Xem mẫu

  1. TINH THỂ KIM LOẠI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Học sinh hiểu: Thế nào là liên kết kim loại. Tính chất chung của tinh thể kim loại. Học sinh vận dụng: Dựa vào đặc điểm của liên kết lim loại để giải thích tính chất chung của tinh thể kim loại. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: Mô hình các mạng tinh thể lập phương tâm khối, lập phương tâm diện, lục phương. III –LÊN LỚP : 1 – On định lớp : 2 – Kiểm tra bài cũ : 3 – Bài giảng : HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
  2. GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : I.Khái niệm về liên kết kim loại: H quan sát SGK và _Liên kết kim loại là liên kết được hình thành địng nghĩa liên kết giữa các nguyên tử và ion kim loại trong kim loại . mạng tinh thể có sự tham gia của electron tự do. _Bản chất của l/k kim loại : là lực hút tĩnh điện giữa các e với ion dương. II.Mạng tinh thể kim loại: 1.Một số kiểu mạng tinh thể: Hoạt động 2 : H quan sát mô hình DẠNG CẤU TRÚC HÌNHVẼ VÍ các tinh thể trong DỤ SGK và so sánh sự Lập ng.tử Các Nhóm khác nhau giữa các phương hoặc ion nằm I A và mạng tinh thể . ở các đỉnh và tâm Ba… khối tâm của hình
  3. lập phương Ca, ng.tử Các Sr, Lập hoặc các ion Rh, phương nằm ở các Ni, đỉnh và tâm tâm Cu, diện của các hình Al… lập phương. ng.tử Các Sc, Lục hoặc ion nằm Ti, phương trên đỉnh và Lu, tâm của 2 đáy Y, Tc, Hoạt động 3 : hình lục giác Re… G liên hệ thực tế để đứng, 3 ng.tử H rút ra tính chất vật hoặc ion kl lý của kim loại . khác name
  4. phía trong hình lục giác. 2.Tính chất của tinh thể kim loại: *Do có dòng electron tự do nên kim loại có những tính chất chung sau: _Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. _Có ánh kim. _Có tính dẻo. IV. CỦNG CỐ: H cho biết liên kết trong tinh thể kim loại . So sánh nhiệt độ nóng chảy của Cu với nuớc đá V. BÀI TẬP : Làm bài 1,2 ,3 ,4 SGK
  5. VI – RÚT KINH NGHIỆM :
nguon tai.lieu . vn