Xem mẫu

  1. Tiết 12: Bài 7 : HÌNH BÌNH HÀNH I/ Mục tiêu: HS nắm định nghĩa và các tính chật của hình bình hành, các dấu hiệu nhận - biết một tứ giác là hình bình hành. Rèn luyện kỹ năng vẽ một hình bình hành, rèn luyện khả năng chứng minh hai - đoạn thẳng, hai góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh hai đường thẳng song song. II/ Phương pháp : Nêu vấn đề - HS hoạt động theo nhóm - III/ Chuẩn bị : GV: SVG, thước, compa, bảng phụ hình 66, 67, 70 & 71, bảng phụ ghi dấu - hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. HS : SGK, thước, compa, bảng phụ, bút lông. - IV/ Các bước : Ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: KTBC : ( 5 phút) -Phát biểu nhận xét ở bài hình thang ( Hình thang có
  2. hai cạnh bên song song thì có tính chất gì ?) HĐ2: Bài mới (30phút) I/ Định nghĩa -GV giới thiệu khái niệm ? 1. Làm ở bảng phụ A B hình bình hành vậy ta có -Hình bình hành là hình thể định nghĩa hìanh bình thang có hai cạnh bên hành như thế nào ? song. D C ĐN: (Học SGK trang 90) Tứ giác ABCD là hình  AB // CD bình hành    AD // BC II/ Tính chất: Định lí: (SGK Trang 90) -HS hoạt động nhóm ? 2. Làm vào bảng phụ và rút ra kết luận . - Gợi ý bài toán chứng -Ghi định lý, vẽ hình ghi A B minh các tính chất của giả thiết kết luận. I I hình bình hành. - Cho tứ giác ABCD là D C
  3. hình bình hành, chứng -Theo nhận xét ở bài cũ G/T ABCD là h. bình minh các cạnh đối bằng thì hình bình hành có các nhau, và giao điểm của hai cạnh đối bằng nhau. hành AC cắt BD tại I đường chéo. -Thảo luận đưa cách K/L a) AB= CD; AD= - GV rút kết lại các tính chứng minh các gốc đối BC chất của hình bình hành. bằng nhau và tính chất     b) A  C ; B  D đường chéo của hình bình c) AI = IC ; IB = hành. ID -GV cho HS đọc lại định -HS thảo luận đưa ra dấu III/ Dấu hiệu nhận biết: ( Học SGK trang 91) nghĩa và tính chất của hình hiệu nhận biết hình bình bình hành, rút ra dấu hiệu hành. nhận biết hình bình hành. -Cho HS thảo luận theo ? 3. HS trả lời miệng. nhóm 3/ Củng cố: 8 phút -Cho HS đọc lại các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành. -Làm bài tập 43 SGK trang 92.
  4. 4/ Hướng dẫn HS học ở nhà: 2 phút - Học bài, ôn bài -Làm bài tập 44, 45 SGK trang 92 -Chuẩn bị cho tiết luyện tập.
  5. Tiết 13: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: HS củng cố vững chắc các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - HS biết sử dụng những tính chất cả hình bình hành để chứng minh một bài - toán liên quan. II/ Phương pháp : Luyện tập - HS hoạt động theo nhóm - III/ Chuẩn bị : GV: Thước, compa, bảng phụ hình 72, SGK. - HS : SGK, thước, compa, bảng phụ, bút lông. - Ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ -HS1: Phát biểu dấu hiệu :(7’) Giải bài 44 ? Nêu dấu hiệu nhận biết vẽ hình sửa bài tập 44 A B một tứ giác là hình bình SGK. F hành, sửa bài tập 44 SGK. E F ? Phát biểu định nghĩa và -HS2: Phát biểu và sửa tính chất hình bình hành, bài tập 45 SGK. D C sửa bài tập 45 SGK. Hình Bình Hành ABCD
  6. -GV nhận xét bài sửa của => DE // BF (AD // BD) (1) HS và nhắc lại cách chứng AD ED = ( E là trung 2 minh một tứ giác là hình điểm AD) bình hành. BC BF = ( F là trung 2 điểm BC) Mà AD = BC (ABCD là hình bình hành) Vậy DF = BF (2) Từ (1),(2) => EBFD là hbh => BE = DF Giải bài 45 A E B 1 1 2 2 D F C      B D B1  D2 ( B1  ; D2  ) 2 2   AB // CD => B1  F1 (sole tg)   Vậy: D1  F1  DE // BF (hai góc đồng vị bằng nhau) => DEBF là hình bình hành (do
  7. DE // BF ; EB // DF) Giải bài 46: HĐ2: Luyện tập (30’) Câu a,b đúng; c,d sai -Cho HS làm bài tập 46 -HS thảo luận theo nhóm và đại diện trả lời. trang 92 theo nhóm. -GV dùng bảng phụ vẻ hình 72 SGK. -HS thảo luận luyện tập bài -HS thảo luận theo nhóm Giải bài 47: a) AHD = CKB (cạnh huyền – 47 và trình bày vào bảng và trình bài theo nhóm góc nhọn) phụ => AH = CK và AH // CK => Tứ giác AHCK là HBH -HS nêu dấu hiệu nhận b) O là trung điểm của HK -GV yêu cầu HS nêu lại biết 1 tứ giác là hình và AC là đường chéo của hình dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác bình hành. bình hành AHCK là hình bình hành. => O là trung điểm AC -GV nhận xét bài làm của => O, A, C thẳng hàng nhóm và cho điểm. -GV chốt lại cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng dựa vào tính chất đường Giải bài 48: chéo HBH. Tứ giác EFGH là HBH -Cho HS làm bài tập 48 -HS làm vào vở và thi ( EF // GH ( cùng // với AC) (lấy điểm cá nhân) gọi HS đua lấy điểm.
  8. lên bảng vẽ hình. AC EF = GH ( cùng bằng ) 2 HĐ3: Củng cố (6’) -Hướng dẫn HS làm bài tập 49 SGK HĐ4: Hướng dẫn về nhà(2’) -Học lại bài hình bình hành. -Làm bài tập 49 SGK -Làm bài 82, 84 SBT
nguon tai.lieu . vn