Xem mẫu

  1. o0o Ngày soạn: 3 / 2 / 2010 . Ngày giảng: Thứ 2 ngày 8 tháng 2 năm 2010. Toán: Luyện tập chung. I.Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS : - Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số ở bài tập 1; 2; 3(a, b, - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4. - Gd HS vận dụng tính toán thực tế . II. Chuẩn bị : Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập . Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học . III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng chữa bài số 3 . - Hai học sinh sửa bài trên bảng - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . - Hai HS khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thệu ghi đề. - L ắng nghe . b) Luyện tập: Bài 1 :+ Gọi 1 em nêu đề bài . - Một em nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Lớp làm vào vở .Hai Hs làm bài - Gọi hai em lên bảng sửa bài. 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 = = = = 30 30 : 6 5 45 45 : 5 9 - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. 28 28 : 14 2 34 34 : 17 2 = = = = 70 70 : 14 5 51 51 : 17 3 - Giáo viên nhận xét bài học sinh . - Học sinh khác nhận xét bài bạn. Bài 2 :+ Gọi HS đọc đề bài . - Một em đọc thành tiếng . -Yêu cầu lớp làm vào vở. + HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Một HS lên bảng làm bài . - Những phân số rút gọn được là : 6 6 : 3 2 14 14 : 7 2 = = = = 27 27 : 3 9 63 63 : 7 9 2 10 10 : 2 5 + Những phân số nào bằng phân số ? = = 9 36 36 : 2 18 6 14 và 27 63 - Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh . - Học sinh khác nhận xét bài bạn . Bài 3 (a, b, c) + Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta - Tiếp nối phát biểu . làm như thế nào? - 2 HS thực hiện trên bảng . - Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các 1 2 em có thể lấy MSC bé nhất . a/ và 2 3
  2. -Yêu cầu lớp làm vào vở. 1 1× 3 × 4 12 2 2 × 2 × 4 16 = = = = - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. 2 2 × 3 × 4 24 3 3 × 2 × 4 24 3 7 b/ và 4 5 3 3 × 5 15 7 7 × 4 28 = = = = 4 4 × 5 20 5 5 × 4 20 - Nhận xét bài bạn . - Gọi em khác nhận xét bài bạn - 1 HS đọc thành tiếng . - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh - Quan sát - Lắng nghe . Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi làm - HS thực hiện trả lời yêu cầu vào vở. + Gọi HS đọc đề bài . - 1 HS phát biểu : - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ các 2 2 - Nhóm ngôi sao ở phần b / có số ngôi ngôi sao để nhận biết ở hình vẽ nào có 3 3 sao được tô màu . số ngôi sao được tô màu . + Nhận xét bài bạn . - Gọi HS nêu miệng kết quả . - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh - 2 HS nhắc lại. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài làm như thế nào ? tập còn lại. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài.Chuẩn bị bài sau: So sánh hai phân số cùng mẫu số. Tập đọc: Sầu riêng. I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: mật ong già hạn, khẳng khiu, thẳng đuột, quằn, tím ngắt, lủng lẳng. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: mật ong già hạn, hao hao giống, lác đác, đam mê, .. - Gd HS yêu quý cây sầu riêng. II. Đồ dùng dạy - học: GV:- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . - Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng . HS: - SGK, vở III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc - Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung thuộc lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả lời bài . câu hỏi về nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
  3. - GV Từ tuần 22, các em bắt đầu tìm hiểu về chủ điểm: " Vẻ đẹp muôn màu " + Bài học mở đầu cho chủ điểm này là bài - Lớp lắng nghe . Cây sầu riêng . * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - GV phân đoạn đọc nối tiếp - HS theo dõi - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. bài - Lần 1:- GV sửa lỗi phát âm, ngắt + Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ . giọng cho từng HS + Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta - Lần 2:Giải nghĩa từ. + Đoạn 3 : Đoạn còn lại . - Lần 3: đọc trơn. - HS luyện đọc nhóm đôi. - Gọi HS đọc cả bài. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài - GV đọc mẫu, +Toàn bài đọc diễn cảm bài - Lắng nghe . văn, giọng tả rõ ràng, chậm rãi . * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. câu hỏi. - Tiếp nối phát biểu : - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? - đặc sản của Miền Nam nước ta . - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi - Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo luận thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi : và trả lời : - Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả + Hoa : những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ? - Trổ vào dạo cuối năm hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa mỗi cánh hoa . - Em hiểu " hao hao giống " là gì ? - là gần giống - giống như - +Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng . -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài . câu hỏi. - Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng ? + Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa lâu tan trong không khí + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? + Miêu tả hương vị của quả sầu riêng . - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài . câu hỏi. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của - Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm của tác giả đối với cây sầu riêng ? Miền Nam - Hương vị quyến rũ đến lạ kì . - Nd bài nói lên điều gì? - Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt ngào, - Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS . vị ngọt đến đam mê ,... - Ghi nội dung chính của bài. - Tiếp nối phát biểu : * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn . đoạn của bài. hướng dẫn của giáo viên . - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện - HS luyện đọc theo cặp. đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. + Sầu riêng là loại trái quí ... quến rũ đến lạ
  4. kì - 2 HS thi đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - HS cả lớp . - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - HS về nhà thực hiện. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: Chợ Tết và trả lời các câu hỏi trong SGK. Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ I.Mục đíc, yêu cầu : - HS nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐB Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái + Nuôi trồng và chế biến thủy hải sản. Chế biến lương thực. - HS khá, giỏi biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. - Gd HS yêu quý và tôn trọng người lao động II.Chuẩn bị : GV: - BĐ nông nghiệp VN. - Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ. HS: SGK III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Cả lớp hát . -Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ? -Hs trả lời . -Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ -HS khác nhận xét. chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ? GV nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : - GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, - HS quan sát B Đ. kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? 1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: *Hoạt động cả lớp: - HS trả lời . - GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết : + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng - ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận nóng quanh năm, người dân cần cù lao động lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa lớn nhất cả nước ? trái cây lớn nhất cả nước.
  5. + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và - Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được xuất khẩu . tiêu thụ ở những đâu ? - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động nhóm: - HS các nhóm thảo luận và trả lời : - GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau : + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ . thanh long … + Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo + Kể tên các công việc trong thu hoạch và và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu. chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ . - ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. 2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước: GV giải thích từ thủy sản, hải sản . * Hoạt động nhóm: - HS thảo luận . GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc . + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ? + Cá, tôm… + Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây. + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới. + Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . đâu ? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này . - 3 HS đọc bài . 3.Củng cố : - HS lên điền vào bảng. - GV cho HS đọc bài học trong khung. - GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người . Đất đai màu mỡ Vựa lúa,vựa Khí hậu nắng trái cây lớn nóng nhất cả nước Ngưòi dân cần cù lao động 4.Tổng kết - Dặn dò: - HS cả lớp . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.
  6. Ngày soạn:3 / 2 /2010. Ngày giảng: Thứ 3 ngày 9 tháng 2 năm 2010. Đạo đức: Lịch sự với mọi người (tiết 2) I.Mục đích, yêu cầu: HS hiểu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh - Có thái độ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. II.Đồ dùng dạy - học:-SGK đạo đức 4-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải lịch sự với mọi người? - 2 HS nêu. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu. - HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài: *Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33) - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2. - HS biểu lộ thái độ theo cách quy ước ở - Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý hoạt động 3, tiết 1- bài 3. kiến nào ? a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi. b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã. c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn. d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ. đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa - HS giải thích sự lựa chọn của mình. chọn của mình. - GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng. - Cả lớp lắng nghe. + Các ý kiến a, b, đ là sai. *Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33) - Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải huống a, bài tập 4. quyết khác. - GV nhận xét chung. - Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải Kết luận chung : quyết. - GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa: Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 3.Củng cố - Dặn dò: - HS lắng nghe. - Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người
  7. xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - HS cả lớp thực hiện. - Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế. - Chuẩn bị bài tiết sau. Toán: So sánh hai phân số cùng mẫu số. I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. - HS nắm bài làm đúng các bài tập 1; 2a,b (3 ý đầu). HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3 - Gd HS vận dụng vào tính toán thực tế. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK. Phiếu bài tập - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai HSlên bảng chữa bài tập số 3 . + 2 HS thực hiện trên bảng . - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . + Nhận xét bài bạn . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe . b) Tìm hiểu ví dụ: - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài . + Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các đoạn + Quan sát nêu nhận xét . thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK. - GV nêu câu hỏi gợi ý: - Đoạn thẳng AB được chia thành mấy - 5 phần bằng nhau phần bằng nhau ? + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với + Độ dài đoạn thẳng AD lớn hơn độ dài độ dài đoạn thẳng AD? đoạn thẳng AC hay độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD - Hãy viết chúng dưới dạng phân số ? 2 3 3 2 < hay > 5 5 5 5 + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số - Hai phân số này có mẫu số bằng nhau 2 3 2 của hai phân số và ? và bằng 5. Tử số 2 của phân số bé hơn 5 5 5 3 tử số 3 của phân số . 5 + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu + HS tiếp nối phát biểu quy tắc . số ta làm như thế nào ? c) Luyện tập Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài . - Một em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Lớp làm vào vở . - Gọi hai em lên bảng sửa bài. -Hai học sinh làm bài trên bảng + Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh . 3 7 3 7 4 2 4 và ; < và ; 5 5 5 5 9 9 9
  8. 2 9 5 9 5 > ; và ; > -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. 9 11 11 11 11 - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . - Học sinh khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài . - Một em đọc thành tiếng . a/ + GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS + HS tự làm vào vở. nhớ lại về những phân số có giá trị bằng - Một HS lên bảng làm bài . 1. 2 2 -Yêu cầu lớp làm vào vở. - So sánh : và 1. < 1. 5 5 - Gọi HS lên bảng làm bài. + Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? số đó bé hơn 1. 8 8 + và 1. > 1. 5 5 + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ? phân số đó lớn hơn 1. b/ - GV nêu yêu cầu đề bài . - Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh . Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi + 1 HS đọc thành tiếng, lớp tự làm vào vở - Gọi HS đọc đề bài . nháp. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? + HS thực hiện vào vở. -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - Các phân số cần tìm là : - Gọi em khác nhận xét bài bạn 1 2 3 4 - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh ; ; ; . 5 5 5 5 + HS nhận xét bài bạn . 3) Củng cố - Dặn dò: - 2 HS nhắc lại. - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài - Nhận xét đánh giá tiết học . tập còn lại. - Dặn về nhà học bài và làm bài. Chính tả: ( Nghe – viết) Sầu riêng. I. Mục đích, yêu cầu - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng". - Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ), hoặc BT 2 a, b - Gd HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy - học -Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống .3 - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 . III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp rong - HS thực hiện theo yêu cầu. chơi, ròng rã, rượt đuổi, dạt dào, dồn dập, giông bã , giục giã, giương cờ.... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2 Bài mới:
  9. a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - HS Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . - Hỏi: + Đoạn văn này nói lên điều gì ? + Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng . -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi - Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu viết chính tả và luyện viết. vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti,... + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh + Viết bài vào vở . viết vào vở . + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra tự bắt lỗi . ngoài lề tập . - GV chấm và chữa bài 7-10 Hs. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở - Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu. nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Bổ sung. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: nhóm khác chưa có. + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : - Nhận xét và kết luận các từ đúng. a/ Nên bé nào thấy đau ! Bé oà lên nức nở . + Ở câu a ý nói gì ? - Cậu bé bị ngã không thấy đau.Tối mẹ về nhìn thấy xuyt xoa thương xót mới oà khóc nức nở vì đau . b/ Con đò lá trúc qua sông . Bút nghiêng lất phất hạt mưa. Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn . + Ở câu b ý nói gì ? + Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ Bài 3: sành sứ . a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - 1 HS đọc từ tìm được. 3. Củng cố – dặn dò: - Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng - Nhận xét tiết học. lánh - nên - vút - náo nức . - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp . Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? I. Mục đích, yêu cầu: HS hiểu : - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2). - HS khá, giỏi viết được đoạn văn coa 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT2) - Gd HS vận dụng vào thực tế. II. Đồ dùng dạy - học:
  10. GV: Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? (1 , 2 , 4, 5) trong đoạn văn phần nhận xét -1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào ? (3 , 4, 5, 6, 8) trong đoạn văn ở bài tập1 HS: SGK, nội dung bài III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu - 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai thế tục ngữ . nào ? + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: - Lắng nghe. a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo -Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu luận cặp đôi. hỏi bài tập 1. +Một HS lên bảng gạch chân các câu kể - Yêu cầu HS tự làm bài . bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng . + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : -1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì - Yêu cầu HS tự làm bài . vào SGK . - Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho - Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . 1. Hà Nội / tưng bừng màu đỏ. CN 2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ, đèn và CN hoa - Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về Bài 3 :+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu . biết điều gì ? - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội + Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm do 1 ngữ ? danh từ tạo thành . c. Ghi nhớ: - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho luận và thực hiện vào phiếu . từng nhóm. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Trong rừng, chim chóc hót vớ von. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên CN bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Màu trên lưng chú / lấp lánh . - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy CN đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn . HS đối Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng .... chiếu kết quả . CN
  11. Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng . - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . + Quan sát và trả lời câu hỏi . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi . + Trong tranh vẽ về cây sầu riêng ... +Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ? + Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum sê. . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV khuyến - Tự làm bài . khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ thể hiện được một vài loại cây trái . - 3 - 5 HS trình bày . - Gọi HS đọc bài làm . - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai thế nào? chủ ngữ do từ - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên . loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai thế nào ? (3 đến 5 câu) Lịch sử: Trường học thời Hậu Lê. I.Mục đích, yêu cầu: - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (Những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là nhà nho,… + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. - Gd HS biết được truyền thống hiếu học của cha ông ta có từ lâu đời. II. Chuẩn bị: GV:- Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh. PHT của HS. HS: SGK III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - Những điều trích trong “Bộ luật Hồng Đức” bảo vệ quyền lợi của ai và chống - 2 HS trả lời những người nào? - HS khác nhận xét, ổ sung . - Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà Lê trong việc quản lí đất nước ? - GV nhận xét và ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu - HS lắng nghe. b.Phát triển bài : *Hoạt động nhóm: GV phát PHT cho HS . - GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận : - HS các nhóm thảo luận, và trả lời câu + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như hỏi:
  12. thế nào? - Lập Văn Miếu, thu nhận con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có + Trường học thời Lê dạy những điều gì ? trường do nhà nước mở . - Nho giáo, lịch sử các vương triều phương + Chế độ thi cử thời Lê thế nào ? Bắc. - Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, - GV khẳng định: GD thời Lê có tổ chức có kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. HS phải học thuộc lòng những điều Nho giáo dạy, thông thạo LS của các vương triều phương Bắc để trở thành người biết suy nghĩ và hành động theo đúng quy định của Nho giáo . *Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? - HS trả lời: Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về - GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi làng, khắc vào bia đến thống nhất chung. đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các Miếu. hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo thêm : Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở - HS xem tranh, ảnh . Văn Miếu cùng hai bức tranh:Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục . GV kết luận: Như SGK 3.Củng cố : - Cho HS đọc bài học trong khung . - Tình hình giáo dục nước ta dưới thời Lê ? - Vài HS đọc . 4.Tổng kết - Dặn dò: - HS trả lời . * GV: Nhờ chính sách GD dân chủ, tiến bộ mà dưới thời Lê nhiều nhân tài phát triển tạo nên sự phát triển chung của kinh tế văn hóa. Đó chính là nguồn sức mạnh của nhà Lê đã biết xây dựng trên sức mạnh của nhân dân . chính sách GD của nhà Lê đến nay vẫn có những giá trị tiến bộ của nó. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Văn học và khoa học thời Hậu Lê”. - HS cả lớp. - Nhận xét tiết học . Ngày soạn:3 / 2 / 2010. Ngày giảng:Thứ 4 ngày 10 tháng 2 năm 2010. Toán: Luyện tập. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS : - Củng cố về so sánh được hai phân số cùng mẫu số. So sánh được một phân số với 1.
  13. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - Rèn kĩ năng làm đúng bài tập 1; 2 (5 ý cuối); 3 (a, c). HS khá, giỏi làm thêm bài 3 b, d. - Gd HS vận dụng tính toán thực tế. II. Chuẩn bị : Giáo viên : Phiếu bài tập . Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học . III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HSlên bảng chữa bài tập số 2 b . + 2HS thực hiện trên bảng . - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta + Nhận xét câu trả lời của bạn . làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. -Lắng nghe . b)Làm bài tập: Bài 1:- Gọi 1 HS đọc BT1 SGK. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Tổ chức cho HS tự làm bài vào vở . - Lớp làm vào vở . - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - Hai học sinh làm bài trên bảng + Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh . 3 1 3 1 9 11 và ; > b/ và ; 5 5 5 5 10 10 9 11 13 15 13 15 < c/ và ; < d/ 10 10 17 17 17 17 25 22 25 22 -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. và ; > 19 19 19 19 - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . - Học sinh khác nhận xét bài bạn. Bài 2: - Một em đọc thành tiếng . + Gọi HS đọc đề bài . + HS tự làm vào vở. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? + Tiếp nối phát biểu . + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ? 1 3 7 - So sánh : 1; =1 >1 5 16 11 - Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh. - 1HS đọc đề, lớp đọc thầm . Bài 3 : HS khá, giỏi làm cả bài + Ta phải so sánh các phân số để tìm ra + Gọi HS đọc đề bài . phân số bé nhất và lớn nhất, sau đó xếp + Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ theo thứ tự . tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? + HS thực hiện vào vở. -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. + 1 HS lên bảng xếp : - Gọi 1 HS lên bảng xếp các phân số theo 1 3 4 5 6 8 thứ tự đề bài yêu cầu . a/ ; ; . b/ ; ; 5 5 5 7 7 7 5 7 8 10 12 16 c/ ; ; d/ ; ; - Gọi em khác nhận xét bài bạn 9 9 9 11 11 11 - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh + HS nhận xét bài bạn . 3) Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta - 2HS nhắc lại. làm như thế nào ? - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài - Nhận xét đánh giá tiết học . tập còn lại.
  14. - Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số khác mẫu số. Khoa học: Âm thanh trong cuộc sống. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,...). - Biết đánh giá, nhận xét về sở thích âm thanh của mình. II. Đồ dùng dạy - học: - Mỗi nhóm HS chuẩn bị vật dụng có thể phát ra âm thanh:- 5 chai nước ngọt hoặc 5 cốc thuỷ tinh giống nhau. Chuẩn bị chung: Các loại tranh ảnh về các loại âm thanh có trong cuộc sống .- Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5 có trong sách giáo khoa . III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Nêu những ví dụ chứng tỏ sự lan truyền - 3 HS lên bảng trả lời. âm thanh trong không khí ? 2) Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào ? Nêu ví dụ ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2,Bài mới: GV giới thiệu ghi đề. - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp với yêu cầu - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi. - Quan sát hình minh hoạ trang 86 trong + Quan sát và ghi chép những điều quan sát SGK và ghi lại vai trò của âm thanh thể được : hiện trong hình và những vai trò khác mà em + Âm thanh giúp con người giao lưu, học biết tập sinh hoạt văn nghệ, văn hoá, trao đổi + GV đi hướng dẫn và giúp đỡ các nhóm tâm tư tình cảm chuyện trò với nhau . - Gọi HS trình bày . - HS nghe được thầy cô giáo giảng bài, - Gọi HS khác nhận xét bổ sung . thầy cô giáo hiểu được HS nói gì ... + GV kết luận . * Hoạt động 2: - Em thích và không thích những âm thanh nào ? - GV giới thiệu: hãy nói cho các bạn biết em thích những âm thanh nào và không thích âm thanh nào ? Vì sao lại như vậy ? Thực hiện theo yêu cầu tiến hành làm : - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân . - 3 - 5 HS trình bày ý kiến : + Gọi HS trình bày và giải thích . + Nhận xét, khen ngợi những HS đã biết đánh giá âm thanh khác nhau . Hoạt động 3: - Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh . - Trả lời theo ý thích của cá nhân . + Em thích nghe bài hát nào ? + Thảo luận theo cặp và trả lời : + Vậy theo em việc ghi lại âm thanh có tác - Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta
  15. dụng gì ? có thể nghe lại được những bài hát, đoạn + Tiến hành cho học sinh lên hát vào băng nhạc hay từ những năm trước... trắng ghi âm lại và sau đó bật cho cả lớp - 2 HS lên hát một bài các em thích và ghi nghe âm + 2 học sinh tiếp nối nhau đọc . + Gọi 2 HS đọc mục cần biết * Hoạt động kết thúc: Trò chơi – Người + Lắng nghe . nhạc công tài ba. - GV phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 2 nhóm . + Thực hiện theo yêu cầu . + Mỗi nhóm dùng nuớc đổ vào chai từ vơi đến gần đầy. sau đó dùng bút chì gõ vào + Đại diện nhóm lên thi biểu diễn trước chai. Các nhóm gõ để có thể phát ra nhiều lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung . âm thanh, cao thấp khác nhau . + Lắng nghe . + Tổ chức các nhóm biểu diễn . 3. Củng cố dặn dò: - HS cả lớp . - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS . - Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau . Kể chuyện: Con vịt xấu xí. I. Mục đích, yêu cầu: - HS dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. - Gd HS phải biết yêu quý những người xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện - 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. Ảnh thiên nga HS: SGK III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện về 1 người có - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe . b. Hướng dẫn kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 - Lắng nghe. - GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh minh hoạ. - GV giải nghĩa từ. - Gọi HS đọc đề bài. + Tiếp nối nhau đọc . - GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện ( như
  16. SGK) + Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp. - Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo + Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại đúng thứ tự của câu chuyện . nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp. + Gọi HS tiếp nối phát biểu . + Tranh 2: - Vịt mẹ dẫn con ra ao . Thiên nga con đi sau cùng , trông thật cô đơn và lẻ loi. + Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con + Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc * Kể trong nhóm: nhiên. - HS thực hành kể trong nhóm đôi . - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. về ý nghĩa truyện . * Kể trước lớp:- Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, truyện. ý nghĩa truyện. + Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga ? + Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện xấu xí là con vật như thế nào ? hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. + Bạn học được đức tính gì ở vịt con xấu - Cho điểm HS kể tốt. xí ? 3. Củng cố – dặn dò: - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã - Nhận xét tiết học. nêu - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã được nghe cho các bạn nghe và kể cho - HS cả lớp . người thân nghe. Tập đọc: Chợ Tết. I. Mục đích, yêu cầu: Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn dải mây trắng, nóc nhà gianh, cô yếm thắm, núi uốn mình,…Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : ấp , the , đồi thoa son , sương hồng lam , tưng bừng ,... - Gd HS yêu thích cảnh chợ Tết của quê hương. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGk, nội dung bài tập đọc III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Sầu - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. riêng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
  17. -1 HS đọc bài.nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. + Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn) - HS theo dõi -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: thơ của bài (3 lượt HS đọc). + Khổ 1: Dải mây trắng …đến ra chợ tết - Lần 1:GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt + Khổ 2: Họ vui vẻ… đến cười lặng lẽ . giọng cho từng HS . + Khổ 3: Thằng em bé... đến như giọt - Lần 2: giải nghĩa từ khó. sữa. - Lần 3: đọc trơn. +Khổ 4 : Tia nắng tía … đến đầy cổng - GV yêu cầu Hs luyện đọc nhóm đôi. chợ - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: - HS luyện đọc nhóm đôi. * Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc – lớp đọc thầm. -Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và trả - HS lắng nghe. lời câu hỏi. +Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, đẹp như thế nào ? trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Mặt trời lên làm đỏ dần ... Núi đồi như Gtừ: tưng bừng . cũng làm duyên. Những tia nắng nghịch + Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,.. . riêng như thế nào ? -Ý nói rất nhộn nhịp và vui. + Những thằng cu chạy lon xon ; những + Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì? cụ già chống gậy những cô gái mặc yếm màu đỏ thắm Em bé nép đầu bên yếm mẹ -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 , trao đổi và trả + Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những lời câu hỏi. người đi chợ tết ở vùng trung du . +Bên cạnh dáng vẻ riêng , những người đi -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, chợ tết có điểm gì chung ? trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Điểm chung giữa mỗi người là ai ai + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? cũng vui vẻ : tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ - Ghi ý chính của khổ thơ còn lại. kéo hàng trên cỏ biếc . - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả + Nói lên sự vui vẻ, tưng bừng của mọi lời câu hỏi . người tham gia đi chợ tết. - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên trả lời câu hỏi. bức tranh giàu màu sắc đó ? + Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam, - Ý nghĩa của baiø thơ này nói lên điều gì? xanh biếc thắm, vàng, tía, son. * Đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của - HS nêu nội dung ( yêu cầu) bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ . tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . khổ và cả bài thơ . + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ . - Nhận xét và cho điểm từng HS . - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc
  18. 3. Củng cố – dặn dò: diễn cảm cả bài. - Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Hoa + HS cả lớp . học trò và trả lời các CH Sgk Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu : Vẽ cái ca và quả. I. Mục đích, yêu cầu: - HS hiểu hình dáng, cấu tạo của cái ca và quả. - HS biết cách vẽ theo mẫu cái ca và quả. Vẽ được hình cái ca và quả theo mẫu. - HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. - Gd HS yêu hội hoạ, yêu sản phẩm mình làm ra. II.Đồ dùng dạy - học: GV: tranh quy trình vẽ cái ca và quả. Một số bài vẽ mẫu của Hs năm trước. HS: đồ dùng học vẽ. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS đem đồ dùng đã chuẩn bị. 2,Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - HS lắng nghe. b) Giảng bài: Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV giới thiệu mẫu: quả và ca. - HS quan sát . - Em có nhận xét gì hình dáng, vị trí màu - HS nêu hình dáng, vị trí theo đồ vật mẫu sắc của mẫu ? GV chuẩn bị. - GV treo hình vẽ giới thiệu gợi ý vẽ . - HS quan sát nhận xét cách trình bày mẫu, Hoạt động 2: Cách vẽ cái ca và quả. màu sắc của mẫu, bố cục ... - Yêu cầu HS xem hình 2 trang 51 sgk . - HS quan sát . - GV yêu cầu HS nhớ lại trình tự các bước - HS nêu các bước: Phác khung hình, vẽ vẽ theo mẫu đã làm ở tiết trước . khung hình, tìm tỉ lệ... - GV hướng dẫn: sau khi xác định tỉ lệ vẽ phác khung hình các em nối các điểm chính xoá những nét thừa rồi tô màu theo ý thích. Hoạt động 3: Thực hành . - HS quan sát xác định khung hình rồi vẽ. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu và trình - HS thực hành vẽ vào vở. bày bài vẽ. Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá . - GV thu bài HS đã vẽ xong để nhận xét
  19. đánh giá xếp loại. - GV ghi điểm những bài vẽ tốt . 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn quan sát người khi hoạt động. - HS lắng nghe. Ngày soạn: 4 / 2 / 2010 . Ngày giảng : thứ 5 ngày 11 tháng 2 năm 2010. Toán: So sánh hai phân số khác mẫu số I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số - Rèn kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số, làm đúng bài tập 1;2a. HS khá, giỏi làm thêm bài 3. II. Chuẩn bị: - Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK. III. Hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS làm . dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. Rút gọn các phân số sau rồi so sánh. 15 28 18 16 và và 27 36 45 20 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: - Ghi đề: - HS lắng nghe. b).Hướng dẫn hai phân số khác mẫu số 2 3 - GV đưa ra hai phân số và và hỏi: Em 3 4 có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số - Mẫu số của hai phân số khác nhau. này ? * Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau. - GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS giải quyết của nhóm mình. để tìm cách giải quyết. - GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn ra -Một số nhóm nêu ý kiến. hai cách: + Cách 1 - GV đưa ra hai băng giấy như nhau. * Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu hai phần, vậy đã tô màu mấy phần băng giấy ? * Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu 3 - Đã tô màu băng giấy. mấy phần của băng giấy ? 4 * Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn ? 3 - Đã tô màu băng giấy. 2 3 4 * Vậy băng giấy và băng giấy, phần 3 4 - Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều nào lớn hơn ? hơn.
  20. 2 3 3 2 * Vậy và , phân số nào lớn hơn ? băng giấy lớn hơn - băng giấy. 3 4 4 3 2 3 3 2 * như thế nào so với ? - Phân số lớn hơn phân số . 3 4 4 3 3 2 2 3 * Hãy viết kết quả so sánh và . - Phân số bé hơn phân số 4 3 3 4 + Cách 2 2 3 3 2 - HS viết < và > . - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so 3 4 4 3 2 3 sánh hai phân số và 3 4 - HS thực hiện: 2 3 + Quy đồng mẫu số hai phân số và 3 4 2 2× 4 8 3 3× 3 9 = = ; = = 3 3 × 4 12 4 4 × 3 12 + So sánh hai phân số cùng mẫu số : 8 9 < 12 12 - Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh 2 3 2 3 + Kết luận < được hai phân số và . Tuy nhiên cách so 3 4 3 4 sánh này mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số - HS nghe giảng. có tử số và mẫu số lớn. người ta quy đồng mẫu số các phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so sánh. c).Luyện tập – Thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. Có thể trình bày bài như sau: 3 4 a). Quy đồng mẫu số hai phân số và ; 4 5 3 3 × 5 15 4 4 × 4 16 = = ; = = 4 4 × 5 20 5 5 × 4 20 15 16 3 4 Vì < nên < 20 20 4 5 5 7 b). Quy đồng mẫu số hai phân số và 6 8 Bài 2 5 5 × 4 20 7 7 × 3 21 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? = = ; = = 6 6 × 4 24 8 8 × 3 24 - GV yêu cầu HS làm bài. 20 21 5 7 Vì < nên < 24 24 6 8 - Rút gọn rồi so sánh hai phân số. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
nguon tai.lieu . vn