Xem mẫu

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 GIA LAI Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI THAM KHẢO Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... MÃ ĐỀ 001 Số báo danh:.......................................................................... Biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; C1 = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. Zn. B. Ag. C. Au. D. Pt. Câu 42: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 43: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch A. cồn. B. nước vôi. C. muối ăn. D. giấm ăn. Câu 44: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 45: Nung Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn duy nhất là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe(OH)2. Câu 46: Hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa đồng thời nhóm cacboxyl và nhóm amino gọi là A. amino axit. B. axit cacboxylic. C. amin. D. este. Câu 47: Phản ứng hóa học xảy ra trong sự ăn mòn kim loại là A. phản ứng oxi hóa – khử. B. phản ứng trao đổi. C. phản ứng thủy phân. D. phản ứng axit – bazơ. Câu 48: Kim loại Cr không tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. HNO3 đặc nóng. B. HNO3 đặc nguội. C. HCl đặc. D. H2SO4 loãng. Câu 49: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp? A. CH3-CH3. B. CH3-CH2-OH. C. CH2=CH-CN. D. CH3-CH2-Cl. Câu 50: Phản ứng của Al với chất nào sau đây gọi là phản ứng nhiệt nhôm? A. Fe2O3. B. NaOH. C. O2. D. HCl. Câu 51: Phân tử khối của glucozơ là A. 180. B. 360. C. 342. D. 162. Câu 52: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước? A. Fe. B. Cu. C. Ca. D. Ag. Câu 53: Đun nước cứng lâu ngày, trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là A. CaCl2. B. CaCO3. C. Na2CO3. D. Ca(OH)2. Câu 54: Dung dịch NaOH tác dụng với chất nào sau đây tạo kết tủa Fe(OH)2? A. FeCl2. B. CuCl2. C. MgCl2. D. FeCl3. Câu 55: Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là A. CO. B. N2. C. H2. D. O3. Câu 56: Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C17H35COONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. C17H33COONa. Câu 57: Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là A. NaOH. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. Na2SO4. Câu 58: Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử? A. Metan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Benzen. Câu 59: Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. lysin. Câu 60: Thành phần chính của một số đá quý như corinđon, hồng ngọc, saphia là Trang 1/6 - Mã đề thi 001
  2. A. Al(OH)3. B. AlCl3. C. Al2O3. D. Al2(SO4)3. Câu 61: Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,60 gam kim loại Cu. Giá trị của m là A. 6,50. B. 3,25. C. 9,75. D. 13,00. Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch NaOH dư, thu được V lít H2. Giá trị của V là A. 2,24. B. 5,60. C. 4,48. D. 3,36. Câu 63: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trùng hợp vinyl clorua, thu được poli(vinyl clorua). B. Tơ xenlulozơ axetat là tơ nhân tạo. C. Cao su là những vật liệu có tính đàn hồi. D. Các tơ poliamit bền trong môi trường kiềm hoặc axit. Câu 64: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. C. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. Câu 65: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam fructozơ. Giá trị của m là A. 54. B. 27. C. 72. D. 36. Câu 66: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35. Câu 67: X, Y là hai hợp chất cacbohiđrat. X, Y đều không bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Đốt cháy m gam X hoặc Y đều thu được cùng một lượng CO2 và H2O. Chất X và Y lần lượt là A. xenlulozơ và glucozơ. B. saccarozơ và fructozơ. C. tinh bột và glucozơ. D. tinh bột và xenlulozơ. Câu 68: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e). B. Hỗn hợp bột nhôm và bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. C. Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe. D. Cho lá sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, lá sắt bị ăn mòn. Tốc độ ăn mòn lá sắt sẽ nhanh hơn nếu cho thêm vài giọt dung dịch Al2(SO4)3. Câu 69: Cho các chất sau: Fe(OH) 3, Fe3O4, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 70: Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ? A. Tơ nitron. B. Tơ capron. C. Tơ visco. D. Tơ nilon-6,6. Câu 71: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí. Sục từ từ đến hết 1,008 lít khí CO2 vào dung dịch Y thu được khối lượng kết tủa là A. 0,985 gam. B. 1,970 gam. C. 6,895 gam. D. 0,788 gam. Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là A. 19,85%. B. 75,00%. C. 19,40%. D. 25,00%. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1:1) tan hết trong nước dư. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu. (c) Cho lượng nhỏ Ca vào dung dịch NaHCO3, thu được kết tủa trắng. (d) Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na thường được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong cồn 96o. (e) Các kim loại mạnh hơn đều có thể khử hoàn toàn ion kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 2/6 - Mã đề thi 001
  3. Câu 74: Dung dịch X gồm K2CO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 2M và HNO3 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là: A. 59,1 và 1,12. B. 105,7 và 1,12. C. 59,1 và 2,24. D. 105,7 và 2,24. Câu 75: Hỗn hợp X gồm ba triglixerit được tạo bởi axit oleic và axit linoleic (có tỉ lệ mol tương ứng của hai axit là 2: 1). Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 37,62 gam CO2 và 13,77 gam H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 2a gam X thu được chất hữu cơ Y. Đun Y với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 28,98. B. 27,30. C. 27,54. D. 26,50. Câu 76: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh do xảy ra phản ứng lên men rượu. (b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. (c) Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá. (d) Các protein ít tan trong nước lạnh và tan nhiều hơn khi đun nóng. (e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 77: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có tỷ lệ mol 2:1) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n 1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl 2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n 1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là A. H2SO4, Al2(SO4)3. B. Fe(NO3)3, FeSO4. C. CuCl2, FeSO4. D. Al2(SO4)3, FeSO4. Câu 78: Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đẳng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2. Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Z trong A là A. 17,62%. B. 18,13%. C. 21,76%. D. 21,24%. Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E gồm ba este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được hai ancol (đều no, cùng dãy đồng đẳng) và hỗn hợp T gồm hai muối X, Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (MX > MY và số mol X > số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tỷ lệ số mol X và Y trong T là A. 17:11. B. 9: 4. C. 5:2. D. 17:6. Câu 80: Hòa tan hết 45,6342 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 1,3984 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,0456 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 219,9022 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25,65%. B. 15,15%. C. 22,35%. D. 18,05%. ------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 3/6 - Mã đề thi 001
  4. BẢNG ĐÁP ÁN 41.A 42.D 43.B 44.C 45.B 46.A 47.A 48.B 49.C 50.A 51.A 52.C 53.B 54.A 55.A 56.D 57.A 58.C 59.C 60.C 61.C 62.D 63.D 64.D 65.B 66.B 67.D 68.D 69.C 70.C 71.A 72.C 73.A 74.D 75.A 76.D 77.D 78.C 79.A 80.D Câu 71: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí (ở đktc). Sục từ từ đến hết 1,008 lít (ở đktc) khí CO2 vào dung dịch Y thu được khối lượng kết tủa là A. 0,985 gam. B. 1,970 gam. C. 6,895 gam. D. 0,788 gam. Hướng dẫn nCO 2  0,045 mol; nH 2  0,01 mol pH = 13 [OH- ] 101 (M )  nOH   0,05 mol  Na : x mol  x  2y  n OH   0,05 x  0,03   BT: e  Quy đổi X thành Ba : y mol     x  2y  2z  0,01.2   y  0,01 O : z mol 16z  0,10435.(23x  137y  16z) z  0,015    Dung dịch Y chứa: Na+(0,03 mol), Ba2+(0,01 mol), OH-(0,05 ml), Khi cho CO2 tác dụng với Y, có: T  1,11  n CO32  0,05  0,045  0,005 mol  m  0,985 (g) Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là A. 19,85%. B. 75,00%. C. 19,40%. D. 25,00%. Hướng dẫn Số C M = n CO / n M  3, 25  X: C3HnO2 (0,15 mol) và T: C4Hm (0,05) 2  n H  0,15n  0,05m  0, 4.2  3n  m  16  n  m  4 là nghiệm duy nhất. X là C3H4O2 và Y là C4H4  %Y  19, 40% Câu 74: Dung dịch X gồm K2CO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 2M và HNO3 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là: A. 59,1 và 1,12. B. 105,7 và 1,12. C. 59,1 và 2,24. D. 105,7 và 2,24. Hướng dẫn 200 ml dd X chứa: K (0,4 mol), Na (0,4 mol) và CO32-(0,4 mol) + + 100 ml dd Y chứa: H+(0,5 mol), SO42-(0,2 mol) và NO3-(0,1 mol) Ta có: n CO2  n H  n CO 2  0,1 mol  VCO2  2, 24 (l) 3 Dung dịch Z có chứa: Na+, K+, NO3-, SO42- (0,2 mol) và n HCO   0, 4  0,1  0,3 mol 3 Dung dịch Ba(OH)2 dư + dd Z  Thu kết tủa gồm BaSO4 (0,2 mol) và BaCO3 (0,3 mol)  m = 105,7 (g) Câu 75: Hỗn hợp X gồm ba triglixerit được tạo bởi axit oleic và axit linoleic (có tỉ lệ mol tương ứng của hai axit là 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 37,62 gam CO2 và 13,77 gam H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 2a gam X thu được chất hữu cơ Y. Đun Y với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 28,98. B. 27,30. C. 27,54. D. 26,50. Hướng dẫn Trang 4/6 - Mã đề thi 001
  5. n CO2 Trong X có 57 nguyên tử cacbon  n X   0, 015 mol 57 Khi hiđro hoá hoàn toàn X thu được chất Y có CTPT là C57H110O6 (0,03 mol) Ta có: nC17H35COOK  3n Y  0,09mol  mC17H35COOK  28,98 (g) Câu 76: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh do xảy ra phản ứng lên men rượu. (b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. (c) Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá. (d) Các protein ít tan trong nước lạnh và tan nhiều hơn khi đun nóng. (e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Hướng dẫn (a) Sai, Vì glucozơ tạo một dung dịch đường trên lưỡi, sự phân bố các phân tử đường trong quá trình hòa tan là quá trình thu nhiệt, do đó ta cảm thấy đầu lưỡi mát lạnh. (b) Sai, Phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn tinh bột. (d) Sai, Protein dạng hình sợi không tan trong nước trong khi protein dạng hình cầu dễ tan. Câu 77: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có tỷ lệ mol 2:1) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n 1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl 2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n 2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n 1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là A. H2SO4, Al2(SO4)3. B. Fe(NO3)3, FeSO4. C. CuCl2, FeSO4. D. Al2(SO4)3, FeSO4. Hướng dẫn Hai chất thoả mãn đó là Al 2(SO4)3, FeSO4. Câu 78: Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đẳng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Z trong A là A. 17,62%. B. 18,13%. C. 21,76%. D. 21,24%. Hướng dẫn Quy đổi: X  CH 4  kCH2  2NH Y, Z  CH 4  gCH 2  pH 2 Quy đổi A thành CH 4  a  ,CH 2  b  ,NH(0,2 -theo bảo toàn N) và H2 (-0,1mol: theo số mol brom) m A  16a  14b  0,2.15  0,1.2  19,3 n O  2a  1,5b  0,2.0,25  0,1.0,5  1,825 2  a  0,2; b  0,95  n A  a  0,2 và n C  a  b  1,15 Số C A  5,75  A gồm C5 (0,05) và C6 (0,15) Vì n X  n N  0,1  n Y  n Z  n A  n X  0,1 2 Dễ thấy nY  nZ  nBr2  0,1mol  Y, Z là các anken. Vậy A gồm   C6 H14 N2  0,1 ;C5H10  0,05 và C6 H12 0,05  %C5 H10  18,13% và C6 H12  21, 76% Trang 5/6 - Mã đề thi 001
  6. Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E gồm ba este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được hai ancol (đều no, cùng dãy đồng đẳng) và hỗn hợp T gồm hai muối X, Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (MX > MY và số mol X> số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tỷ lệ số mol X và Y trong T là A. 17:11 B. 9 : 4 C. 5:2 D. 17:6 Hướng dẫn - Đốt E  C    E : 6, 75 g   H  CO2  O   2  H 2O : 0, 275   O2 : 0,3975 BTKL  smCO2 = 0,33  smH(E) = 0,55; smCE = 0,33 ; smO2(E) = smCOO(E) = smNaOH = smOHtrong rượu = 0,07 - Tìm rượu   CH 2 : x  ROH : 0, 07    CO2 : x   H 2O : 0, 07     H 2O : x  0, 07 O2 : 0, 08 BTO  x  0,12 - Tìm muối X và Y BTKL : m(E) + m(NaOH) = m(muối) + m(rượu)  m(muối) = 6,61 gam COONa:0,07   smCM  smCE  smCR  0,33  0,12  0, 21  a  0,14 (M) C: a ; H: b  PTKL(M)  b  6, 61  67.0, 07  12.0,14  0, 24  Vậy X là C2H5COONa và muối Y là C2HCOONa  X  C2 H 5COONa : x  x  y  0,07  x  0,0425    ;( x  y) Y  HC  C  COONa : y 5x  y  0, 24  y  0,0275 Đáp án : 17/11 Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 80: Hòa tan hết 45,6342 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 1,3984 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,0456 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 219,9022 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25,65%. B. 15,15%. C. 22,35%. D. 18,05%. Hướng dẫn Ta có: n HCl  2nO  4n NO  nO  0,608 mol  n Fe3O4  0,152 mol Đặt số mol FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 lần lượt là x, y, z  162,5x + 180y + 188z = 10,3702 (1) Dung dịch sau cùng khi cho dung dịch Y tác dụng với AgNO3 (vừa đủ) là: BTDT Cu2+ (z mol); Fe3+ (x + y + 0,456 mol) và NO3- (   3x + 3y + 2z + 1,368)  BT: Cl   AgCl : 3x  1,3984 và kết tủa thu được gồm   430,5x  324y  216z  22,515 (2) BT: Ag    Ag : 3 y  2 z  0, 0304 BT: e   y  0,152  3 y 2 z  0, 0304  0, 0456.3 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,038; y = 0,0114; z = 0,0114  %n FeCl3  17,86% Trang 6/6 - Mã đề thi 001
nguon tai.lieu . vn