Xem mẫu

  1. Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 2 - phân loại các chất điện li I - M ục tiêu bài học 1. Về kiến thức  Biết được thế nào là độ điện li, cân bằng điện li.  Biết được thế nào là chất điện li mạnh ? Chất điện li yếu ? 2. Về kĩ năng  Vận dụng độ điện li để biết chất điện điện li mạnh, yếu  Dùng thực nghiệm để nhận biết chất điện li mạnh, yếu, không điện li 3. Về tình cảm thái độ  Tin tởng vào thực nghiệm bằng thực nghiệm có thể khám phá đợc thế giới vi mô. II - Chuẩn bị Giáo viên : Bộ dụng cụ thí nghiệm về tính dẫn điện của dung dịch. Dung dịch HCl 0,1M và CH3COOH 0,1M. III--Các hoạt động dạy học
  2. I - ĐỘ ĐIỆN LI Hoạt động 1 GV giới thiệu dụng cụ và hoá chất 1. Thí nghiệm:(SGK) thí nghiệm NX: Với dung dịch HCl bóng  Mời 1 HS thao tác thí nghiệm đèn sáng rõ hơn so với dung dịch CH3COOH trên bàn GV Điều đó chứng tỏ nồng độ  Các HS khác quan sát, nhận xét ion trong dung d ịch HCl lớn và giải thích. hơn trong dung d ịch CH3COOH. Do đó HCl phân li mạnh hơn CH3COOH KL : Các chất khác nhau có khả năng phân li khác nhau. Hoạt động 2 2. Độ điện li  GV đặt vấn đề : Để chỉ mức độ a – Khai niệm phân li của chất điện li người ta  = nn với  : độ điện li ; n : dùng đại lượng độ điện li. o Số phân tử phân li thành ion ;  GV viết biểu thức độ điện li l ên n0 : Số phân tử chất đó hoà tan bảng và
  3. giải thích các đại lượng Độ điện li  có thể có các giá trị nằm trong khoảng : 0   1. GV : Hoặc biểu diễn dưới dạng b - TD: Hoà tan 100 phân tử chất tan A trong nớc có 85 phần trăm là  = 85% phân tử chất đó phân li thành Hoạt động 3 ion. Hỏi độ điện li chất đó GV : Yêu cầu HS nghiên cứu bằng bao nhiêu ? SGK và cho biết : Thế nào là chất 85 = = 0,85 điện li mạnh ? 100 II - Chất điện li mạnh, chất điện li yếu Chất điện li mạnh có độ điện li 1. Chất điện li mạnh bằng bao nhiêu? a - Đ/n:(SGK) HS : Phát biểu định nghĩa (SGK) GV: Cho HS lấy các thí dụ về axit b-Các chất điện li mạnh là : mạnh, bazơ mạnh, các muối tan Dùng mũi tên một chiều chỉ chiều điện li và đó là sự điện li hoàn
  4. toàn. Yêu cầu HS viết phơng trình điện li của một số chất điện li mạnh H2SO4, - Các axit mạnh: HCl, Ba(OH)2, CuSO4 HNO3, H2SO4, HClO4... - Các bazơ mạnh : NaOH, GV : Yêu cầu HS tính nồng độ ion KOH, Ba(OH)2Ca(OH)2… trong một số dung dịch : - Các muối tan : NaCl, CuSO4, ; KNO3... dụ : Thí KNO3 0,1M c - PT & cách tính nồng độ: Ba(OH)20,05M Tính nồng độ ion Na+ và CO32- Hoạt động 4 GV : Yêu cầu HS nghiên cứu trong dung dịch Na2CO3 0,1M? SGK và cho biết thế nào là chất Na2CO3  2Na+ + CO32- điện li yếu ? Chất điện li yếu có độ điện li  bằng bao nhiêu ? Theo phơng trình điện li : Những chất điện li mạnh phân li = 20,1 = 0,2  2n Na 2CO3 n Na  nhiều nấc thì chỉ điện li mạnh ở (mol) nấc thứ nhất. = 0,1  n Na2CO3 n CO32 
  5. GV yêu cầu viết phơng rình điện (mol) li của một số chất điện li yếu : 2. Chất điện li yếu H2S, Fe(OH)3 ... a - ĐN:(SGK) độ điện li của chất điện li yếu : GV : Sự điện li của chất điện li 0 <  < 1 yếu có đầy đủ những đặc trưng b - TD:Chất điện li yếu là : của quá trình thuận nghịch. Vậy - Các axit yếu : CH3COOH, đặc trng của quá trình thuận H2S, H2CO3... nghịch là gì ? - Các bazơ yếu : Fe(OH)3, HS : - Quá trình thuận nghịch sẽ Mg(OH)2.. đạt đến trạng thái cân bằng. Đó là c- PT điện li & cân bằng điện cân bằng động. li: CH3COOH  CH3COO- + H+  H    CH3COO      Hằng số K =  CH3COOH  Nhắc lại : K là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ Khi pha loãng dd các ion ở cách - Sự chuyển dịch cân bằng xa nhau hơn,it có cơ hội va chạm
  6. để tạo lại pt điện li cũng tuân theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-e d - Sự pha loãng và độ điện li Khi pha loãngdd quá trình điện li xảy ra dễ dàng hơn, độ điện li tăng.
nguon tai.lieu . vn