Xem mẫu
- Giáo án lớp 4
Tuần 2
1
- Tuần 2:
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
Chào cờ
Tập trung toàn trường
________________________________________
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp)
Tô Hoài
a. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng,
biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình
huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng
tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân
vật Dế Mèn.
2. Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm
lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị
Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
b. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa nội dung bài.
- Giấy viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
c. Các hoạt động dạy và học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm.
- Nhận xét cho điểm.
III. Dạy bài mới:
Thời
Hoạt động của giáo
lượng Hoạt động của học sinh
viên
(phút)
1. Giới thiệu và ghi
2
đầu bài:
2
2. Hướng dẫn luyện -
đọc và tìm hiểu bài:
1
15 a. Luyện đọc:
? Bài chia làm mấy HS: 3 đoạn.
đoạn
2
- - Kết hợp sửa lỗi - Nối tiếp nhau đọc từng
phát âm và giải nghĩa đoạn 2 – 3 lần.
từ. - Luyện đọc theo cặp
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- Nghe GV đọc.
GV: Đọc diễn cảm toàn
bài.
9 b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1 và - Bọn Nhện chăng tơ kín
cho biết: Trận địa ngang đường, bố trí nhện
mai phục của bọn Nhện gộc canh gác, tất cả nhà
đáng sợ như thế nào? nhện núp kín trong các
hang đá với dáng vẻ hung
dữ.
- Đọc thầm đoạn 2 và - Đầu tiên, Dế Mèn chủ
cho biết: Dế Mèn đã động hỏi, lời lẽ rất
làm cách nào để bọn oai, giọng thách thức
nhện phải sợ? của 1 kẻ mạnh: Muốn nói
chuyện v ới tên nhện
“chóp bu”, dùng các từ
xưng hô: ai, bọn này,
ta.
- Thấy nhện cái xuất
hiện, vẻ đanh đá, nặc
nô, Dế Mèn ra oai
bằng hành động tỏ rõ
sức mạnh “quay phắt HS: Dế Mèn phân tích
lưng, phóng càng đạp theo cách so sánh để bọn
phanh phách”. nhện thấy chúng hành
- Đọc thầm đoạn 3 và động hèn hạ, không quân
cho biết: Dế Mèn đã tử, rất đáng xấu hổ,
nói thế nào để bọn đồng thời đe doạ chúng.
nhện nhận ra lẽ phải.
? Bọn nhện sau đó đã HS: Chúng sợ hãi, cùng
hành động như thế nào dạ ran, cuống cuồng chạy
dọc, ngang phá hết các
dây tơ chăng lối.
HS: Đọc câu hỏi 4 trao
đổi, thảo luận chọn danh
hiệu thích hợp cho Dế
Mèn.
- GV gợi ý:
3
- - Tráng sĩ
- Võ s ĩ
- Chiến sĩ
- Hiệp s ĩ
- Dũng sĩ
=> Tốt nhất là chọn
danh hiệu Hiệp sĩ.
5 c. Hướng dẫn HS đọc
diễn cảm:
- GV khen những em HS: Nối tiếp nhau đọc 3
đọc tốt. đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS
luyện đọc diễn cảm 1,
2 đoạn.
+ GV đọc mẫu. - HS: Luyện đọc diễn cảm
đoạn văn theo cặp
+ Nghe và sửa chữa, - 1 vài em thi đọc diễn
1 uốn nắn. cảm trước lớp.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập đọc lại
bài, tìm đọc truyện
“Dế Mèn phiêu lưu
ký”.
Toán
các số có 6 chữ số
A. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng
liền k ề.
- Biết viết và đọc các số có 6 chữ số.
b. Đồ dùng dạy - học:
- Sử dụng các bảng gài có thẻ ghi số.
c. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Th ời
lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
(phút)
I. ổn định tổ chức:
1
II. Kiểm tra bài cũ:
3
- GV gọi HS lên chữa bài - HS lên bảng chữa
về nhà. bài.
- Nhận xét và cho điểm.
4
- III. Dạy bài mới:
1
1. Giới thiệu – ghi đầu
bài:
2. Hướng dẫn bài mới:
6 a. Số có 6 chữ số:
* Ôn về các hàng đơn vị,
chục, trăm, nghìn, chục
nghìn.
- GV gọi HS đứng tại chỗ HS: Nêu 10 đơn vị = 1
nêu quan hệ giữa các chục
hàng liền kề. 10 chục =1
trăm
10 trăm =1
nghìn
10 nghìn = 1
chục nghìn
* Hàng trăm nghìn:
- GV giới thiệu:
10 chục nghìn = 100
nghìn
100 nghìn viết là 100
000
* Viết và đọc số có 6
chữ số:
- GV cho HS quan sát HS: Gắn các thẻ số 100
bảng có viết sẵn các 000; 10 000; 10; 1 lên
hàng đơn vị -> trăm các cột tương ứng.
nghìn - Đếm xem có bao nhiêu
trăm nghìn, bao nhiêu
chục nghìn, bao nhiêu
đơn v ị
- GV gắn kết quả đếm - Xác định lại số này
xuống các cột ở cuối gồm mấy nghìn, mấy
bảng. trăm, mấy chục, mấy
đơn v ị.
- GV hướng dẫn HS viết
số và đọc s ố.
5
- - Tương tự như vậy, GV
lập thêm vài số nữa, sau
đó cho HS lên bảng viết
và đọc s ố.
- GV viết số, sau đó yêu
cầu HS lấy các thẻ số
100 000; 10 000; 1 000;
22 100; 10; 1 và các tấm 1,
2, 3, 9 gắn vào các cột
tương ứng trên bảng.
3. Thực hành:
* Bài 1:
6
- - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Nêu yêu cầu bài tập.
tập. - HS làm bài vào nháp.
a. GV cho HS phân tích - HS lên bảng chữa
mẫu. bài.
b. GV đưa hình vẽ như
SGK, HS nêu kết quả cần
viết vào ô trống 5 2 3 4 - HS đọc s ố.
53
- Cả lớp đọc s ố 5 2 4 4
53.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu và tự
bài. làm bài, sau đó thống
nhất kết quả.
- Yêu cầu HS làm bài rồi - HS làm bài rồi đổi
đổi vở nhận xét bài bạn. vở nhận xét kết quả
- GV nhận xét chung. bài làm của bạn.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Nêu yêu cầu bài tập.
tập. - Nối tiếp nhau đọc
- Yêu cầu HS đọc nối các số đó.
tiếp các số
- Nhận xét.
* Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Nêu yêu cầu bài tập.
tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào - Viết các số tương
vở. ứng vào vở.
- GV chấm vở. a. 63 115
- Gọi HS lên bài chữa b. 723 936
bài. c. 943 103
1-2 - Nhận xét, cho điểm. d. 860 372
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, về
nhà học và làm bài tập.
______________________________________________
7
- Khoa học
trao đổi chất ở người (Tiếp)
a. Mục tiêu:
Sau bài này HS có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình
trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình
đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong
quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các
cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong
việc trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể
với môi trường.
b. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 8, 9 SGK, phiếu học tập, bộ đồ chơi
c. Các hoạt động dạy – học:
Th ời
lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
(phút)
I. ổn định tổ chức:
1
II. Kiểm tra bài cũ:
3
? Hàng ngày, cơ thể - 1 HS trả lời: lấy
người phải lấy từ môi thức ăn, nước uống,
trường những gì? và khí ôxi và thải ra
thải ra những gì? phân, nước tiểu, và
khí các - bô - níc.
- Nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu
1
bài:
2. Nội dung:
13 * Hoạt động 1: Xác định - Quan sát và thảo
những cơ quan trực tiếp luận theo cặp.
tham gia vào quá trình
trao đổi chất ở người.
+ Mục tiêu:
+ Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho - Chỉ vào từng hình ở
HS quan sát các hình trang 8 nói tên và
trang 8 SGK. chức năng của từng cơ
8
- quan.
? Trong số những cơ HS: - Cơ quan tiêu
quan đó, cơ quan nào hoá
trực tiếp thực hiện quá - Cơ quan hô
trình trao đổi chất hấp
giữa c ơ thể người v ới - Bài tiết
môi trường bên ngoài nước tiểu.
- GV giảng về vai trò - Lắng nghe.
của cơ quan tuần hoàn
trong việc thực hiện
quá trình trao đổi chất
14 diễn ra ở bên trong cơ
thể.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
về mối quan hệ giữa các
cơ quan trong việc thực
hiện sự trao đổi chất ở
người. - HS làm việc cá nhân
+ Mục tiêu:
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc cá
nhân.
- HS xem sơ đồ tìm ra
các từ còn thiếu để bổ
sung vào sơ đồ cho
hoàn chỉnh và nêu mối
quan hệ giữa các cơ
quan: Tiêu hoá, hô
hấp, tuần hoàn, bài
tiết trong quá trình
trao đổi chất.
- Bước 1: Làm việc theo - 2 em quay lại kiểm
cặp. tra chéo xem bạn bổ
sung đúng chưa và lần
lượt nói với nhau về
mối quan hệ.
- Bước 3: Làm việc cả
lớp.
GV: Gọi 1 số HS nói tên
về vai trò của từng cơ
quan trong quá trình
trao đổi chất.
9
- - Kết thúc tiết học GV
nêu 1 số câu hỏi để HS
trả lời.
=> KL: Nhờ cơ quan tuần
hoàn mà quá trình trao
đổi chất diễn ra ở bên
1 trong cơ thể được thực
hiện.
Nếu 1 trong những cơ
quan đó ngừng hoạt
động, sự trao đổi chất
sẽ ngừng, cơ thể chết.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
______________________________________
chính tả (Nghe - viết)
mười năm cõng bạn đi học
a. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn
văn “Mười năm cõng bạn đi học”.
2. Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có
âm vần, dễ lẫn s/x, ăn/ăng.
b. Đồ dùng dạy - học:
- Giấy khổ to ghi sẵn bài tập 2.
- Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 1.
c. Các hoạt động dạy – học:
Th ời
Hoạt động của giáo
lượng Hoạt động của học sinh
viên
(phút)
I. ổn định tổ chức:
1
II. Kiểm tra bài cũ:
3
- Gọi HS lên bảng - 2 em lên bảng viết, cả
viết tiếng có âm đầu lớp viết vào giấy nháp
l/n những tiếng có âm đầu n/l
- GV nhận xét, uốn hoặc vần an/ang.
nắn và cho điểm.
III. Dạy bài mới:
1
1. Giới thiệu – ghi
19
đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe
10
- – viết:
- GV đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi.
chính tả 1 lượt. - Đọc thầm lại đoạn văn,
chú ý tên riêng cần viết
hoa.
- GV đọc từng câu - HS nghe - viết bài vào
hoặc từng bộ phận vở.
ngắn trong câu cho HS
viết vào vở. Mỗi câu
đọc 2 lượt.
- GV đọc toàn bài cho - Soát lỗi.
HS soát lỗi.
- GV chấm 7 đến 10 - Từng cặp đổi vở soát
bài. lỗi cho nhau.
- Có thể đối chiếu SGK và
sửa lỗi ra lề.
- GV nêu nhận xét
chung.
3. Hướng dẫn HS làm
10
bài tập:
* Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm lại
bài. truyện vui “Tìm chỗ
- Yêu cầu HS tự suy ngồi”, suy nghĩ làm bài
nghĩ làm bài. vào vở.
- GV: Dán giấy ghi - 3 - 4 em lên thi làm
sẵn nội dung truyện đúng, làm nhanh.
vui lên bảng. - Từng em đọc lại truyện
sau khi đã điền từ hoàn
chỉnh sau đó nói về tính
khôi hài của truyện vui.
- Cả lớp và GV nhận - Lời giải đúng:
xét từng bạn về chính + Lát sau - rằng - phải
tả, phát âm, khả năng chăng - xin bà - băn
hiểu đúng tính khôi khoăn - không sao! để
hài, châm biếm của xem.
truyện. - HS trả lời.
* Bài 3b: - 2 em đọc câu đố.
- Cả lớp thi giải nhanh,
viết đúng chính tả lời
giải đố.
- Dòng 1: chữ trăng
11
- - Dòng 2: chữ trắng
IV. Củng cố - dặn dò:
1
- GV nhận xét tiết
học.
- Về nhà tìm 10 từ
ngữ bắt đầu bằng s/x.
Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
Thể dục
quay trái, quay phải, dàn hàng, dồn hàng
trò chơi: thi xếp hàng nhanh
a. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải, quay
trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng
nhanh, trật tự, động tác quay phải, trái đúng kỹ
thuật, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh” biết chơi đúng
luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi.
b. Địa điểm – phương tiện:
- Sân trường sạch, chuẩn bị còi.
c. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Thời
Hoạt động của học
lượng Hoạt động của giáo viên
sinh
(phút)
I. ổn định tổ chức:
1
- GV nhận lớp, phổ biến - Đứng tại chỗ hát,
nội dung, yêu cầu, chỉnh vỗ tay.
3 đốn hàng. - Giậm chân đếm theo
II. Kiểm tra bài cũ: nhịp 1 - 2.
- Gọi HS nêu cách dóng
hàng, thế nào là tư thế - HS trả lời.
đứng nghiêm.
1 - GV nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn đội hình đội ngũ:
15
- Ôn quay phải, quay - Tập dưới sự điều
trái, dàn hàng, dồn hàng. khiển của GV, có sửa
+ GV quan sát HS tập để sai cho HS.
sửa chữa những sai sót. - Chia tổ tập theo tổ
+ GV quan sát, đánh giá do tổ trưởng điều
12
- sửa chữa những sai sót. khiển.
+ GV cho cả lớp tập lại - Các tổ thi đua
để củng cố(2 lần) trình diễn.
2. Trò chơi vận động:
10
- GV nêu tên trò chơi, HS: - 1 tổ chơi thử 1
giải thích cách chơi. - 2 lần.
- Cả lớp chơi thử
1 - 2 lần
- Cả lớp chơi
chính thức có thi đua
2, 3 lần.
- GV quan sát, nhận xét,
biểu dương tổ thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
1-2
- HS làm động tác thả
- GV hệ thống bài 1 - 2 lỏng 2 - 3 phút.
3 phút.
IV. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại
- Nêu lại nội dung bài. - HS ngồi nghỉ.
- Cho cả lớp ngồi nghỉ
tại chỗ để chuẩn bị học
giờ sau. - Lắng nghe, về nhà
- Nhận xét, đánh giá kết thực hiện
quả giờ học.
- Về nhà tập lại các động
tác vừa học cho thành
thạo.
_______________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nhân hậu - đoàn kết
a. Mục tiêu:
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm
“thương thân”. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
2. Học nghĩa 1 số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán
Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
b. Đồ dùng dạy - học:
- Bút dạ, giấy.
c. Các hoạt động dạy – học:
Th ời
Hoạt động của học
lượng Hoạt động của giáo viên
sinh
(phút)
13
- I. ổn định tổ chức:
1
II. Bài cũ:
4
- Gọi 2 HS lên bảng viết - 2 HS lên bảng
tiếng chỉ người thân trong viết, cả lớp viết
gia đình. vào vở những tiếng
chỉ người trong gia
đình mà có phần
vần:
III. Dạy bài mới:
1 - Có 1 âm: bố, mẹ,
1. Giới thiệu và ghi đầu chú, dì,
bài: -Có 2 âm: bác,
2. Hướng dẫn HS làm bài thím, ông, cậu
tập:
8 * Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu, trao - 1 em đọc yêu cầu,
đổi theo cặp. từng cặp HS trao
- Gọi đại diện HS trình đổi làm vào vở, 4 -
bày. 5 cặp làm vào
- Nhận xét. phiếu. Đại diện các
nhóm trình bày.
- GV chốt lại lời giải
đúng:
a) Lòng nhân ái, lòng vị
tha, tình thân ái, tình
thương mến, yêu quý, xót
thương, đau xót, tha thứ,
độ lượng, bao dung, thông
cảm, đồng cảm
b) Hung ác, nanh ác, tàn
ác, tàn bạo, cay độc, ác
nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ
dằn
c) Cứu giúp, cứu trợ, ủng
hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo
vệ, che chở, che chắn, che
đỡ, nâng đỡ
d) Ăn hiếp, hà hiếp, bắt
nạt, hành hạ, đánh đập
6 * Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề - Đọc yêu cầu đề
bài. bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo - Làm việc theo
14
- nhóm 4. nhóm 4.
- Gọi đại diện HS trình - HS trình bày:
bày. a) Nhân dân, công
- GV nhận xét, cho điểm dân, nhân loại,
nhóm làm tốt. nhân tài.
b) Nhân hậu, nhân
ái, nhân đức, nhân
từ.
9 * Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài - Nêu yêu cầu bài
tập. tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo - Làm bài theo nhóm
nhóm 4 (làm vào giấy khổ vào giấy khổ to.
to) Đại diện các nhóm
lên dán.
VD: Nhóm a:
- Nhân dân Việt Nam rất anh
hùng.
- Chú em là công nhân ngành
xây dựng.
- Anh ấy là một nhân tài
của đất nước.
- Ê - đi - xơn đã có cống
hiến nhiều phát minh có giá
trị cho nhân loại.
Nhóm b:
- Bác Hồ có lòng nhân ái
bao la.
- Mọi người trong nhà sống
với nhau rất nhân hậu.
- Ai cũng nói bác ấy là
người ăn ở rất nhân đức.
- Bà em là người rất nhân
từ, độ lượng.
5 * Bài 4:
- Gọi HS nêu ý hiểu của - HS nêu.
mình về các câu tục ngữ.
- Nhận xét, sửa chữa và cho
1 điểm.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
15
- _____________________________________________
Toán
Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Giúp HS luyện viết và đọc số có 6 chữ số (cả
các trường hợp có chữ số 0).
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
c. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Thời
Hoạt động của học
lượng Hoạt động của giáo viên
sinh
(phút)
I. ổn định tổ chức:
1
II. Kiểm tra bài cũ:
3
- GV ghi bảng các số có - 3 - 5 em đọc các
6 chữ số, yêu cầu HS số đó.
đứng tại chỗ đọc lại.
- Nhận xét và cho điểm.
III. Dạy bài mới:
1
1. Giới thiệu và ghi
đầu bài:
Hướng dẫn luyện
2.
tập:
6 a. Ôn lại hàng:
- GV cho HS ôn lại các
hàng đã học, quan hệ
giữa đơn vị hai hàng
liền k ề. - Hàng đơn vị
- GV viết 8 2 5 7 1 3
? Chữ số 3 thuộc hàng
nào
? Chữ số 1 thuộc hàng - Hàng chục
nào
? Chữ số 7 thuộc hàng - Hàng trăm
nào
? Chữ số 5 thuộc hàng - Hàng nghìn
nào
? Chữ số 2 thuộc hàng - Hàng chục nghìn
nào
? Chữ số 8 thuộc hàng - Hàng trăm nghìn
nào
16
- - GV cho HS đọc các số: - Nối tiếp nhau đọc
850203 ; 820004 ; số.
820007 ;
832100 ; 832010
23 b. Thực hành:
5 * Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu, tự
rồi tự làm vào vở nháp. làm bài và chữa bài.
- Gọi HS lên bảng viết.
- Nhận xét, cho điểm.
4 * Bài 2:
a) GV cho HS đọc các - HS đọc nối tiếp
số. các số
b) GV cho HS xác định - HS xác định chữ số
hàng ứng với chữ số 5 5 trong các số:
của từng số đã cho. 2453: số 5 thuộc
hàng chục
65 234: số 5 thuộc
hàng nghìn
762 534: số 5 thuộc
hàng trăm
53 620: số 5 thuộc
hàng chục nghìn
5 * Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu và tự
bài tập làm bài, sau đó vài
- Gọi HS lên bảng. em lên bảng ghi số
- GV nhận xét, cho của mình.
điểm. a. 4 300
b. 24 316
c. 24 301
d. 180 715
e. 307 421
g. 999 999
9 * Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và - Đọc yêu cầu và tự
nhận xét dãy số. Yêu nhận xét quy luật
cầu HS làm vào vở. của dãy số.
- GV chấm vở.
- Gọi HS lên bảng chữa - HS lên bảng chữa
bài. bài.
- GV nhận xét, cho a. 600 000; 700 000;
17
- điểm. 800 000
b. 380 000; 390 000;
400 000
1 c. 399 300; 399 400;
399 500
IV. Củng cố – dặn dò: d. 399 970; 399 980;
- Nhận xét giờ học. 399 990
- Về nhà làm bài tập ở e. 456 787; 456 788;
vở bài tập. 456 789
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
a. Mục tiêu:
- Kể lại bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình
câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc”.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi cùng với bạn
về ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu,
giúp đỡ lẫn nhau.
b. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
c. Các hoạt động dạy – học:
Th ời
lượn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
g(ph
út)
I. ổn định tổ chức:
1
II. Kiểm tra bài cũ:
5
- Gọi HS kể lại chuyện “Sự - 2 em nối tiếp nhau
tích hồ Ba Bể” kể chuyện “Sự tích hồ
- GV nhận xét, cho điểm. Ba Bể” sau đó nói ý
nghĩa câu chuyện.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên
1
bài:
7
2. Tìm hiểu câu chuyện:
- GV đọc diễn cảm bài thơ. - 3 em nối tiếp nhau
đọc 3 đoạn thơ.
- 1 em đọc toàn bài,
cả lớp đọc thầm theo
và trả lời câu hỏi.
18
- + Đoạn 1: Bà lão nghèo làm - HS trả lời: mò cua
nghề gì để sinh sống? bắt ốc.
- Bà làm gì khi bắt được - HS trả lời: thấy ốc
ốc? đẹp, bà thương không
muốn bán, thả vào chum
nước để nuôi.
+ Đoạn 2: Từ khi có ốc bà - Nhà cửa quét sạch
lão thấy trong nhà có gì sẽ, đàn lợn được ăn
lạ? no, cơm nước nấu sẵn,
vườn rau sạch cỏ.
+ Đoạn 3: Khi rình xem bà - Bà thấy 1 nàng tiên
lão nhìn thấy gì? từ chum nước bước ra.
? Sau đó bà lão đã làm gì - Bà bí mật đập vỡ vỏ
ốc rồi ôm lấy nàng
tiên.
? Câu chuyện kết thúc thế - Bà lão và nàng tiên
nào sống hạnh phúc bên
nhau. Họ thương yêu
nhau như 2 mẹ con.
3. Hướng dẫn kể chuyện và
trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện:
5 a. Hướng dẫn HS kể lại câu
chuyện bằng lời của mình:
? Thế nào là kể lại câu - HS trả lời: em đóng
chuyện bằng lời của em vai người kể, kể lại
câu chuyện cho người
khác nghe. Kể bằng lời
của em là dựa vào nội
dung câu chuyện, không
đọc lại từng câu.
- GV viết 6 câu hỏi lên
bảng lớp mời 1 HS giỏi kể
mẫu.
7 b. HS kể theo cặp (nhóm) - HS kể theo từng khổ
thơ, theo toàn bài thơ
sau đó trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
8 c. HS nối tiếp nhau thi kể -> Câu chuyện nói về
toàn bộ câu chuyện thơ tình thương yêu lẫn
trước lớp và nêu ý nghĩa nhau giữa bà lão và
của câu chuyện. nàng tiên ốc. Con
19
- người phải thương yêu
nhau, ai sống có hậu,
thương yêu mọi người
sẽ có được cuộc sống
hạnh phúc.
- GV và HS bình chọn bạn
kể hay nhất, bạn hiểu
1 chuyện nhất.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học thuộc 1
đoạn thơ hoặc cả bài thơ.
________________________________________________
âm nhạc
Học bài hát : em yêu hoà bình
A. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệuvà lời ca
- Biết tác giả của bài hát là nhạc sỹ Nguyễn
Đức Toàn
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo
nhịp, theo phách
B. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ thường dùng
c. Hoạt động dạy học:
Th ời
Hoạt động của học
lượng Hoạt động của giáo viên
sinh
(phút)
I. ổn đinh tổ chức:
1
- Kiểm tra sĩ số, cho HS
ngồi đúng tư thế.
II. Bài cũ :
3
- Gọi HS lên bảng hát bài - HS lên bảng thể
“Reo vang bình minh” hiện
- Nhận xét, đánh giá.
III.Bài mới
1. Giới thiệu bài:
1
2. Nội dung:
*Hoạt động 1: Dạy hát
18
20
nguon tai.lieu . vn