Xem mẫu

  1. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : Chứng minh được cơ co sinh ra công . Công của cơ được sử – dụng vào lao động và di chuyển. Trình bày nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các biện pháp – chống mỏi cơ . 2 . Kỹ năng : Quan sát , phân tích tổng hợp . – 3 . Thái độ : Hiểu được lợi ích của sự luyện tập cơ , từ đó mà vận dụng vào – đời sống ; thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 . Giáo viên : Máy ghi công cơ . – Bảng kết quả thí nghiệm về biên độ co cơ ngón tay . – 2 . Học sinh : Xem lại công thức tính cơ . –
  2. III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC : 1 . ổn định lớp : 2 . Kiểm tra bài cũ : Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ ? Tính chất cơ bản của cơ là gì ? Ý nghĩa của hoạt động co cơ ? 3 . Bài mới : – HS nhắc lại : Ý nghĩa hoạt động của co cơ ? Vậy hoạt động co cơ mang lại lợi ích gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ ? Đó là nội dung bài 10 : HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS BÀI GHI Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoạt I . Công cơ : động của cơ và nghiên cứu công – Khi cơ co tạo của cơ . nên một lực để Mục tiêu : Hs biết được cơ co sinh công . – HS làm việc cá – Hoạt động sinh ra công . Tiến hành : nhân điền từ thích của cơ chịu ảnh – Gv yêu cầu HS điền từ thích hợp theo  của mục hưởng của trạng hợp theo mục  của mục I SGK I SGK thái thần kinh ,
  3. – HS theo dõi , nhịp độ lao động . – GV gọi từng HS đọc bảng nhận xét bảng điền . và khối lượng điền . – HS đọc thông tin vật phải di – GV cho HS đọc thông tin và , thảo lụân nhóm và chuyển . trả lời các câu hỏi : trả lời câu hỏi . Khi nào thì cơ sinh ra công ? Cho ví dụ ? Nêu công thức tính công ? – HS nhóm khác Những yếu tố nào ảnh hưởng nhận xét và trả lời đến hoạt động của cơ ? – GV nhận xét trả lời của HS và hoàn chỉnh kiến thức : II . Sự mỏi cơ : Kết luận : Bài ghi – Sự Oxi hoá chất dinh các Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên dưỡng tạo ra nhân gây mỏi cơ . năng lượng cung Mục tiêu : Giải thích được thí cấp cho cơ co . – HS làm nguyên nhân của sự mỏi cơ  nghiệm theo SGK – Làm việc quá Biện pháp phòng chống mỏi cơ . – HS khác lên bảng sức và kéo dài Tiến hành : điền vào bảng 10 . dẫn đến sự mỏi a/ Nguyên nhân của sự mỏi cơ :
  4. – GV tổ chức cho HS làm thí cơ . nghiệm như hình 10 SGK và treo thảo luận – HS – Nguyên nhân bảng số 10 trang 34  Kết quả nhóm và trả lời câu của sự mỏi cơ là thực nghiệm về biên độ co cơ hỏi do cơ thể không của ngón tay và hướng dẫn HS được cung cấp tìm hiểu bảng 10 , điền vào chỗ đủ Oxi nên tích trống để hoàn thiện bảng . tụ các axít – GV yêu cầu HS thảo luận lác_tíc gây đầu nhóm trả lời câu hỏi mục 2 trong độc cơ . SGK . Qua kết quả, em cho biết khối lượng như thế nào thì công – Nhóm khác nhận cơ sản ra lớn nhất ? xét và bổ sung . Khi tay kéo , thả quả cân nhiều lần thì biên độ co cơ như thế nào ? Khi chạy 1 đoạn đường dài em có cảm giác gì ? Vì sao ? – GV nhận xét và hoàn thiện III . Thường phần trả lời của HS  Kết luận – HS đọc thông tin xuyên rèn luyện
  5. – Kết luận : Cơ co tạo ra lực để trả lời câu hỏi cơ : tác dụng vào vật làm vật dịch – Để tăng chuyển và sinh ra công . Công cơ cường khả năng có trị số lớn nhất khi cơ co để thảo luận sinh công của cơ – HS nâng một vật có khối lượng thích nhóm để trả lời câu và giúp cơ làm hợp với nhịp co vừa phải . hỏi . việc dẻo dai lâu mỏi  thì cần – Cơ làm việc qúa sức dẫn tới biên độ co cơ giảm và dẫn tới cơ lao động vừa sức bị mệt . Hiện tượng đó gọi là sự , thừơng xuyên mọi cơ . luyện tập thể dục – GV yêu cầu hS đọc thông tin thể thao . ( nguyên nhân gây mỏi cơ ) và hỏi HS : Nguyên nhân nào gây mỏi cơ ? b/ Biện pháp chống mỏi cơ : Khi mỏi cơ làm gì cho hết mỏi ? thảo luận – HS Trong lao động cần có những nhóm sau đó báo cáo biện pháp gì để cơ lâu mỏi và kết quả .
  6. duy trì năng suất lao động cao ? nhận xét – HS – Gv nhận xét và tóm tắt ý nhóm khác trong SGK . Kết luận : bài ghi . Hoạt động 3 : Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ . Mục tiêu : Hiểu được lợi ích của sự luyện tập cơ , từ đó thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức . Tiến hành : – HS trả lời câu hỏi – Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi mục III . SGK . – GV nhận xét các nhóm và tóm tắt : thảo luận – HS – Khả năng co cơ của con nhóm trả lời câu hỏi . người phụ thuộc vào các yếu tố : Thần kinh : thần kinh sản khoái ý thức cố gắng thì cơ co tốt
  7. hơn . Thể tích của cơ : Bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh . Lực co cơ . Khả năng dẻo dai, bề bỉ:làm việc lâu mỏi. – GV liên hệ thực tế : Người thường xuyên tập thể dục , lao động thì có năng suất lao động như thế nào so với người ít luyện tập thể dục ..? Giải thích ? – GV nhận xét và giải thích . Đối với HS việc thường xuyên tập thể dục buổi sáng có ý nghĩa gì ? Kể một vài môn thể dục thể thao để rèn luyện cơ ? Khi luyện tập thể dục thể thao cần lưu ý điều gì ? – GV nhận xét và bổ sung kiền
  8. thức . Kết luận : bài ghi . IV . CỦNG CỐ : Công của cơ là gì ? CÔng của cơ được sử dụng vào mục đích nào ? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ ? V . DẶN DÒ : Học bài Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập . Đọc “em có biết “ Chuẩn bị bài : “ Tiến hoá của hệ vận động , Vệ sinh hệ vận động “
nguon tai.lieu . vn