Xem mẫu
- BÀI 13 : MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
Phân tích được các thành phần cấu tạo của máu .
–
Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu
–
Phân biệt được máu , nước mô , bạch huyết .
–
Nêu được vai trò của môi trường trong cơ thể .
–
2 . Kỹ năng :
Quan sát thí nghiệm , quan sát sơ đồ và trình bày được mối quan
–
hệ của máu , nước mô , bạch huyết .
3 . Thái độ :
Có ý thức cung cấp nước đầy đủ cho cơ thể ; khi tiêu chảy , lao
–
động năng ra mồ hôi nhiều
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
Đọc thông tin bổ sung : SGK trang 69 .
–
Tranh vẽ phóng to các tế bào máu
–
Tranh vẽ phóng to mối quan hệ của máu , nước mô , bạch huyết .
–
2 . Học sinh :
- Xem và tìm hiểu sơ đồ quan hệ máu , nước mô , bạch huyết ,
–
thành phần của máu .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1 . ổn định lớp :
2 . Bài mới :
– Các em nhìn thấy máu trong tình huống nào ? Máu chảy từ đâu ?
Máu có những tính chất nào? Máu có vai trò gì đối với cơ thể sống ?
Chúng ta tìm hiểu qua tiết học này :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS BÀI GHI
Hoạt động 1 : Thành phần cấu I . Thành phần
tạo của máu? cấu tạo của máu :
Mục tiêu : Tìm hiểu thành phần – Máu cấu tạo
cấu tạo của máu . gồm : Huyết
Tiến hành : tương (55%) và
– Yêu cầu HS đọc thông tin – HS hoạt động cá các tế bào máu (
SGK trang 42 và trả lời câu hỏi : nhân 45% )
Máu gồm những thành phần Huyết tương
: Nước (90%) ,
nào ?
Có những loại tế bào máu chất dinh
các
– HS trả lời , HS dưỡng(prôtêin
nào ? ,
- – GV gọi HS trả lời và hoàn khác nghe và bổ sung lipit , gluxit,
chỉnh kiến thức . vitamin ) một số
Kết luận : Bài ghi chất tiết (
hoocmôn, kháng
Hoạt động 2 : Chức năng của
thể ..) muối
huyết tương và hồng cầu
chất
khoáng ,
Mục tiêu : Biết chức năng của
thải ( urê , axit
huyết tương và hồng cầu
– HS đọc thông tin uríc …)
Tiến hành :
– HS đọc thông tin trong SGK và hoạt động cá nhân Các TB máu
Hồng cầu ,
. :
và trả lời câu hỏi :
hoạt động bạch cầu , tiểu
– HS
Khi máu bị mất nước ( từ 70
cầu .
% 90% ) thì trang thái máu sẽ nhóm .
II . Chức năng
biến đổi như thế nào ?
của huyết tương
Khi máu bị đặc lại thì sự vận
và hồng cầu :
chuyển của nó trong mạch sẽ
Chức năng
như thế nào ?
của huyết
Vậy huyết tương có chức
tương :
năng gì ?
– Duy trì máu
– Đọc lại bảng thành phần của
ở trạng thái lỏng
huyết tương Huyết tương còn
- làm nhiệm vụ gì ? – Đại diện nhóm để lưu thông dễ
Vì sao máu từ phổi về tim rồi phát biểu , nhóm dàng trong mạch
đến TB có màu đỏ tươi còn máu khác nhận xét và bổ .
từ các tế bào về tim rồi đến phổi sung. – Vận chuyển
có màu đỏ thẩm ? chất dinh
các
– GV nhận xét ghi tiểu kết . dưỡng , chất cần
– GV phân tích thêm hồng cầu thiết và chất thải
có khả năng kết hợp với CO Chức năng
gây ngạt thở cấp cứu của hồng cầu
Kết luận : bài ghi . :
– Vận chuyển
Hoạt động 3 : Môi trường trong
– HS quan sát sơ Oxi , CO2 ( nhờ
cơ thể .
Mục tiêu : Biết các thành phần đồ và trả lời câu hỏi , Hb)
vai trò , của môi trường trong cơ HS khác nhận xét và III . Môi trường
bổ sung . trong cơ thể :
thể .
– Gồm màu,
– Yêu cầu HS quan sát sơ đồ :
nước mô và bạch
Quan hệ máu , nước mô , bạch
huyết .
huyết , hỏi :
– Giúp TB
Môi trường trong cơ thể gồm
thường xuyên
những phần nào ?
- Các tế bào cơ , não … của cơ liên hệ với môi
thể người có thể trực tiếp trao trường ngoài
đổi các chất với môi trường trong quá trình
ngoài được không ? trao đổi chất .
Sự trao đổi chất của các TB
trong cơ thể người phải gián tiếp
thông qua các yếu tố nào?
Như vậy môi trường trong cơ
thể có vai trò gì ?Máu , nước mô
, bạch huyết có quan hệ gì ?
– GV nhận xét và ghi tiểu kết
Kết luận : bài ghi .
IV . CỦNG CỐ :
Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năng của huyết
tương và hồng cầu ?
Môi trừơng trong cơ thể có ở cơ quan nào , bộ phận nào của cơ thể ?
Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào ? Chúng có mối
quan hệ với nhau như thế nào ?
- V . DẶN DÒ :
Học bài
Làm bài 1, 3, 4 và trong sách bài tập
Người ta thường tiêm vài vắc xin cho trẻ đối với những bệnh gì ? Tác
dụng của hành động này ?
nguon tai.lieu . vn