Xem mẫu

  1. LUYỆN TẬP Tiết 42 A. MỤC TIÊU  Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng tr ình bày bài chứng minh hình.  Phát huy trí lực HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu.  HS: Thước thẳng, êke vuông, compa. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA, CHỮA BÀI TẬP GV: Nêu câu hỏi kiểm tra HS1 lên kiểm tra HS1: - Phát biểu các trường hợp bằng nhau của - Nêu 4 trường hợp bằng nhau của tam giác tam giác vuông? vuông. - Chữa bài tập 64 Tr.136 SGK. - Bài tập 64 SGK  ABC và  AEF có B E ˆ ˆ A = D = 900 ; AC = DF bổ sung thêm đk: BC = EF ˆ ˆ hFặc đk AB = DE hoặc C = F thì ABC o A C D =  DEF
  2. Bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) để  ABC =  DEF HS2: chữa bài 65 Tr.137 SGK (Đề bài đưa Một HS đọc to đề bài 65 SGK. HS2 chữa bài 65 SGK. lên màn hình) A I K H B C GT  ABC cân tại A ˆ ( A < 900) BH  AC (H  AC) CK  AB (K AB) KL a) AH = AK
  3. ˆ b) AI là phân giác A GV hỏi HS2: Để chứng minh AH = AK HS2: Em sẽ chứng minh em làm thế nào?  ABH =  ACK - Em hãy trình bày bài trên bảng. HS2: làm bài: a) Xét  ABH và  ACK có ˆ ˆ H = K (= 900) ˆ A chung AB = AC ( vì  ABC cân tại A) ABH = ACK (cạnh huyền, góc nhọn)  AH = AK (cạnh tương ứng) - Em hãy nêu hướng chứng minh AI là b) HS trả lời miệng: Nối AI phân giác góc A? có: AKI = AHI (cạnh huyền-cạnh góc vuông). vì AK = AH (c/m trên) cạnh AI chung  KAI = HAI  AI là phân giác góc A Hoạt động 2 LUYỆN TẬP Bài 1 (bài 98 Tr.110 SBT) (Đề bài đưa lên màn hình) GV hướng dẫn HS vẽ hình HS lớp vẽ hình vào vở. Một HS nêu GT, KL của bài toán A 12
  4. - Cho biết GT, KL của bài toán. GT  ABC MB = MC ˆ ˆ A1 = A2 KL  ABC cân - Để chứng minh  ABC cân, ta cần chứng HS: Để chứng minh ABC cân ta chứng ˆ ˆ minh điều gì? minh AB = AC hoặc B = C . - Trên hình đã có hai tam giác nào chứa hai HS phát hiện có ABM và ACM có 2 ˆˆ cạnh AB, AC (hoặc B , C ) đủ điều kiện cạnh và 1 góc bằng nhau, nhưng góc bằng bằng nhau? nhau đó không xen giữa hai cạnh bằng nhau. GV: Hãy vẽ thêm đường phụ để tạo ra hai HS: từ M kẻ MK  AB tại K tam giác vuông trên hình chứa góc A1; A2 mà chúng đẻ điều kiện bằng nhau MH  AC tại H
  5. ˆ ˆ  AKM và  AHM có K = H = 900. A ˆ ˆ Cạnh huyền AM chung, A1 = A2 (gt)  AKM = AHM (cạnh huyền, góc 12 nhọn).  KM = HM (cạnh tương ứng) D E xét  BKM và  CHM có: B C ˆ ˆ K = H = 900 KM = HM (chứng minh trên) MB = MC (gt)  BKM = CMH (cạnh huyền-cạnh góc vuông). ˆ ˆ  B = C (góc tương ứng)  ABC cân. Qua bài tập này em hãy cho biết một tam HS: Một tam giác có một đường trung giác có những điều kiện gì thì là một tam tuyến đồng thời là phân giác thì tam giác đó sẽ là tam giác cân. giác cân. - GV: Chỉnh sửa và nêu thành chú ý, cho - Chú ý: Một tam giác có đường phân giác HS ghi lại. đồng thời là đường trung tuyến thì tam giác đó cân tại đỉnh xuất phát đường trung tuyến. Một HS lên bảng vẽ hình. Bài 2 (Bài 101, Tr.110 SBt ) GV: yêu cầu một HS đọc to đề bài, cả lớp A 12 vẽ hình vào vở. K M C B
  6. Cho biết GT, KL của bài toán. GT  ABC: AB < AC ˆ phân giác A cắt trung trực BC tại I IH  AB ; IK  AC KL BH = CK Quan sát hình vẽ, em nhận thấy có những HS: Gọi M là trung điểm của BC cặp tam giác vuông nào bằng nhau? *  IMB và  IMC có: ˆ ˆ M 1 = M 2 = 900 IM chung, MB = MC (gt)   IMB =  IAK (c-g-c)  IB = IC *  IAH và  IAK có: ˆ ˆ H = K = 900 ˆ ˆ IA chung, A1 = A2 (gt)  IAH và IAK (cạnh huyền-góc nhọn)  IH = IK (cạnh tương ứng) *  HIB và  KIC có: ˆ ˆ H = K = 900 IH = IK (c/m trên) Để chứng minh BH = CK ta làm thế nào? IB = IC (c/m trên)  HIB = KIC (cạnh huyền-cạnh góc vuông)
  7.  HB = KC (cạnh tương ứng) Bài 3. (Đề bài đưa lên màn hình) Bài tập 3:Các câu sau đây đúng hay sai. HS đọc đề bài và suy nghĩ. Nếu sai hãy giải thích hoặc đưa hình vẽ minh hoạ. HS trả lời 1. Hai tam giác vuông có một cạnh huyền 1. Sai, chưa đủ điều kiện để khẳng định hai bằng nhau thì hai tam giác vuông đó bằng tam giác vuông bằng nhau. nhau. 2. Hai tam giác vuông có một góc nhọn và 2. Sai, ví dụ A một cạnh góc vuông bằng nhau thì chúng 1 bằng nhau. B C H  AHB và  CHA có ˆ ˆ B = A1 ; AHB = AHC = 900 cạnh AH chung nhưng hai tam giác này không bằng nhau. 3. Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông 3. Đúng. này bằng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác bằng nhau.
  8. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà làm tốt các bài tập 96, 97, 99, 100 Tr.110 SBT. - Học kĩ lí thuyết trước khi làm bài tập. - Hai tiết sau thực hành ngoài trời. - Mỗi tổ HS chuẩn bị: 4 cọc tiêu. 1 giác kế (nhận tại văn phòng thực hành). 1 sợi dây dài khoảng 10 m. 1 thước đo. - Ôn lại cách sử dụng giác kế (Toán 6 tập 2). - Cốt cán các tổ tham gia buổi bồi dưỡng của GV.
nguon tai.lieu . vn