Xem mẫu

  1. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 34 Thứ ngày Môn Tên bài dạy Tập đọc (2) Anh hùng biển cả Hai Đạo đức Ôn tập cuối năm Thủ công Cát dán và trang trí ngôi nhà (T2) Thể dục Trò chơi vận động Chính tả Loài cá thông minh Ba Toán Ôn tập các số đến 100 Tập viết Viết các chữ số 0 đến 4 Tập đọc (2) Òóo Tư Toán Ôn tập các số đến 100 TNXH Ôn tập
  2. Chính tả Òóo Toán Ôn tập các số đến 100 Năm Tập viết Viết các chữ số 5 đến 9 Mĩ thuật Bài kiểm tra cuối năm Tập đọc (2) Không nên phá tổ chim Toán Luyện tập Sáu Kể chuyện Sự tích dưa hấu Hát Kiểm tra cuối năm Thứ hai ngày… tháng… năm 2005 Môn : Tập đọc BÀI: ANH HÙNG BIỂN CẢ I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Thật nhanh, săn lùng,bờ biển, nhảy dù. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm dấu phẩy.
  3. 2. Ôn các vần uân, ân; tìm được tiếng trong bài có vần uân, nói câu chứa tiếng có vần uân, ân. 3. Hiểu nội dung bài: Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi: trồng na” và trả lời câu hỏi: Vì sao cụ già vẫn Trồng na để con cháu ăn, con cháu nhớ công trồng na dù người hàng xóm đã can ngăn ? người trồng. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Nhắc tựa.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc thông thả, rõ Lắng nghe. ràng, rành mạch). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. + Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm đã nêu: Thật nhanh, săn lùng,bờ biển, nhảy nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. dù. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
  4. từ. + Luyện đọc câu: 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo đến hết bài. yêu cầu của giáo viên. Cần luyện đọc kĩ các câu: 2, 5, 6 và câu 7, chú ý Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn cách ngắt giọng, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. đọc. Luyện đọc diễn cảm các câu: 2, 5, 6 và câu + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) 7, luyện ngắt nghỉ hơi khi gặp các dấu câu. + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. + Đọc cả bài. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Luyện tập: 2 em, lớp đồng thanh.  Ôn các vần ân, uân. Nghỉ giữa tiết Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần uân? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có vần uân, ân? Huân. Học sinh đọc câu mẫu trong SGK. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu có chứa tiếng mang vần uân, vần ân, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Uân: Giáo viên thể dục huấn luyện các cầu
  5. thủ tương lai. Tất cả học sinh đều tuân theo nội quy của nhà trường. Ân: Bà em mua 5 cân thịt. Sân nhà em sạch sẽ. 2 em. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:  Bơi nhanh vun vút như tên bắn. 1. Cá heo bơi giỏi như thế nào ?  Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào 2. Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. ? Luyện nói: Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2, 3 học sinh theo nhóm nhỏ 2, 3 em, tả lời các câu hỏi cùng trao đổi với nhau theo các câu hỏi trong trong SGK. SGK. Gọi học sinh nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe. Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã Nhắc tên bài và nội dung bài học. học. 1 học sinh đọc lại bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo. Thực hành ở nhà.
  6. Môn : Thủ công BÀI: CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Học sinh vận dụng kiến thức vào bài “Cắt dán và trang trí ngôi nhà”. -Cắt dán được ngôi nhà theo ý thích. II.Đồ dùng dạy học: -Bài mẫu một số học sinh có trang trí. -Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, 1 tờ giấy trắng làm nền. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: Hát. 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo giáo viên dặn trong tiết trước. viên kiểm tra. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt trời, Vài HS nêu lại … Gọi học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào. Học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ và cắt hoặc xé để dán thành hành rào, vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim, … bằng nhiều màu giấy để trang trí cho chim, … bằng nhiều màu giấy để trang trí
  7. thêm đẹp. cho thêm đẹp. Tổ chức cho các em thực hành yêu cầu 1. Hoạt động 2: Học sinh thực hiện dán ngôi nhà và Học sinh thực hành. trang trí trên tờ giấy nền. Đây là chủ đề tự do, những mẫu hình giới thiệu chỉ là gợi ý tham khảo. Tuy nhiên giáo viên cần nêu trình tự dán và trang trí. Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau Dán các cửa ra vào và cửa sổ. Nêu lại trình tự cần dán. Dán hàng rào hai bên nhà cho thêm đẹp. Trên cao dán ông Mặt trời, mây, chim, … Xa xa dán các hình tam giác làm các dãy núi cho bức tranh thêm sinh động. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp và tổ chức trưng bày sản phẩm. 4.Củng cố: Học sinh thực hành dán thành ngôi nhà và 5.Nhận xét, dặn dò: trang trí cho thêm đẹp. Nhận xét, tuyên dương các em về kĩ năng cắt dán Tổ chức cho các em bình chọn sản phẩm đẹp các hình. và trưng bày tại lớp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận, để kiểm tra chương III Kĩ thuật cắt dán giấy. dán và trang trí ngôi nhà. Thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày… tháng… năm 2005 MÔN : THỂ DỤC BÀI: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I.Mục tiêu:
  8. -Tiếp tục ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc bài. -Tiếp tục ôn tâng cầu. Yêu cầu nâng cao thành tích. II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi quả. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 – 2 HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học. phút. Đứng vỗ tay hát 1 phút. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối hông: 1 – trưởng. 2 phút. Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 60 – 80 m. Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút. 2.Phần cơ bản:  Ôn bài thể dục phát triển chung: 2 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp. Học sinh thực hiện các đông tác của bài thể dục phát triển chung. Lần 1: Cho học sinh ôn tập chung cả lớp dưới sự điều khiển của giáo viên. Lần 2: Từng tổ lên trình diễn, báo cáo kết quả học tập. Giáo viên có nhận xét và chỉ dẫn thêm.
  9.  Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo 2 nhóm người: 8 – 10 phút Chia tổ và tổ chức cho học sinh thi đấu. Quan sát giúp đỡ uốn nắn học sinh thực hiện sai. Học sinh thi đua tâng cầu theo điều khiển của 3.Phần kết thúc : lớp trưởng, thi đấu giữa các nhóm. GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2 phút. Tập hợp và thực hiện theo hướng dẫn của lớp Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút. trưởng. 4.Nhận xét giờ học. Dặn dò: Ôn lại các động tác thể dục phát triển Học sinh lắng nghe chung. Thực hiện ở nhà. Môn : Chính tả (Tập chép) BÀI : LOÀI CÁ THÔNG MINH I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Loài cá thông minh -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uân hoặc ân, chữ g hoặc gh. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
  10. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã chép lại bài lần trước. cho về nhà viết lại bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết trên bảng lớp: 2 học sinh viết trên bảng lớp: “Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.” Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. Học sinh nhắc lại. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh đọc bài văn giáo viên đã viết sẵn trên 1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bảng từ. bạn đọc trên bảng từ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến học sinh. trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: làm xiếc, chiến công, cứu sống.  Thực hành bài viết (tập chép). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Giáo viên cho học sinh nhìn bảng và chép. Học sinh nhìn bảng từ viết bài chính tả vào  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi vở chính tả. chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề
  11. vở. sữa lỗi cho nhau. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của  Thu bài chấm 1 số em. giáo viên. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Điền vần ân hoặc uân: giống nhau của các bài tập. Điền chữ g hoặc gh Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Khuân vác, phấn trắng, ghép cây, gói bánh. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Môn: Tập viết BÀI: VIẾT CÁC CHỮ SỐ 0, 1, 2, 3, 4
  12. I.Mục tiêu:-Giúp HS biết viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4. -Viết đúng các vần ân, uân, các từ ngữ: thân thiết, huân chương – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 3, 4. -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho chấm điểm 2 bàn học sinh. giáo viên kiểm tra. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Nhắc tựa. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập viết các chữ số 0, Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. 1, 2, 3, 4, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ân, uân, thân thiết, huân chương. Hướng dẫn viết chữ số: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu Học sinh quan sát các chữ số trên bảng phụ và quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong vở tập viết. trong khung các chữ số. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ Nhận xét học sinh viết bảng con. mẫu. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Viết bảng con.
  13. Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở vở tập viết. tập viết của học sinh. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Viết bảng con. Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình viết các chữ số, vần và từ ngữ ứng dụng. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Nêu nội dung và quy trình viết các chữ số, viết các vần và từ ngữ. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Thứ tư ngày… tháng… năm 2005 Môn : Tập đọc Bài : Ò Ó O I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài Ò ó o. -Phát âm đúng các từ ngữ : Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Luyện cách đọc loại thơ tự do.
  14. 2. Ôn các vần oăt, oăc; tìm được tiếng trong bài có vần oăc, nói câu chứa tiếng có vần oăt, vần oăc. 3. Hiểu được nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật (quả na, hàng tre, buồng chuối, hạt đậu … ) đang lớn lên, kết quả, chín tới … II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Anh hùng biển cả” và trả 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Câu 1: Bơi nhanh vun vút như tên bắn. GV nhận xét chung. Câu 2: Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa Nhắc tựa. bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Lắng nghe. + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhịp điệu thơ nhanh, mạnh). Tóm tắt nội dung bài. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Vài em đọc các từ trên bảng: Quả na, trứng
  15. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: cuốc, uốn câu, con trâu. Luyện đọc câu: Học sinh đọc tự do theo hướng dẫn của giáo viên. Luyện nghỉ hơi sau các dòng thơ thứ 2, Luyện đọc các dòng thơ tự do: nghỉ hơi khi hết ý 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30. thơ (nghỉ hơi sau các dòng thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30) 2 học sinh đọc đoạn 1 + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: + Đoạn 1: Từ đầu đến “thơm lừng trứng cuốc.” 2 học sinh đọc đoạn 2 + Đoạn 2: Phần còn lại. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Nghỉ giữa tiết Luyện tập: Ôn vần oăt, oăc: Hoắt. 1. Tìm tiếng trong bài có vần oăt? Đọc mẫu câu trong bài. 2. Thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc? Các nhóm thi tìm câu có chứa tiếng mang vần oăt, oăc và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Oăt: Măng nhọn hoắt. Bà đi thoăn thoắt. Oăc: người này lạ hoắc. Bé ngoặc tay. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
  16. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Tiếng gà gáy làm: 1. Gà gáy vào lúc nào trong ngày ? + quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre mọc măng nhanh hơn. 2. Tiếng gà gáy làm muôn vật đổi thay thế nào ? + hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông mặt trời nhô lên rữa mặt. 2 em đọc lại bài thơ. Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài thơ. Thực hành luyện nói: Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo Đề tài: Nói về các con vật em biết. hướng dẫn của giáo viên. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ, Nhà tôi có nuôi con chó, đàn gà. từng nhóm 3 học sinh kể lại, giới thiệu cho nhau Nhà bạn nuôi những con vật nào ? (nuôi lợn, nghe về các con vật nuôi trong nhà và các con vật vịt, …) theo tranh vẽ trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. Học sinh luyện HTL bài htơ. 5.Củng cố: Thực hành ở nhà. Luyện học thuộc lòng bài thơ. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Môn : TNXH
  17. ÔN TẬP TỰ NHIÊN I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Hệ thống lại các kiến thức về tự nhiên -Quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh thiên nhiên ở khu vực xung quanh trường học. -Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học: -Các tranh ảnh giáo viên và học sinh sưu tầm được về chủ đề thiên nhiên. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, ? Nêu cách ăn mặc thích hợp theo thời tiết? gió, rét, nóng, … Thời tiết nóng mặc áo quần mỏng cho mát. Thời tiết lạnh thường mặc áo ấm để bảo vệ sức khoẻ. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Học sinh nhắc tựa. Hoạt động 1 : Làm việc với các tranh ảnh hoạc vật thật về cây cối. Mục đích: Học sinh nhớ lại tất cả các cây đã học  Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
  18. Chọn tất cả tranh ảnh của các cây rau, cây hoa dán vào tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ, các cây thật để lên bàn theo 2 nhóm cây (rau và hoa) Lắng nghe yêu cầu của giáo viên. + Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 8, dán, chỉ vào cây và nói cho nhau nghe. + Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang sản phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm Học sinh nhận giấy, làm việc theo nhóm 8, lên chỉ và nói tên cây cho cả lớp cùng nghe. chọn tranh ảnh, dán và nói cho nhau nghe về các loại cây mà em biết. Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm được nhiều cây đặc biệt là các cây mới. Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện trước lớp (chỉ vào tranh và nói cho mọi người Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh hoạc cùng nghe.) vật thật về động vật. Mục đích: Học sinh nhớ lại các con vật và giới thiệu một số các con vật mới mà các em đã tìm hiểu được qua thực tế.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi. Chọn tất cả các tranh ảnh về các con vật dán vào tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ theo 2 nhóm (nhóm con vật có hại và nhóm con vật có ích). Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 8, dán, chỉ vào tranh và nói cho nhau nghe. Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang sản Lắng nghe yêu cầu của giáo viên. phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm lên chỉ và nói tên con vật cho cả lớp cùng nghe, đặt các câu đố, bài thơ, bài hát về các con vật để đố các nhóm khác. Học sinh nhận giấy, làm việc theo nhóm 8,
  19. Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm được chọn tranh ảnh, dán và nói cho nhau nghe về nhiều con vật. các con vật nào có hại, con vật nào có ích. Hoạt động 3: Quan sát thời tiết. Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện trước lớp (chỉ vào tranh và nói cho mọi người MĐ: Học sinh nhớ lại các dấu hiệu về thời tiết đã cùng nghe, nêu câu đố, giải câu đố,… ) học Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên định hướng cho học sinh quan sát. Quan sát xem có mây không ? Có gió không ? gió nhẹ hay mạnh ? Thời tiết hôm nay nóng hay rét ? Có mưa hay có mặt trời không ? Bước 2: Đưa học sinh ra sân hay hành lang để Lắng nghe. quan sát. Tổ chức cho các em quan sát theo nhóm và nói cho nhau nghe những điều quan sát được. Gọi đại diện các nhóm nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe. Cho học sinh vào lớp, cho các em xếp tranh theo các chủ đề Học sinh ra sân. 4.Củng cố dăn dò: + Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học Quan sát và nói cho nhau nghe về các câu hỏi tốt. giáo viên đăt ra. Dặn dò: Học bài xem lại các bài, chuẩn bị kiểm Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được. tra cuối năm. Xếp tranh theo chủ đề đã học.
  20. Học sinh nhắc lại nội dung bài học. Thực hành ở nhà. Thứ năm ngày… tháng… năm 2005 Môn : Chính tả (Nghe viết) BÀI : Ò Ó O I.Mục tiêu: -HS nghe viết 13 dòng đầu bài thơ Ò ó o. Tập viết các câu thơ tự do. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng vần oăt, oăc, chữ ng, ngh. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 13 dòng thơ đầu cần viết chính tả, và các bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã chép lại bài lần trước. cho về nhà viết lại bài. Giáo viên đọc cho học sinh bảng lớp câu: Chú cá 2 học sinh viết bảng lớp câu: Chú cá heo ở heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ? Biển Đen đã lập chiến công gì ? Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Ò ó o”. Học sinh nhắc lại.
nguon tai.lieu . vn