Xem mẫu

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 ĐỀ THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Đề số 01 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm A. vận tốc lớn và không được điều chỉnh. B.vận tốc lớn và được điều chỉnh. C.vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh. D.vận tốc nhỏ và được điều chỉnh. Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A. Châu chấu. B.Rắn hổ mang. C.Cá chép. D.Giun đất. Câu 83: Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây? A. Xitozin. B. Uraxin. C. Timin. D. Ađênin. Câu 84: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp A. lai tế bào sinh dưỡng. B. đột biến nhân tạo. C. kĩ thuật di truyền. D. chọn lọc cá thể. Câu 85: Theo Jacốp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac bao gồm A.Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A). B.Gen điều hòa (R), nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A), vùng vận hành (O). C.Gen điều hòa (R), nhóm gen cấu trúc( Z, Y, A), vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). D.Gen điều hòa (R), nhóm gen cấu trúc( Z, Y, A), vùng khởi động (P). Câu 86: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm? A. Chromatid. B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Sợi cơ bản. D. Sợi nhiễm sắc. Câu 87: Nhân tố sinh thái nào nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Cá rô phi. C. Đồng lúa D. Lá khô trên sàn rừng. Câu 88: Lúa nước có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là A.8. B.12. C.24. D.6. Câu 89: Trong quần xã sinh vật, loài có vai trò quan trọng do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là A. loài chủ chốt. B. loài ưu thế. C. loài đặc trưng. D. loài ngẫu nhiên. Câu 90: Nhóm động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX và giới cái là XY? A. Hổ, báo, mèo rừng. B. Gà, bồ câu, bướm. C. Trâu, bò, hươu. D.Thỏ, ruồi giấm,sư tử. Câu 91:Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại A. Cổ sinh. B. Nguyên sinh. C. Tân sinh. D. Trung sinh. Câu 92: Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec? A. 77,44% AA : 21,12% Aa : 1,44% aa. B.49% AA : 47% Aa : 4% aa. C. 36% AA : 39% Aa : 25% aa. D. 27,5625% AA : 58,375% Aa : 14,0625% aa. Câu 93 :Cho các thành tựu sau: (I).Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt. (II). Tạo giống dưa hấu đa bội. (III). Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người. (IV). Tạo giống nho không hạt. Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là 1
  2. A. (III) và (IV). B. (I) và (II). C. (I) và (III). D. (II) và (IV). Câu 94 :Nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là A.thường biến. B.đột biến gen. C.đột biến nhiễm sắc thể. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 95: Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C.Khoảng nhiệt độ từ 200C đến 350C được gọi là A. giới hạn chịu đựng. B. khoảng thuận lợi. C. giới hạn chống chịu. D. khoảng gây chết. Câu 96: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài. B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Đột biến là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ. Câu 97: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen. B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến. C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến. Câu 98: Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B.Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể. Câu 99: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp? A. Tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. B.Cùng một cường độ ánh sáng giống nhau thì tất cả các tia sáng đều có tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. C.Khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hòa thì cường độ quang hợp sẽ tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. D.Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp protein và axit amin. Câu 100:Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành A.lai phân tích. B.lai thuận nghịch. C.lai xa D.lai khác dòng. Câu 101:Các gen di truyền phân ly độc lập. Cho P: AaBbDD x aaBbDd. Tỉ lệ kiểu hình A-B- D- được dự đoán ở F1 là: A. 3/8. B. 1/16 C. 1/4. D. 1/8. Câu 102:Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử? A. AaBb. B.XDEXde. C.XDEY. D.XDeXdE. Câu 103: Đặc trưng nào sau đây không phải của quần xã ? A. Tính đa dạng về loài. B. Số lượng cá thể mỗi loài. C. Sự phân bố của loài trong không gian. D. Mật độ cá thể. Câu 104: Khi nói về tiêu hóa ở các loài động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các loài động vật có túi tiêu hóa đều có tiêu hóa cơ học. B.Tiêu hóa cơ học là quá trình biến đổi các phân tử hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản. C.Ở người, tiêu hóa cơ học chỉ diễn ra ở miệng và dạ dày. D.Ở người, tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở ruột non. Câu 105 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. B. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 2
  3. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. Câu 106:Trong trường hợp không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa gen B và gen b với tần số 40%; D và d là 20%; G và g với tần số 20%. Tính theo lý thuyết, loại giao tử ab de Xhg AB DE Hg hG được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen X X chiếm tỉ lệ ab de A. 0,12. B. 0,012. C. 0,18. D. 0, 22. Câu 107: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. Câu 108: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. Câu 109:Cho cây hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 56,25%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 8/9. B.4/9. C. 2/3. D. 1/9. GX Câu 110: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ = AT 1 thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là 4 A. 10% B. 40% C. 20% D. 25%. Câu 111: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả Thành phần kiểu gen Thế hệ Thế Thế Thế hệ Thế F1 hệ F2 hệ F3 F4 hệ F5 AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48 Aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36 Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến. C. giao phối không ngẫu nhiên. D.giao phối ngẫu nhiên. 3
  4. Câu 112:Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. IV. Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ cạnh tranh. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 113: Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G  %U  40%;% X  % A  20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên? AT 7 AT 4 AT 1 AT 2 A.  B.  C.  D.  G X 3 G X 1 G X 4 G X 3 Câu 114:Ở một loàicây lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 1 gen quy định, khi cho cây hoa hồng (P) tự thụ phấn, F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Các cây hoa đỏ, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ màu đỏ dẫn dụ loài côn trùng gây hại). Khi các cây F1 tạp giao, thì tỉ lệ cây hoa hồng F2 sẽ là: A. 4/9. B. 1/4. C. 3/9. D. 5/9. Câu 115: Cho các nhân tố sau: I. Chọn lọc tự nhiên. II. Giao phối ngẫu nhiên. III. Giao phối không ngẫu nhiên. IV. Các yếu tố ngẫu nhiên. V. Đột biến. VI. Di – nhập gen. Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 116:Ở ruồi giấm cho kiểu gen của các cá thể bố, mẹ lần lượt là Ab/aBXMY x Ab/aB XMXm. Biết tỉ lệ giao tử AB XM = 10,5%. Tần số hoán vị gen là A. 10,5%. B. 21%. C. 40%. D. 42%. Câu 117 : Ở Ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, F1 tự thụ phấn thu được F2 . Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất. II. Ở F2, loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ là 3/32. III. Ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là 5/16. IV. Ở F2, loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64. A. 1 B.2 C.3 D.4. Câu 118:Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng , gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X( không có trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám , cánh dài , mắt đỏ với thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% thân xám ,cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 4
  5. 48,75% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng? AB D d I. Con cái F1 có kiểu gen X X . ab II. Tần số hoán vị gen của cơ thể F1 có hoán vị gen là 30%. III.Ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám, dài, trắng là 16.25%. IV. Ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần tỷ lệ xám, ngắn, trắng. V. Ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài, trắng. A.2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 119:Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 con lông xám: 1 con lông trắng. II. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%. III. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%. IV. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 120 :Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh M ở người do một gen với 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Biết không phát sinh đột biến mới và người số 13 đến từ một quần thể cân bằng có tần số người mắc bệnh là 1/10000. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số II6 và người số II9 có thể có kiểu gen giống nhau. II. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong phả hệ. III. Xác suất III11 mang kiểu gen dị hợp là 4/9. IV. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp III12 - III13 là 1/404. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4. ................HẾT............ 5
  6. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 81-C 82-B 83-C 84-A 85-A 86-D 87-D 88-B 89-B 90-B 91-C 92-A 93-D 94-B 95-B 96-C 97-D 98-D 99-D 100-B 101-A 102-C 103-D 104-D 105-D 106-B 107-B 108-C 109-A 110-A 111-A 112-A 113-C 114-A 115-D 116-D 117-B 118-D 119-C 120-B LỜI GIẢI CHI TIẾT MỘT SỐ CÂU HỎI VD VÀ VDC Câu 106:Đáp án B Hướng dẫn: 𝐴𝐵 𝐷𝐸 Giao tử abde Xhg được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen 𝑎𝑏 𝑑𝑒 XHg XhG chiếm tỷ lệ = (1- 0,4):2 x (1- 0,2): 2 x (0,2:2) = 0,3 x 0,4 x 0,1 = 0,012. Câu 109:Đáp án A Hướng dẫn: Hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 2 kiểu hình và hoa trắng chiếm 56,25% = 9/16 Suy ra, màu hoa được di truyền theo kiểu tương tác bổ sung 9:7 A-B-: trắng và trắng P AaBb→ F1: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-:1aabb. Trắng thuần chủng trong số cây trắng = AABB = 1/9 Trong số những cây hoa trắng ở F1trắng không thuần chủng = 1 – (1/9) = 8/9. Câu 112:Đáp án A Hướng dẫn: I đúng. Lưới thức ăn đề cho có tối đa là 6 chuỗi thức ăn gồm: ABCDE, AFE, AFDE, AGFDE, AGFE, AGHIE . II đúng.Có 2 loài là A và E tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. III đúng. IV. Sai, Quan hệ giữa H và I là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 114:Đáp án A Hướng dẫn: F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng (1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng)  trội không hoàn toàn: AA đỏ; Aa hồng; aa trắng Các cây hoa đỏ, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ màu đỏ dẫn dụ loài côn trùng gây hại)  tức là các cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản. F1: 2/3 Aa + 1/3 aa = 1 (tạp giao)  Tần số alen A = 1/3; a = 2/3 Tỉ lệ hoa hồng ở F2 = 1/3x2/3 x2 = 4/9. Câu 116: Đáp án D Hướng dẫn: Gọi f là tần số hoán vị (ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái), giao tử AB XMchỉ được sinh ra ở f 1 con cái. Biết tỉ lệ giao tử AB XM = 10,5% =   f = 42%. 2 2 Câu 117 :Đáp án B. Hướng dẫn: Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. F1 gồm 3 cặp gen dị hợp AaBbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2 . 6
  7. Vận dụng công thức giải nhanh ta có: I đúng. Vì cây cao 130 cm có 3 alen trội = n (số cặp gen dị hợp). Loại cây có 3 alen trội chiếm tỉ C63 20 lệ = 6 = 64.Với 3 cặp gen dị hợp thì loại cây có 3 alen trội là lớn nhất. 2 II Sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 120 cm là loại cây có 2 alen trội. F1 dị hợp 3 cặp gen thì ở 𝐶2 15 F2, loại cây có 2 alen trội chiếm tỉ lệ : 266 =64 𝐶65 5 III sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là = 64 26 𝐶6 1 IV đúng. Vì cây cao nhất có 6 alen trội chiếm tỉ lệ 266 = 64 Câu 118: Đáp án D Hướng dẫn: Do F1 đồng hình xám, dài , đỏ ( I đúng ) AB D D ab d AB D AB D d => P có kiểu gen: X X  X Y  F1 : X Y: X X AB ab ab ab AB D AB D d - F1 x F1 : X Y X X F2: có 48.75% thân xám , cánh dài , mắt đỏ (A-B-D-) mà tỷ lệ ab ab ruồi mắt đỏ (D-) là 0,75 => A-B- = 0.65 => ab/ab= 0.65-0.5=0.15 mà ở ruồi giấm chỉ con cái mới có hoán vị gen, con đực cho 0.5 ab => con cái cho 0.3 ab => hoán vị gen ở con cái là 40% =>(II) sai - ab/ab = 0.15 => A-bb = aaB = 0.25- 0.15= 0.1 - Con cái ở F1 cho các loại giao tử về 2 gen A,B với tỷ lệ là: AB = ab = 0.3; Ab = aB = 0.2 - Tỷ lệ xám, dài trắng ( A-B-dd) = 0.65 (A-B-) x 0.25 = 16.25% =>(III) đúng - Tỷ lệ xám , ngắn, đỏ (A-bbD-)= 0.1(A-bb) x 0.75= 0.075; tỷ lệ xám, ngắn trắng (A-bbdd) = 0.1 x0.25=0.025 =>(IV) đúng - Tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng (A-bbdd) = đen, dài trắng (aaB-dd) = 0.1 x 0.25 = 0.025 =>(V) đúng. Vậy có 4 ý đúng. Câu 119:Đáp án C Hướng dẫn: Quy ước: A1: Đen; A2: Xám; A3: Trắng; trong đó A1>A2>A3. Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen A1, A2. A3 + Cấu trúc DT của QT là: (pA1 : qA2 : rA3)2  p2A1A1 : 2pqA1A2 : q2A2A2 : 2qrA2A3: r2A3A3 : 2prA1A3 + Tỉ lệ KH trong QT là: - Trắng = r2 = 1% → r = 0,1 - Xám = q2 + 2qr = 24%  q2 + 0,2q - 0,24= 0 → q = 0,4 Tần số alen A1: p = 1 - (q+r) = 1 - (0,4+0,1) = 0,5 Xét các phát biểu: 7
  8. (I). Đúng.Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể (0,16A2A2 : 0,08A2A3) ngẫu phối thì đời con có tỉ lệ kiểu hình được xác định như sau: 2 1 Tỉ lệ xám trong QT tham gia sinh sản là: A2A2 : A2A3 3 3 → Các cá thể xám tạo ra giao tử A2 = 5/6, giao tử A3 = 1/6 → Tỉ lệ con lông trắng ở đời con là (A3A3): 1/6.1/6 = 1/36 → Tỉ lệ KH ở đời con là 35 xám : 1 trắng (II). Sai. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể (0,25A1A1 : 0,4A1A2 : 0,1A1A3) ngẫu phối thì đời con có tỉ lệ kiểu hình được xác định như sau: 5 8 2 Tỉ lệ đen trong QT tham gia sinh sản là: A1A1 : A1A2 : A1A3 15 15 15 5 8 2 → Các cá thể đen tạo ra giao tử A1 = + + = 2/3; 15 15.2 15.2 giao tử A2 = 4/15; giao tử A3 = 1/15 → Tỉ lệ con lông xám thuần chủng (A2A2) ở đời con là 4/15.4/15 = 16/225  7,11% (III). Sai.Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể 0,4A1A2+ 0,1A1A3+ 0,01A3A3 = 0,51 = 51%. (IV). Sai.Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 0,25 = 33,33%. 0,75 Câu 120 :Đáp án B. Hướng dẫn: Bố mẹ (1,2) bình thường sinh con gái bị bệnh (5) → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định Qui ước gen: A- Bình thường; a- bị bệnh (1)Aa (2)Aa (3)Aa (4)Aa (5)aa (6)1AA: 2Aa (7) 1AA: 2Aa (8) 1AA: 2Aa (9) 1AA: 2Aa (10) aa (11) 1/2AA : 1/2Aa (12) 1/2AA : 1/2Aa (13) 99/101AA : 2/101Aa Xét các phát biểu: I đúng. Người số II6 và người số II9 có thể có kiểu gen giống nhau là AA hoặc Aa II sai. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong phả hệ 1, 2, 3, 4, 5, 10 8
  9. III sai. KG của II7, II8 : 1/3AA : 2/3Aa → Cho giao tử : 2/3A : 1/3a →Con của II7, II8 là (2/3A : 1/3a) × (2/3A : 1/3a) → 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa →Do III11 KH bình thường (1/2AA : 1/2Aa) nên có tần số KG dị hợp là 1/2. IV đúng. Xét cá thể III13 trong quần thể có q2aa = 1/10000 → qa = 1/100 = 0,01 → pA = 0,99. Tần số KG của quần thể: 0,9801AA : 0,0198Aa : 0,0001aa →Do III13 KH bình thường nên có tần số KG dị hợp là 0,0198 : (0,9801+ 0,0198) = 2/101 Hay III13 KH có tần số KG là 99/101AA : 2/101Aa → Cho giao tử: (100/101A : 1/101a) * Kiểu gen III12 giống KG III11 tần số 1/2AA : 1/2Aa → III12 cho giao tử (3/4A : 1/4a) → Xác suất sinh con của cặp III12 - III13 (3/4A : 1/4a) × (100/101A : 1/101a) 1 1 1 → con bệnh aa =   . 4 101 404 9
nguon tai.lieu . vn