Xem mẫu

  1. SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được các pha cơ bản nuôi cấy vi khuẩn không liên tục và ý nghĩa của các pha. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được thời gian và tốc độ sinh trưởng ở từng pha. 3. Giáo dục: cho học sinh nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục, ứng dụng được vào thực tế đời sống. II. Chuẩn bị: Các hình vẽ trong sách giáo khoa. III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp + Trực quan IV. Trọng tâm bài giảng: Nội dung và ý nghĩa các pha của sinh trưởng. V. Tổ chức các hoạt đọng dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung
  2. Hoạt động 1 I. Khái niệm sinh trưởng: (?) Hãy nhắc lại sinh 1. Sinh trưởng ở vi sinh vật: là sự tăng trưởng của sinh vật là gì ? sinh các thành phần của tế bào -> sự HS: là sư tăng kích thước phân chia. và khối lượng của cơ thể Sự sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số lượng tế bào trong quần (?) Thời gian thế hệ là gì ? thể. Cho ví dụ ? 2. Thời gian thế hệ: GV; Thời gian thế hệ đối - Là thời gian từ khi xuất hiện một tế với 1 quần thể VSVlà thời bào đến khi phân chia(Kí hiệu: g). gian cần để N0 biến thành VD: E.Coli 20 phút tế bào phân chia 1 2N0. (N0 là số tế bào ban lần. đầu của quần thể) - Mỗi loài vi khuẩn có thời gian riêng, trong cùng một loài với điều kiện nuôi cấy khác nhau cũng thể hiện g khác nhau. VD: Vi khuẩn lao 1000 phút.
  3. Hoạt động 2 Trùng đế giày 24 giờ. Nt = N0 .2n (?) Thế nào là môi trường II. Sự sinh trưởng của quần thể vi nuôi cấy không liên tục ? khuẩn: HS: nghiên cứu sách giáo 1. Nuôi cấy không liên tục: Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung khoa chất dinh dưỡng mới và không được (?) Sự sinh trưởng của vi lấy đi các sản phẩm trao đổi chất. khuẩn trong môi trường Các pha sinh trưởng của vi khuẩn nuôi cấy không liên tục thể trong môi trường nuôi cấy không liên hiện như thế nào ? tục: a. Pha tiểm phát(Pha Lag) HS: GV: Tốc độ sinh trưởng - VK thích nghi với môi trường. của VSV được đo bằng - Số lượng TB trong quần thể không sinh khối sinh ra trong một tăng. dơn vị thời gian. - Enzim cảm ứng được hình thành. b. Pha luỹ thừa(Pha Log)
  4. - VK bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo luỹ thừa. - Hằng số M không đủ theo thời gian (?) Để không xảy ra pha và là cực đại đối với 1 số chủng và điều suy vong ở quần thể vi kiện nuôi cấy. khuẩn thì phải làm gì ? c. Pha cân bằng: Số lượng VSV đạt mức cực đại, không HS: đổi theo thời gian là do: - Một số tế bào bị phân huỷ. - Một số khác có chất dinh dưỡng lại phân chia. d. Pha suy vong: Số tế bào trong quần (?) Tại sao nói dạ dày ruột thể giảm dần do: ở người là một hệ thống - Số tế bào bị phân huỷ nhiều. nuôi cấy kiên tục đối với - Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt. - Chất độc hại tích luỹ nhiều. VSV ? HS: Thường xuyên được 2. Nuôi cấy liên tục:
  5. cung cấp chất dinh dưỡng - Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng, đồng thời lấy ra một lượng tương đương dịch nuôi cấy. - Điều kiện môi trường duy trì ổn định. - ứng dụng: sản xuất sinh khối để thu prôtein đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như axit amin, enzim, kháng sinh, hoocmôn… 3. Củng cố: Câu 1: Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với đường cong gồm mấy pha cơ bản ? A. 2 pha. C. 3 pha. B. 4 pha. * D. 5 pha. Câu 2: Đặc điểm của pha cân bằng? A. Số lượng VK trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, số lượng TB sinh ra bằng số lượng Tb chết đi. B. VK thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng .
  6. C. Số lượng sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân huỷ ngày càng nhiều. D. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn và không đổi. Câu 3: Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 400C trong 1 giờ thì số lượng tế bào (N) sau thời gian nuôi cấy là : A. N = 8.105.* C. N = 7.105. B. N = 7.105. D. N = 3.105. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. VI. Rút kinh nghiệm:
nguon tai.lieu . vn