Xem mẫu

  1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (Từ thế kỷ X đến thế kỷ XV) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thứcc Sau khi học xong bài học yêu cầu học sinh cần: - Nắm được quá trình xây dựng và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến Việt Nam diễn ra trong một thời gian lâu dài trên một lãnh thổ thống nhất. - Hiểu được Nhà nước phong kiến Việt Nam được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương lập quyền, có pháp luật, quân đội và có chính sách đối nội đối ngoại đầy đủ tự chủ và độc lập. - Thấy được trên bước đường phát triển, mặc dầu tính giai cấp ngày càng gia tăng, nhà nước phong kiến Việt Nam vẫn giữ được mối quan hệ gần gũi với nhân dân. 2. Về tư tưởng tình cảm - Bồi dưỡng ý thức độc lập dân tộc, bảo vệ sự thống nhất nước nhà. - Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc. 3. Về kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
  2. - Bản đồ Việt Nam. - Tranh ảnh Văn Miếu, nhà nước - Môt số tư liệu về nhà nước các triều Lý, Trần, Lê, Sở. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Tóm tắt diễn biến qua đó nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa Lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng. 2.Dẫn dắt vào bài mới Thế kỷ X đã mở đầu thời đại phong kiến độc lập của dân tộc Việt Nam từ thế kỷ X  XV trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến được thành lập và từng bước phát triển, hoàn thiện đạt đến đỉnh cao. Để hiểu được quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến Việt Nam chúng ta cùng tìm hiểu bài 17. 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản học sinh cần nắm vững Hoạt động 1: Cả lớp - Cá nhân. I. Bước đầu tiên xây dựng Trước hết giáo viên nhắc lại ý nghĩa nhà nước độc lập thế kỷ X của chiến thắng Bặch Đằng 938 mở ra một thời kỳ độc lập tự chủ lâu dài
  3. cho dân tộc. Song sau hơn 1000 năm Bắc Thuộc nhiều yêu cầu lịch sử được đặt ra mà trước mắt là phải dữ vững an ninh và thống nhất đất nước. Đánh lại các cuộc sâm lược của nước ngoài, bảo vệ nền độc lập, tự chủ của tổ quốc, để đáp ứng yêu cầu đó 939 Ngô Quyền sưng vương. - Giáo viên tiếp tục trình bày: Ngô -939 Quyền sưng Ngô Quyền sưng vương đã bắt, bỏ chức vương, thành lập chính tiết độ sứ, xây dựng cung điện, triều quyền mới, đóng đô ở Đông đình, đặt chiếu quan nghi lễ theo chế Anh Hà Nội. độ quân chủ - Giáo viên pháp vấn học sinh: Việc  Mở đầu xây dựng nhà Ngô Quyền sưng vương xây dựng nước độc lập tự chủ. một chính quyền mới có ý nghĩa gì ? . - Giáo viên gợi ý: 905 Khúc Thừa Dụ đã lãnh đạo nhân dân đánh bại tiết độ sứ nhà Đường và dành lấy chính quyền, Song thiết chế chính trị vẫn tổ chức - Giáo viên tiếp tục giảng bài: Nhà - 968 Sau khi dẹp loạn 12 Ngô suy vong loại 12 sứ quân diễn sứa quân Đinh Bộ Lĩnh lên
  4. ra, đất nước bị chia cắt. 968 sau khi ngôi, đặt quốc hiệu là Đại dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh Cổ Việt. Chuyển kinh đô về đưn xưng đế. Hoa Lư Ninh Bình. - Giáo viên: Giảng dải thêm về quốc hiệu Đại Cổ Việt và tình hình nước ta cuối thời Đinh, nội bộ lục đục, vua mới còn nhỏ (Đinh Toàn 6 tuổi), Lợi dụng tìn hình đó quân Tống đem quân sâm lược nước ta: Trước nguy cơ bị xâm lược Thái hậu họ Dương đã đặt quyền lợi dân tộc trên quyền lợi dòng họ, lấy áo lông cổn vắt lên mình Lê Hoàn và chính thức mời thập đạo tướng quân Lê Hoàn lên làm vua. Để có điều kiện lãnh đạo chống Tống. Nhà tiền Lê thành lập - Giáo viên có thể minh hoạ bằng sơ - Tổ chức bộ máy nhà nước: đồ đơn giản: Thời Đinh, tiền Lê chính Vua quyền chung ương có 3 ban: Ban văn Tăng Ban Ban Ban võ Tăng ban <
  5. - GV PV: Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước thời đinh, tiền Lê Về + Gợi ý: So với Ngô Quyền. hành chính chia nước thành + Thời Ngô chính quyền trung ương 10 đạo. chưa quản lý được các địa phương Tổ + chức quân đội theo chế độ  loạn 12sứ quân. + Thời Đinh, Lê: Dưới vua có 3 ban ngự bình ư nông chính quyền trung ương kiểm soát được 10 đạo ở địa phương. - Học sinh suy nghĩ và trả lời. viên: Nhận xét, kết luận: - Giáo Thời Đinh, Lê nhà nước quân chủ chuyên chế chính thức được thành lập. - Giải thích khái niệm quân chủ chuyên chế: Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành. Tuy nhiên mức độ chuyên chế ở mọi triều đại, mỗi nước khác nhau. - Học sinh: Nghe và ghi: - Giáo viên tiếp tục PV: Nhìn vào cách tỏ chức bộ máy nhà nước ở ta ở thế kỷ X em có nhận xét gì?
  6. - Học sinh suy nghĩ trả lời - Giáo viên kết luận Trong thế kỷ X nhà nước độc lập tự chủ theo thiết chế quân chủ chuyên chế đã được xây dựng. Còn sơ khai, xong đã là nhà nước độc lập tự chủ của nhân dân ta. * Hoạt động 1: Lớp, cá nhân II. Phát trriển và hoàn chỉnh - Giáo viên thuyết trình về sự sụp đổ nhà nước phong kiến ở đầu của nhà Lê và sự thành lập của nhà thế kỷ XI  XV. Lý, và những ý nghĩa trọng đại của 1. Tổ chức bộ máy nhà nước các vua thời lý. - 1010 Lý Công Uẩn dời đô Học sinh nghe và ghi nhớ từ Hoa Lư về Thăng Long (thủ đô Hà Nội nay) - 1054 Lý Thánh Tông đặt quốc hiệu là Đại Việt. - Giáo viên có thể đàm thoại với học sinh về : Lý Công Uẩn, trích đọc chiếu dời đô và việc đổi quốc hiệu Đại Việt  Sự tồn tại của kinh đô Thăng Long, sự lớn mạnh trường tồn
  7. của nước Đại Việt chứng tỏ những việc làm của những ông vua đầu thời Mở ra một thời kỳ phát Lý thực sự có ý nghĩa trọng đại về triển mới của dân tộc. mặt lịch sử. Đã mở ra một thời kỳ phát triển mới của dân tộc thời kỳ phát triển và hoàn chỉnh của nhà nước phong kiến Việtn Nam. - Trước hết giáo viên khái quát để * Bộ máy nhà nước học sinh thấy được sự thay đổi các LýTrần Hồ: triều đại, Từ Lý sang Trần, từ Trần sang Hồ để học sinh thấy được thứ tự các triều đại phong kiến Việt Nam. - Học sinh nghe - ghi nhớ - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa để thấy được cách thức tổ chức bộ máy chính quyền trung ương thời LýTrần Hồ được tổ chức như thế nào? - Học sinh theo dõi sách giáo khoa trả lời câu hỏi: - Giáo viên nghe học sinh trả lời, bổ sung kết luận kết hợp với sơ đồ đơn
  8. giản lên bảng. - HS theo dõi, vẽ sơ đồ vào vở - Giáo viên: Giảng tiếp: + Vua: Có quyền ngày càng cao + Giúp vua trị nước có tể tướng và các đại thần. + Sảnh, viện, đài là các cơ quan Trung ương (Liên hệ với các trung ương ngày nay:) Các cơ quan trung ương bao gồm: Sảnh  Môn hà sảnh Thượng thư Viện  Hàn lâm viên Quốc sử viện Đài  Ngự sử đài Học sinh tiếp tục trình bày tổ chức chính quyền địa phương. - Giáo viên nhận xét, bổ sung, kết Vua luận. Tể Đại - Chính quyền địa phương: Sảnh Viện Đài
  9. + Chia thành lộ, trấn do hoàng thân quốc thích cai quản. + Dưới là: Phủ, huyện, châu do quan lại của triều đình trông coi. + Thời Trần đứng đầu các xã là xã quan ( Nhà nước quản lý thời cấp xã- Giáo viên: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy tổ chức thời LýTrần Hồ? Gợi ý: So với thời Đinhtiền Lê cả chính quyền trung ương và địa phương rút ra nhận xét. - Học sinh suy nghĩ, so sánh, trả lời - GV: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước thời LýTrần Hồ? - Gợi ý: So với thời ĐinhTiền Lê cả chính quyền trung ương và địa phương rút ra nhận xét. - HS: Suy nghĩ, so sánh, trả lời - Giáo viên bổ sung, kết luận Giải thích điểm: Thể chế chung là Bộ máy nhà nước quân chủ quân chủ chuyên chế song chuyên chuyên chế dược cải tiến
  10. chế còn có mức độ vì dưới vua còn hoàn chỉnh hơn có tể tướng và các quan đại thần. Đứng đầu các lộ (tỉnh) chỉ có một vài chức quan, cấp phủ huyện châu cũng chỉ có một chức quan tô bộ máy chính quyền gọn nhẹ, không cồng kềnh. Hoạt động 2: Ca lớp, cá nhân: * Bộ máy nhà nước thời Lê - GV: Thông báo kiến thức mới Sô - 1428 Sau khi chiến thắng - HS: nghe và ghi chép nhà minh Lê Lợi lên ngôi hoàng đế để lập nhà Lê (Lê Sô) - Những năm 60 của thế kỷ XV Lê Thánh Tông tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn. GV: Yêu cầu HS đọc SGK đê thấy được những chính sách cải cách của Lê Thánh Tông ở cả trung ương, lẫn - Chính quyền trung ương địa phương: Vua - Học sinh theo dõi sách giáo khoa phát biểu: 6 bộ Ngữ sử Hàn lâm viện
  11. - GV bổ sung kết luận, kết hợp với sơ đồ đơn giản lên bảng GV: Giải thích thêm: Các chức quan trung gian giữa vua và các cơ quan hành chính (như chức tể tướng) bị bãi bỏ. Nhà vua làm việc trực tiếp với các cơ quan trung ương Lê Thanh Tông thành lập 6 bộ mới bộ phụ trách hoạt động của nhà nước: Bộ lực, Lễ, Hộ, Công, Binh, Hình, Vua có thể trực tiếp bãi miễn hoặc bổ nhịêm các chức quyền quyết định mọi việc không cần qua các chức quan trung gian. Chứng tỏ vua lắm mọi quyền hành, chuyên chế ở mức dộ cao hơn thời kỳ Lý  Trần. - Học sinh nghe và ghi nhớ - Học sinh tiếp tục trình bày về cải cách ở địa phương của Lê Thánh Tông. - Giáo viên bổ sung kết luận. - Chính quyền địa phương: - Học sinh nghe, ghi: + Cả nước chia thành 13 - Giáo viên bổ xung thêm: khác với đạo, thừa tuyên mỗi đạo có
  12. triều Lý trần các chức vụ cao cấp 3 ti (Đô ti, thừa ti, hiến ti) trong triều đình và cai quản các địa + Dưới đạo là: Phủ, Huyện, phương đều do vương hầu quý tộc Châu, Xã dòng họ Trần lắm giữ. Còn ở thời Lê quan lại đều phải trải qua thi cử, đỗ đạt mới được bổ nhiệm. Các quý tộc muốn làm quan cũng phải như vậy. - PV: Em có nhận xét gì về cuộc cải cách của Lê Thánh Tông và bộ máy nhà nước thời Lê Sô. - HS suy nghĩ và trả lời. - Giáo viên kết luận: Đây là một cuộc cải cách hành chính lớn toàn diện được tiến hành từ trung ương  Dưới thời Lê bộ máy nhà đến địa phương. Cải cách để tăng nước quân chủ chuyên chế cường quyền lực của chính quyền đạt mức độ cao, hoàn chỉnh. của trung ương nhất là tăng cường quyền lực của nhà vua. Quyền lực tập trung trong tay vua. Chứng tỏ bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê đạt đến mức độ cao, hoàn thiện Hoạt động 1: Cá nhân 2. Luật pháp và quân đội.
  13. - Giáo viên giúp học sinh lắm được * Luật pháp: sự ra đời của các bộ luật thời phong - 1042 Vua Lý Thánh Tông kiến. ban hành hình thử. (bộ luật - Học sinh nghe, ghi chép. đầu tiên) - GV yêu cầu học sinh đọc phần chữ - Thời Trần: Hình luật. nhỏ trong SGK trả lời câu hỏi trong - Thời Lê biên soạn một bộ luật đầy đủ gọi là chuối sách giáo khoa tang 80. chều hình luật. - Học sinh đọc sách giáo khoa suy Luật pháp nhằm bảo vệ nghĩ và trả lời . quyền hành của giai cấp - Giáo viên kết luận về mục đích, tác thống trị, an ninh đất nước dụng của cách điều luật. và một số quyền lợi chân - Học sinh nghe và ghi chính của nhân dân. * Hoạt động 2: Cá nhân: GồQuân đội: Được tỏ chức * - Giáo viên giảng nhanh. muy củ q - HS: Tự ghi nhớ. Cấm binh (Bảo vệ kinh t hành) và quân chính quy bảo vệ đất nước Ngoại binh: Tuyển theo chế độ ngự binh ư nông
  14. * Hoạt động 1: Cả lớp 3. Hoạt động đối ngoại: - Giáo viên yêu cầu cả lớp đọc SGK * Đối nội: để thấy được chính sách đối nội, đối ngoại cơ bản của các triều đại phong kiến. - HS theo dõi SGK phát biểu những chính sách đối nội, đối ngoại của nhà nước. - Quan tâm đến đời sống - Giáo viên nhận sét, bổ sung, kết nhân dân. luận giáo viên cụ thể hoá 1 số chính - chú ý đoàn kết đến các dân sách đối nội của nhà nước: Chăm no tộc ít người. đê điều, khuyến khích sản xuất nông * Đối ngoại: với phương nghiệp, gả con gái cho các tù trưởng Bắc nước lớn. miền núi + Quan hệ hoà hiếu: + Đồng thời sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc. - Với: Chăm pa, Lào, chân lạp có lúc thân thiện, có lúc xảy ra chiến tranh. 4. Củng cố: - Các giai đoạn hình thành, phát triển và hoàn thiện của bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến Việt Nam.
  15. - Sự hoàn chỉnh của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê sô. 5. Dặn dò, bài tập về nhà Học sinh học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
nguon tai.lieu . vn