4,5,6,7,8 sau bài học.
nguon tai.lieu . vn