Xem mẫu

  1. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT Mục tiêu: I. 1. Kiến thức: HS nắm được tên các loại đường có trong cơ thể sinh vật. Nêu được chức năng của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật. 2. Kĩ năng: HS so sánh được vai trò của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật. 3. Giáo dục cho HS cơ sở khoa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sinh vật. Chuẩn bị: II. Cách sắp xếp phân tử glucôzơ trong thành tế bào thực vật. Phương pháp dạy học: III. Vấn đáp + trực quan + Hoạt động nhóm IV. Trọng tâm bài giảng: Các loại đường và lipit, chức năng của chúng. Tổ chức các hoạt động dạy và học: V. 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước. (?) Nước có vai trò như thế nào đối với tế bào ? 3. Bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung
  2. Bài 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT Hoạt động 1 (?) Hãy kể tên một số I.Cacbohiđrat(Đường): loại đường mà em biết 1. Cấu trúc hoá học: a. Đường đơn(Mônôsaccarit) ? HS: Đường mía, VD: Glucôzơ, Fuctôzơ(đường trong dường trong quả. quả),Galactôzơ (Đường sữa). (?) Độ ngọt của các Có 3 - 7 nguyên tử C, dạng mạch thẳng và loại đường này như thế mạch vòng. b. Đường đôi (Đisaccarit) nào ? VD: Đường mía(Saccarôzơ), mạch nha, HS: (?) Các loại quả mít, Lactôzơ, Mantôzơ… cam, dưa chứa loại Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau đường nào ? bằng mối liên kết glicôzit. c. Đường đa(Polisaccarit) HS: GV: Đường đôi còn VD: Xenlulôzơ, tinh bột, Glicôgen, Kitin… gọi là đường vận - Có rất nhiều phân tử đường đơn chuyển vì nhiều loại liên kết với nhau. trong số chúng được - Xenlulôzơ các phân tử liên kết cơ thể sinh vật dùng để bằng mối liên kết glicôzit. Nhiều chuyển từ nơi này đến phân tử xenlulôzơ liên kết tạo nơi khác. Lactôzơ là thành vi sợi. Các vi sợi liên kết loại đường sữa mà mẹ với nhau tạo nên thành tế bào
  3. thực vật. dành cho con. 1. Chức năng: -Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể. -Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. VD: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của Hoạt động 2 côn trùng. (?) Chức năng của Cabohiđrat là gì ? HS: Tham gia cấu tạo nên các bộ phận của tế bào … II. Lipit: (?) Vì sao khi đói lả 1. Đặc điểm chung: người ta thường cho - Có tính kị khí. uống nước đường thay - Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa vì cho ăn các thức ăn phân. - Thành phần hoá gọc đa dạng. khác? HS thảo luận nhóm và 2. Cấu tạo và chức năng của lipit: trả lời. Cấu tạo Chức năng Hoạt động 3 Gồm 1 phân Dự trữ năng Mỡ tử glixêrôl lượng cho tế (?) Lipit có đặc điểm liên kết với 3 bào.
  4. gì khác với cabohiđrat axit béo(16 - ? 18nguyên tử C). - Axit béo no: có trong mỡ ĐV. - Axit béo HS nghiên cứu sgk không no: có (?) GV yêu cầu HS trong TV, 1 hoàn thành phiếu học số loài cá. tập theo nội dung sau Gồm 1 phân Tạo nên các tử glixêrôl loại màng tế GV gọi HS nhận xét liên kết với 2 bào. Phôtpholipit bổ sung axit béo và 1 nhóm phôtphat. Chứa các Cấu tạo nên nguyên tử màng sinh Stêrôit kết vòng. chất và 1 số hoocmôn. Vitamin là Tham gia vào Sắc tố - phân tử hữu mọi hoạt Vitamin cơ nhỏ. động sống
  5. Sắc tố của cơ thể Carôtenoit 4. Củng cố: Câu 1: Bốn đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào của cơ thể là: A. Cacbohiđrat, lipit, prôtein, axit nuclêic. x B. Cacbohiđrat, pôlisaccarit, axit amin, prôtein. C. Lipit, axit amin, prôtein, axit amin. D. Lipit, axit amin, prôtein, axit nuclêic. Câu 2: Trong các chất hữu cơ sau: Đường đơn, đường đôi, đường đa, tinh bột, cacbohiđrat. Hợp chất hữu cơ nào là chung cho các hợp chất hữu cơ còn lại ? A. Đường đôi. C. Đường đa. B. Tinh bột. D. Cacbohiđrat. x Câu 3: Loại lipit nào có vai trò chính dự trữ năng lượng ? A. Dầu, mỡ. C. Phôtpholipit, dầu, mỡ. x D. Stêrôit, dầu, mỡ. B. Stêrôit, phôtpholipit. Câu 4: Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nứt da vì: A. Sáp giúp da thoát hơi nước nhanh. B. Sáp chống thoát hơi nước qua da. x C. Sáp giúp dự trữ năng lượng. D. Sáp bổ sung nhiều vitamin cho da.
  6. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài dựa vào nội dung câu hỏi sgk. - Đọc trước nội dung bài mới. VI. Rút kinh nghiệm:
nguon tai.lieu . vn