Xem mẫu

  1. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14 Thứ ngày Môn Tên bài dạy Học vần (2) Ăm - âm Hai Đạo đức Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2) Thủ công Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình. Thể dục Thể dục rèn tư thế cơ bản – Trò chơi. Ba Học vần (2) Ôm - ơm Toán Phép trừ trong phạm vi 8. Học vần (2) Em - êm Toán Luyện tập Tư TNXH An toàn khi ở nhà. Mĩ thuật Vẽ màu vào các hoạ tiết hình vuông.
  2. Học vần (2) Im - um Năm Toán Phép cộng trong phạm vi 9. Tập viết Tuần 14. Học vần (2) Yêm - iêm Toán Phép trừ trong phạm vi 9. Sáu Hát Ôn tập bài hát: Sắp đến tết rồi. Sinh hoạt Thứ hai ngày… tháng… năm 2004 Môn : Học vần BÀI : ĂM - ÂM I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ăm, âm, các tiếng: tằm, nấm. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăm và âm. -Đọc và viết đúng các vần ăm, âm, các từ nuôi tằm, hái nấm.
  3. -Nhận ra ăm, âm trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 5 -> 8 em Viết bảng con. N1 : quả trám; N2 : chòm râu. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ăm, ghi bảng. Học sinh nhắc lại. Gọi 1 HS phân tích vần ăm. Lớp cài vần ăm. HS phân tích, cá nhân 1 em GV nhận xét Cài bảng cài. So sánh vần ăm với am. Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : ăm bắt đầu bằng ă, am bắt đầu bằng a. HD đánh vần vần ăm. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có ăm, muốn có tiếng tằm ta làm thế nào? Thêm âm t đứng trước vần ăm, thanh huyền
  4. Cài tiếng tằm. trên đầu âm ă. GV nhận xét và ghi bảng tiếng tằm. Toàn lớp. Gọi phân tích tiếng tằm. GV hướng dẫn đánh vần tiếng tằm. CN 1 em. Tờ – ăm – tăm – huyền - tằm. Dùng tranh giới thiệu từ “nuôi tằm”. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Tiếng tằm. Gọi đánh vần tiếng tằm, đọc trơn từ nuôi tằm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Vần 2 : vần âm (dạy tương tự ) CN 2 em So sánh 2 vần Giống nhau : kết thúc bằng m. Đọc lại 2 cột vần. Khác nhau : âm bắt đầu bằng â. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3 em 1 em. Hướng dẫn viết bảng con: ăm, nuôi tằm, âm, Nghỉ giữa tiết. hái nấm. Toàn lớp viết GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Tăm
  5. tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. 3.Củng cố tiết 1: Tăm, thắm, mầm, hầm. Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. CN 2 em NX tiết 1 CN 2 em, đồng thanh Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Vần ăm, âm. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: CN 2 em Bức tranh vẽ gì? Đại diện 2 nhóm Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Đàn bò gặm cỏ bên dòng suối. Luyện nói : Chủ đề: “Thứ, ngày, tháng, năm ”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch GV giáo dục TTTcảm chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 Đọc sách kết hợp bảng con em, đồng thanh.
  6. GV đọc mẫu 1 lần. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. GV Nhận xét cho điểm. Học sinh khác nhận xét. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Học sinh lắng nghe. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Toàn lớp. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. CN 1 em Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên tiếng nhóm đó thắng cuộc. chơi trò chơi. GV nhận xét trò chơi. Học sinh khác nhận xét. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Môn : Đạo đức: BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Học sinh lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
  7. II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi bài trước: HS nêu tên bài học. Hỏi học sinh về bài cũ. GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài. 1) Em hãy kể những việc cần làm để đi học Học sinh nêu. đúng giờ? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Vài HS nhắc lại. Hoạt động 1 : Sắm vai tình huống trong bài tập 4: GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm Học sinh mỗi nhóm đóng vai một tình huống. đóng vai một tình huống trong BT 4. Các nhóm thảo luận và đóng vai trước lớp. GV đọc cho học sinh nghe lời nói trong từng bức tranh. Nhận xét đóng vai của các nhóm. Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe GV hỏi:Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? giảng đầy đủ. GV kết luận:Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm (bài tập 5) Cho học sinh thảo luận nhóm. GV nêu yêu cầu thảo luận. Học sinh trình bày trước lớp, học sinh khác Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. nhận xét. Học sinh nhắc lại. GV kết luận:Trời mưa các bạn vẫn đội mũ,
  8. mặc áo mưa vượt khó khăn đi học. Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh thảo luận lớp. Đi học đều có lợi gì? Vài em trình bày. Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì? Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. Trò ngoan đến lớp đúng giờ, Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì. Học sinh lắng nghe vài em đọc lại. Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học của mình. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Học sinh nêu tên bài học. Nhận xét, tuyên dương. Học sinh nêu nội dung bài học. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Đi học đều đúng giờ, không la cà dọc đường, nghỉ học phải xin phép. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Môn : Thủ công
  9. BÀI : CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH. I.Mục tiêu: -Giúp HS nắm được các kí hiệu, quy ước về gấp giấy. -Gấp hình theo kí hiệu quy ước. II.Đồ dùng dạy học: Mẫu vẽ những kí hệu quy ước về gấp hình (phóng to). -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: Hát. 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo cầu Giáo viên dặn trong tiết trước. viên kểm tra. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Vài HS nêu lại Giáo viên nói: Để gấp hình người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy. 1.Kí hiệu đường giữa hình: Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch Học sinh quan sát mẫu đường giữa hình do GV chấm. hướng dẫn. . . . . . 2.Kí hiệu đường dấu gấp: Học sinh quan sát mẫu đường dấu gấp do GV Đường dấu gấp là đường có nét đứt hướng dẫn. ---------------------------------------------------- ------------------ -- Hướng gấp ra sau ---------------- - Hướng gấp vào
  10. 3.Kí hiệu đường dấu gấp vào: Có mũi tên chỉ hướng gấp. 4.Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau: Có mũi tên cong chỉ hướng gấp. GV đưa mẫu cho học sinh quan sát Học sinh vẽ kí hiệu vào nháp và vở thủ công. Cho học sinh vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp trước khi vẽ vào vở thủ công. Học sinh nêu quy ước kí hiệu gấp giấy… 4.Củng cố: Thu vở chấm 1 số em. Hỏi tên bài, nêu lại quy ước kí hiệu gấp giấy và hình. 5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em vẽ kí hiệu đạt yêu cầu. Chuẩn bị tiết sau. Thứ ba ngày… tháng… năm 2004 MÔN : THỂ DỤC BÀI :THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI. I.Mục tiêu : -Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. YC thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. -Làm quen với trò chơi: Chạy tiiếp sức.Yêu cầu tham gia trò chơi ở mức độ ban đầu. II.Chuẩn bị :
  11. - Còi, sân bãi, kẻ sân để tổ chức trò chơi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay chỗ và hát. và hát (2 phút) Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, Học sinh thực hiện chạy theo YC của GV. quay trái (2 phút) Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút) KTBC: kiểm tra động tác đã học trước đó KT theo nhóm các động tác đã học tuần trước. (3phút) 2.Phần cơ bản: Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. + Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần 2X 4 nhịp. Nhịp 1: Đứng đưa hai tay ra trước thẳng hướng. Nhịp 2: đưa hai tay dang ngang. Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V Nhịp 4: Về TTĐCB. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. + Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần 2X 4 nhịp. Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, hai tay chống hông.
  12. Nhịp 2: Đứng ahi tay chống hông. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau, hai tay chống hông. Học sinh lắng nghe. Nhịp 4: Về TTĐCB. Trò chơi: Chạy tiếp sức: GV nêu trò chơi, tập trung học sinh theo đội Học sinh quan sát làm theo. hình chơi, giải thích cách chơi kết hợp chỉ Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. trên hình vẽ. GV làm mẫu, cho 1 nhóm chơi thử. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp Tổ chức cho học sinh chơi. trưởng. 3.Phần kết thúc : Nêu lại nội dung bài học các bước thực hiện GV dùng còi tập hợp học sinh. động tác. Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc. GV cùng HS hệ thống bài học. Cho lớp hát. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. Môn : Học vần BÀI : ÔM - ƠM I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ôm, ơm, các tiếng: tôm, rơm. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ôm và ơm. -Đọc và viết đúng các vần ôm, ơm, các từ con tôm, đống rơm. -Nhận ra ôm, ơm trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
  13. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Bữa cơm. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 5 -> 8 em Viết bảng con. N1 : đỏ thắm; N2 : mầm non. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôm, ghi bảng. Học sinh nhắc lại. Gọi 1 HS phân tích vần ôm. Lớp cài vần ôm. HS phân tích, cá nhân 1 em GV nhận xét. Cài bảng cài. So sánh vần ôm với om. Giống nhau : kết thúc bằng m. HD đánh vần vần ôm. Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô. ô – mờ – ôm. Có ôm, muốn có tiếng tôm ta làm thế nào? CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Cài tiếng tôm. Thêm âm t đứng trước vần ôm.
  14. GV nhận xét và ghi bảng tiếng tôm. Gọi phân tích tiếng tôm. Toàn lớp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng tôm. CN 1 em. Dùng tranh giới thiệu từ “con tôm”. Tờ – ôm – tôm. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. học Gọi đánh vần tiếng tôm, đọc trơn từ con Tiếng tôm. tôm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ơm (dạy tương tự ) CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. So sánh 2 vần CN 2 em Đọc lại 2 cột vần. Giống nhau : Kết thúc bằng m. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô. 3 em Hướng dẫn viết bảng con: ôm, con tôm, ơm, 1 em. đống rơm. Nghỉ giữa tiết. GV nhận xét và sửa sai. Toàn lớp viết Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Chó đốm: Con chó có bộ lông đốm. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. Mùi thơm: Mùi của thứ gì đó. Chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm.
  15. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Chó đốm, chôm chôm, sáng sơm, mùi thơm. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. 3.Củng cố tiết 1: Đốm, chôm chôm, sớm, thơm. Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 CN 2 em Tiết 2 CN 2 em, đồng thanh Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Vần ôm, ơm. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: CN 2 em Bức tranh vẽ gì? Đại diện 2 nhóm Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao. Các bạn học sinh tới trường. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Bữa ăn”. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch sinh nói tốt theo chủ đề. chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5
  16. GV treo tranh và hỏi: em, đồng thanh. + Bức trang vẽ cảnh gì? + Trong bữa ăn có những ai? + Mỗi nhày con ăn mấy bữa, mỗi bữa có những món gì? + Bữa sáng con thường ăn gì? + Ở nhà con ai là người đi chợ nấu cơm? Ai là người thu dọn bát đĩa? Cảnh một bữa ăn trong một gia đình. + Con thích ăn món gì? Bà, bố mẹ, các con. + Trước khi ăn con phải làm gì? Học sinh nêu. Tổ chức cho các em thi nói về bữa ăn của gia đình em. Học sinh nêu. GV giáo dục TTTcảm. Học sinh nói theo gia đình mình (ba, mẹ, anh, Đọc sách kết hợp bảng con. chị…) Học sinh nói theo ý thích của mình. GV đọc mẫu 1 lần. Rữa tay, mời ông bà, cha mẹ… GV Nhận xét cho điểm. Học sinh nói theo gợi ý câu hỏi trên. Luyện viết vở TV (3 phút). Học sinh khác nhận xét. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Học sinh lắng nghe. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Toàn lớp. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
  17. Cách chơi: CN 1 em Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên tiếng nhóm đó thắng cuộc. chơi trò chơi. GV nhận xét trò chơi. Học sinh khác nhận xét. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Thứ tư ngày… tháng… năm 2004 Môn : Học vần BÀI : EM - ÊM I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần em, êm, các tiếng: tem, đêm. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần em và êm. -Đọc và viết đúng các vần em, êm, các từ con tem, sao đêm. -Nhận ra em, êm trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Anh chị em trong nhà. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học :
  18. Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 5 -> 8 em Viết bảng con. N1 : sáng sớm; N2 : mùi thơm. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần em, ghi bảng. Học sinh nhắc lại. Gọi 1 HS phân tích vần em. Lớp cài vần em. HS phân tích, cá nhân 1 em GV nhận xét. Cài bảng cài. So sánh vần em với om. Giống nhau : kết thúc bằng m. HD đánh vần vần em. Khác nhau : em bắt đầu bằng e. e – mờ – em. Có em, muốn có tiếng tem ta làm thế nào? CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Cài tiếng tem. Thêm âm t đứng trước vần em. GV nhận xét và ghi bảng tiếng tem. Gọi phân tích tiếng tem. Toàn lớp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng tem. CN 1 em. Dùng tranh giới thiệu từ “con tem”. Tờ – em – tem. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. học. Gọi đánh vần tiếng tem, đọc trơn từ con Tiếng tem. tem.
  19. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần êm (dạy tương tự ) So sánh 2 vần CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Đọc lại 2 cột vần. Giống nhau : kết thúc bằng m Gọi học sinh đọc toàn bảng. Khác nhau : em bắt đầu bằng e, êm bắt đầu bằng ê. 3 em Hướng dẫn viết bảng con: em, con tem, êm, sao đêm. 1 em. GV nhận xét và sửa sai. Nghỉ giữa tiết. Đọc từ ứng dụng. Toàn lớp viết Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Ghế đệm: Ghế có lót đệm ngồi cho êm. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. Mềm mại: Mềm gợi cảm giác khi sờ, ví dụ như da trẻ em mềm mại. Trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. 3.Củng cố tiết 1: Em, kem, đệm, mềm. Hỏi vần mới học.
  20. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. CN 2 em NX tiết 1 CN 2 em, đồng thanh Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Vần em, êm. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: CN 2 em Bức tranh vẽ gì? Đại diện 2 nhóm Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Gọi học sinh đọc. Con cò lộn cổ xuống ao. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Anh chị em trong nhà.”. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch sinh nói tốt theo chủ đề. chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 GV treo tranh và hỏi: em, đồng thanh. + Bức trang vẽ những ai? + Họ đang làm gì? + Con đoán xem họ có phải là anh chị em không? + Anh chị em trong nhà gọi là anh chị em gì? Anh và em. + Nếu là anh hoặc chị trong nhà con phải Học sinh chỉ và nêu.
nguon tai.lieu . vn