Xem mẫu

  1. CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ VÀ SỰ BÀNH TRƯỚNG THUỘC ĐỊA B. ĐỨC VÀ MĨ CUỐI THẾ KỈ XI X ĐẦU THẾ KỈ XX 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi1: Tình hình kinh tế, chính trị nổi bật của Anh và Pháp cuối thế kỉ XI X đầu thế kỉ XX? Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh và Pháp. Câu hỏi 2: Nguyên nhân dẫn đến việc hình thành các đặc điểm của đế quốc Anh và Pháp? 2. Dẫn dắt vào bài mới Tiết học trước chúng ta đã tìm hiêu Anh, Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa đó là hai nước tư bản già, Còn hai nước tư bản trẻ là Đức và Mĩ quá trình chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa diến ra như thế nào? Bài học hôm nay sẽ lí giải vấn đề nêu trên 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp
  2. Hạt động của thày và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân 1. Nước Đức -Trước hết, GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết những biểu hiện phát triển công nghiệp của Đức sau khi thống nhất? -HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi. -GV nhận xét trình bày và phân tích: Sau khi thống nhất đất nước 1-1871, -Sau khi thống nhất đất nền kinh tế Đức phát triển với tốc độ nước 1-1871, nền kinh tế mau lẹ. Từ 1870-1900 sản xuất than Đức phát triển với tốc độ tăng 4, 4 lần, gang tăng 6 lần, độ dài mau lẹ vươn lên đứng đầu đường sắt tăng gấp đôi- Đức đã vượt châu Âu và thứ hai thế giới. Pháp và đuổi kịp Anh. Trong những ngành công nghiệp mới như kĩ nghệ điện, hoá chất... Đức đạt thành tựu đáng kể. Năm 1883, công nghiẹp hoá chất của Đức đã sản xuất 2/3 lượng thuốc nhuộm trên thế giới. -GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của công nghiệp Đức? -HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK trả lời câu hỏi. -Nguyên nhân: Thị trường -GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: dân tộc thống nhất, giàu tài Nguyên nhân công nghiệp Đức phát nguyên, nhờ tiền bồi triển là: thường chiến tranh với Thị trường dân tộc thống nhất, giàu tài Pháp, tiếp thu những thành nguyên, nhờ tiền bồi thường chiến tựu khoa học –kĩ thuật hiện tranh với Pháp, tiếp thu những thành đại của những nước đi tựu khoa học –kĩ thuật hiện đại của trước, có nguồn nhân lực những nước đi trước, có nguồn nhân dồi dào. lực dồi dào. -GV giới thiệu những số liệu về tốc độ tăng trương công nghiệp của Đức trong những năm 1890-1900 là 163%
  3. và bảng thống hàng hoá xuất khẩu trong SGK để thấy được việc xuất khẩu hàng hoá tăng lên rõ dệt. -Sau đó, GV kết luận: Đến đầu năm 1900, Đức đã vượt Anh về sản xuất thép. Về tổng sản lượng công nghiệp Đức dẫn đầu châu Âu thứ hai thế giới chỉ đứng sau Mĩ. Hoạt động 2: Cá nhân - Tác động xã hội: Thay đổi -GV nêu câu hỏi: Sự phát trển của cơ cấu dân cư giữa thành công nghiệp đã tác động như thế nào thị và nông thôn. Nhiều đến xã hội ? thành phố mới, nhiều trung -HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và tâm thương nghiệp bến SGK trả lời câu hỏi. cảng xuất hiện. -GV nhận xét và chốt ý: Thay đổi cơ cấu dân cư giữa thành thị và nông thôn. Từ năm 1871-1901 dân cư thành thị tăng từ 36% đến 54,3% . Nhiều thành phố mới, nhiều trung tâm -Quá trình tập trung sản thương nghiệp bến cảng xuất hiện. xuất và hình thành các công -GV Nêu câu hỏi: Quá trình tập trung ty độc quyền diễn ra mạnh sản xuất hình thành các tổ chức độc mẽ và sớm hơn các nước quyền diễn ra như thế nào? khác ở châu Âu. Với hính -HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi. thức độc quyền là các ten -GV nhận xét, trình bày và phân tích: và xanh-đi-ca. + Quá trình tập trung sản xuất và hình thành các công ty độc quyền diễn ra mạnh mẽ và sớm hơn các nước khác ở châu Âu. Với hính thức độc quyền là - Quá trình tập trung Ngân các ten và xanh-đi-ca. hàng cũng diễn ra cao độ. GV dẫn chứng: Không đầy 1% xí Tư bản công nghiệp kết nghiệp sử dụng hơn 3/4 tổng số điện hợp với tư bản ngân hàng lực, trong khi 91 % là xí nghiệp hỏ chỉ thành tư bản tài chính. nhận có 7% thôi; số lượng các –ten tăng lên nhanh chống: năm 1905 có
  4. 385, đến năm 1911 có tới 550-600. + Tư bản công nghiệp kết hợp với tư bản ngân hàng thành tư bản tài chính. - Nông nghiệp Đức có tiến Quá trình tập trung Ngân hàng cũng bộ song chậm chạp. diễn ra cao độ. -GV nêu câu hỏi: tình hình nông nghiệp Đức phát triển như thế nào? -HS trả lời câu hỏi. -GV nhận xét và chốt ý : Nông nghiệp Đức có tiến bộ song chậm chạp. -GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nguyên nhân của tình trạng trên là do: 2. Tình hình chính trị Việc tiến hành cách mạng không triệt để, phần lớn ruộng đất nằm trong tay quý tộc và địa chủ; phương pháp canh tác vẫn còn tàn dư của chế độ phong -Đức là một Liên bang kiến. theo chế độ quân chủ lập -GV nhấn mạnh : Hậu quả của sự phát hiến, Hoàng đế là người triển của chủ nghĩa tư bản làm cho đứng đầu có quyền lực tối nông dân Đức càng phân hoá sâu sắc. cao . Phần lớn nông dân bị phá sản phải đi làm thuê cho địa chủ, phú nông hoặc đi kiếm ăn ở các cơ sở công nghiệp. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân -GV trình bày và phân tích về chính trị: +Hiến pháp 1871 qui định nước Đức là một Liên bang gồm 22 bang và 3 thành phố tự do, theo chế độ quân chủ lập hiến. Hoàng đế là người đứng đầu có quyền lực tối cao như tổng chỉ huy quân đội, bổ nhiệm và cách chức thủ tưởng, triệu tập và giải tán quốc Hội. Quyền lập pháp trong tay hai viện: Thượng viện và hạ viện nhưng quyền
  5. lực bị thu hẹp, các bang vẫn giữ hình -Chế độ chính trị ở Đức thức vương quốc tức có cả vua, chính không phải là đại nghị tư phủ và quốc hội. sản mà thực chất là chế độ GV nhấn mạng cho HS thấy rõ: Phổ bán chuyên chế phục vụ là bang lớn nhất trong Liên bang Đức, giai cấp tư sản và quí tộc vai trò của Phổ trong liên bang rất lớn: hoá tư sản, đi ngược lại Hoàng đế Đức là vua Phổ, Thủ tướng quyền lợi của nhân dân. Đức là Thủ tướng Phổ. Nhà nước liên bang được xây dựng trên cơ sở liên minh giữa giai cấp tư -Chính sách đối ngoại: sản và quí tộc hoá tư sản, đây là lực +Công khai đòi chia lại thị lượng đã lãnh đạo cuộc thống nhất đất trường và thuộc địa thế nước bằng con đường vũ lực có vị thế giới. chính trị, kinh tế và giữ vai trò quan +Ráo riết chạy đua vũ trang trong khi Đức chuyển sang giai đoạn chuẩn bị gây chiến, dẫn đến đế quốc chủ nghĩa. mâu thuẫn giữa Đức với -GV giúp học sinh thấy rõ: Mặc dù có Anh và Pháp càng sâu sắc. Hiến pháp và Quốc hội nhưng chế độ -Đặc điểm chủ đế quốc chính trị ở Đức không phải là đại nghị Đức: là chủ nghĩa quân tư sản mà thực chất là chế độ bán phiệt hiếu chiến. chuyên chế, áp dụng sự thống trị của Phổ trên toàn nước Đức. II.Nước Mĩ -GV nêu câu hỏi: Nêu chính sách đối 1. Tình hình kinh tế ngoại của Đức? -HS đọc sách SGK tự trả lời câu hỏi. -Cuối thế kỉ XIX nền kinh - GV nhận xét và chốt ý: tế phát triển nhanh chóng + Công khai đòi chia lại thị trường và vươn lên hàng thứ nhất thế thuộc địa thế giới. giới, sản lượng công + Ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị nghiệp bằng 1/2 tổng sản gây chiến, dẫn đến mâu thuẫn giữa lượng công nghiệp các Đức với Anh và Pháp càng sâu sắc. nước Tây Âu và gấp 2 lần -GV nêu câu hỏi: đặc điểm nổi bật của Anh . chủ nghĩa đế quốc Đức? -Sau khi học sinh trả lời GV chốt ý: Tính chất quân phiệt hiếu chiến là đặc -Nguyên nhân:
  6. điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc + Mĩ giàu nguyên liệu, Đức. nhiên liệu giàu có, có nguốn nhân lực dồi rào. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân + Phát triển sau nên áp -GV trình bày và phân tích: Cuối thế dụng được những thành tựu kỉ XIX nền kinh tế phát triển nhanh khoa học và kinh nghiệm chóng vươn lên hàng thứ nhất thế giới. của các nước đi trước. Về sản lượng công nghiệp bằng 1/2 + Có thị trường rộng lớn. tổng sản lượng công nghiệp các nước Tây Âu và gấp 2 lần Anh , sản xuất thép và máy móc… đứng đầu thế giới. Năm 1913 sản lượng gang, thép của Mĩ vượt Đức hai lần, vượt Anh 4 lần, -Nông nghiệp: Nông than gấp hai lần Anh và Pháp gộp nghiệp Mĩ đạt thành tựu lại… đáng kể, Mĩ trở thành vựa - GV nêu câu hỏi Vì sao kinh tế Mĩ lúa và nơi cung cấp thực phát triển vượt bậc? phẩm cho châu Âu. -HS dựa vào vốn kiến thức của mình trả lời câu hỏi. -GV nhận xét và chốt ý: Kinh tế Mĩ phát triển là do: + Mĩ giàu nguyên liệu, nhiên liệu giàu có, có nguốn nhân lực dồi rào. + Phát triển sau nên áp dụng được những thành tựu khoa học và kinh nghiệm của các nước đi trước. + Có thị trường rộng lớn. -GV nêu câu hỏi: Tình hình nông nghiệp Mĩ phát triển như thế nào? -Quá trình tập trung sản - HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi. xuất và ra đời các công ty -GV nhận xét trình bày và phân tích: độc quyền diên ra nhanh Nông nghiệp Mĩ có bước phát triển chóng, hình thức chủ yếu đáng kể, Mĩ trở thành vựa lúa và nơi là tờtớt với những ông vua cung cấp thực phẩm cho châu Âu. dầu lửa, vua ô-tô, vua -HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thép…chi phối mọi hoạt
  7. thấy được sự phát triển nhanh chống động kinh tế, chính trị nước của nông nghiệp Mĩ. Mĩ. Hoạt động 2: Cá nhân -GV nêu câu hỏi: Quá trình tập trung sản xuất hình thành các công ty độc quyền diễn ra như thế nào? - HS đọc SGK trả lời câu hỏi. -GV nhận xét và chốt ý: Sự cạnh tranh gay gắt trong sản xuất công nghiệp đã thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất và ra đời các công ty độc quyền, hình thức chủ yếu là tờ tớt với những ông 2. Tình hình chính trị vua dầu lửa, vua ô-tô, vua thép…chi phối mọi hoạt động kinh tế, chính trị -Chế độ chính trị ở Mĩ là nước Mĩ. nơi điểm hình của chế độ HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để hai đảng, Đảng cộng hoà thấy được việc hình thành các công ty và Đảng dân chủ thay nhau độc quyền chi phối các hoạt động kinh lên cầm quyền. tế của nước Mĩ. -GV nhấn mạnh để HS thấy rõ Mĩ không chỉ phát triển kinh tế ở trong nước mà còn vươn lên phát triển ngoại -Thống nhất việc củng cố thương và xuất cảng tư bản. Thị quyền lực của giai cấp tư trường đầu tư và buôn bán của Mĩ là sản, trong việc đối sử phân Ca-nan-đa, các nước vùng Ca-ri -bê, biệt với người lao động, Trung Mĩ và một số nước châu á khác cũng như đường lối bành như Nhật Bản, ấn Độ, Trung Quốc. trướng ra bên ngoài. Hoạt động 1: Cả lớp và các nhân -GV trình bày và phân tích: Chế độ chính trị ở Mĩ là nơi điểm hình của chế độ hai đảng(Đảng cộng hoà -đại diện cho lợi ích của đại tư sản và Đảng dân chủ -đại diện cho lợi ích của tư sản nông nghiệp và trại chủ) thay nhau lên cầm quyền song đều bảo vệ lợi ích của
  8. giai cấp tư sản. -Chính sách đối ngoại: GV nhấn mạnh thêm: Tuy có khác +Mĩ mở rộng biên giới đến nhau về một số chính sách và biện bờ Thái Bình Dương. pháp cụ thể nhưng đều nhất trí trong +Bành trướng khu vực Mĩ- việc củng cố quyền lực của giai cấp tư latinh gây chiến với Tây sản, trong việc đối sử phân biệt với Ban Nha để tranh giành người lao động, cũng như đường lối Ha-oai, Cu Ba và Phi-líp- bành trướng ra bên ngoài. pin.. Xâm nhập vào thị -GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ trong trường Trung Quốc. SGK để minh chứng cho chính sách phân biệt đối sử giữa người da đen và người da trắng. - GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết chính sách đối ngoại của Mĩ? -HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi. -GV nhận xét và chốt ý: + Đây là thời kì Mĩ đẩy mạnh việc thôn tính những đất đai rộng lớn ở miền Trung và Tây của thổ dân In-đi- an, mở rộng biên giới đến bờ Thái Bình Dương. +Từ thập niên 80, Mĩ bành trướng khu vực Mĩ-latinh gây chiến với Tây Ban Nha để tranh giành Ha-oai, Cu Ba và Phi-líp-pin.. Xâm nhập vào thị trường Trung Quốc. 4.Sơ kết bài học - GV tổ chức cho các em trả lời cácc câu hỏi: Tình hình kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại của Đức và Mĩ cuối thế kỉ XI X đầu thế kỉ XX. - Yêu cầu học sinh chỉ trên biểu đồ vị trí kinh tế và lược đồ chính trị thế giới để thấy được sự thay đổi về vị trí kinh tế và thuộc địa của các đế quốc cuối thế kỉ XI X đầu thế kỉ XX và cho nhận xét. 5. Dặn dò, bài tập về nhà
  9. -Học bài cũ đọc trước bài mới. -Trả lời câu hỏi SGK.
nguon tai.lieu . vn