Xem mẫu

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP BÌNH THUẬN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: Khoa học xã hội Môn thi thành phần: Giáo dục công dân ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 04 trang) Mã đề : 601 Câu 81: Ông B là người thôn X, viết thư gởi đến Tỉnh đoàn khen ngợi hoạt động của đoàn viên thanh niên khi tham gia Chiến dịch mùa hè xanh tại thôn X. Ông B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự do ngôn luận. B. Quản trị truyền thông. C. Quản lí xã hội. D. Cung cấp thông tin. Câu 82: Biết được con trai của mình là K thường xuyên trốn học đi chơi game. Anh N bí mật theo dõi và phát hiện K đang chơi game tại tiệm Internet. Anh N đi vào tiệm tìm kiếm nhưng không thấy K, nghi ngờ K trốn sang nhà bên cạnh, anh N vừa xông vào vừa lớn tiếng chửi mắng. Thấy thế, anh S chủ nhà đẩy anh N ra ngoài làm anh ngã gãy tay. Anh N đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền đảm bảo trật tự, an toàn xã hội. Câu 83: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Bảo vệ nhân chứng. B. Đầu độc nạn nhân. C. Giải cứu con tin. D. Tố cáo nghi phạm. Câu 84: Mục đích của tố cáo nhằm A. bảo vệ mọi lợi ích của cá nhân, tổ chức. B. khôi phục lại quyền và lợi ích hợp pháp của mình. C. khởi tố hành vi vi phạm pháp luật. D. phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luât. Câu 85: Anh M và anh K cùng chở nhau trên chiếc xe gắn máy chạy với tốc độ cao. Do không làm chủ được tốc độ nên anh M đã tông vào chị Y đang sang đường khiến chị Y bị thương rất nặng. Nhân lúc trời tối, không ai phát hiện nên anh M và anh K lên xe chạy trốn. Anh M và anh K đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Hành chính. B. Dân sự. C. Kỉ luật. D. Hình sự. Câu 86: Quyền sáng tạo của công dân được quy định trong pháp luật, bao gồm A. quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học, công nghệ. B. quyền tác giả, quyền ứng dụng khoa học công nghệ, quyền sở hữu công nghiệp. C. quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền phổ biến các tác phẩm. D. quyền tác giả, quyền sử dụng khoa học công nghệ, quyền sở hữu công nghiệp. Câu 87: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành các hoạt động kinh doanh, cá nhân, tổ chức không phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. B. Tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự. C. Tuyển dụng chuyên gia cao cấp. D. Kinh doanh đúng ngành nghề được cấp phép. Câu 88: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là biểu hiện của hình thức A. sử dụng pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 89: Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền A. tham gia tuyên truyền chủ trương, đường lối. B. tự do nắm bắt thông tin. C. tự do ngôn luận. D. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Câu 90: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động thực hiện theo một trong những nguyên tắc nào sau đây? A. Đại diện. B. Ủy nhiệm. C. Trực tiếp. D. Trung gian. Trang 1/5 - Mã đề thi 601
  2. Câu 91: Nội dung nào dưới đây không đúng với quyền được phát triển? A. Công dân có quyền được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ. B. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với khả năng. C. Công dân có quyền được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu. D. Công dân được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. Câu 92: Ở nước ta hiện nay, thực hiện quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc có một khoảng cách nhất định. Khó khăn nào dưới đây được coi là cơ bản nhất tạo ra khoảng cách đó? A. Bất đồng về ngôn ngữ và trình độ văn hóa. B. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, xã hội. C. Sự kì thị và thiếu tôn trọng trong hợp tác. D. Sự cạnh tranh về thu hút nguồn vốn đầu tư. Câu 93: Phát hiện công ty A và B cùng kê khai doanh thu không đúng, cơ quan thuế tiến hành xử phạt. Hành vi xử phạt của cơ quan thuế đối với hai công ty A và B là thể hiện bình đẳng ở nội dung nào sau đây? A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. C. Bình đẳng trong kinh doanh. D. Bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế. Câu 94: Anh M và chị N cùng đến cơ quan có thẩm quyền để đăng kí kinh doanh. Cả hai hồ sơ đều đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật. Anh M đăng kí kinh doanh dịch vụ Internet, chị N đăng kí kinh doanh nữ trang. Ông K là người có thẩm quyền chỉ đồng ý cho hồ sơ của anh M, còn hồ sơ của chị N không được phê duyệt do ông K cho rằng mặt hàng đó có nhiều người đã kinh doanh và đề nghị chị N chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác. Ông K đã vi phạm nội dung nào của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh. B. Kinh doanh đúng ngành nghề đăng kí. C. Tự chủ đăng kí kinh doanh. D. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh. Câu 95: Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý? A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. B. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. C. Từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. Câu 96: Trong cuộc họp tổng kết việc xây dựng tuyến đường liên thôn, dựa vào thông tin một số người dân thôn X cung cấp về dấu hiệu sai phạm trong việc sử dụng kinh phí xây dựng, ông N trưởng thôn X đã yêu cầu kế toán giải trình. Người dân thôn X và ông N đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội theo cơ chế nào sau đây? A. Dân biết. B. Dân kiểm tra. C. Dân phán xét. D. Dân bàn. Câu 97: Trong kì thi xét tuyển đại học, bạn T đã được trường Đại học X tuyển thẳng vào ngành Công nghệ thông tin do bạn T đạt giải cao trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia. Tuy nhiên, bạn T lại thích ngành thiết kế nên đã nộp hồ sơ xét tuyển vào ngành thiết kế nội thất của trường Đại học Y. Bạn T đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền phát triển tài năng. B. Quyền được phát triển. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền học tập. Câu 98: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm tới A. các hành vi nguy hiểm cho xã hội. B. quan hệ tài sản và nhân thân. C. quan hệ lao động và công vụ nhà nước. D. các quy tắc quản lý nhà nước. Câu 99: Công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây? A. Phát hiện hành vi buôn bán ma túy. B. Bị thu hồi giấy phép kinh doanh. C. Bị xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm. D. Chứng kiến việc sử dụng chất cấm trong chế biến. Câu 100: Trong trường hợp cần thiết, việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân chỉ được thực hiện khi có A. dấu hiệu nghi ngờ phạm tội. B. quyết định của cơ quan có thẩm quyền. C. yêu cầu của nhân viên bưu điện. D. kiến nghị, đề xuất của người dân. Câu 101: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt giữ một người nào đó đang Trang 2/5 - Mã đề thi 601
  3. A. khống chế con tin. B. điều tra tội phạm. C. chuẩn bị phạm tội. D. giải cứu con tin. Câu 102: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có A. tội phạm đang lẩn trốn. B. tài liệu liên quan đến vụ án. C. người tố cáo nặc danh. D. phương tiện gây án. Câu 103: Trên đường chở vợ đến cơ quan bằng xe mô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh H đã va chạm với xe đạp điện do chị C đi ngược đường một chiều làm xe chị bị hư hỏng nặng. Đang phụ mẹ dọn hàng trên vỉa hè gần đó, thấy anh H định bỏ đi, anh T là người chứng kiến sự việc đã lớn tiếng đe dọa và đẩy ngã xe của anh H. Thấy tình hình căng thẳng, chị X vợ anh H dọa sẽ gọi điện cho công an thì bị bà B mẹ anh T giật điện thoại ném xuống đất làm vỡ nát. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Anh H, chị C và anh T. B. Anh T và anh H. C. Anh H và bà B. D. Anh T, anh H và bà B. Câu 104: Trong nền kinh tế hàng hóa, quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở A. thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa. B. thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. C. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. D. khả năng và chi phí để sản xuất ra hàng hóa. Câu 105: Tiền tệ thực hiện chức năng lưu thông khi nó được dùng để A. làm cho quá trình mua bán diễn ra nhanh hơn. B. làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa. C. đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa. D. chi trả sau khi giao dịch, mua bán hàng hóa. Câu 106: Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ dẫn truyền sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người là A. đối tượng lao động. B. sức lao động. C. tư liệu lao động. D. sản xuất vật chất. Câu 107: Tại cuộc họp với đại diện các hộ gia đình xã X, ông N là Chủ tịch xã đã chỉ đạo chị P là văn thư không gởi thư mời cho hộ chị C do có mâu thuẫn. Tại cuộc họp, có chị P là thư kí, anh K, bà V và chị A là đại diện các hộ gia đình. Khi anh K lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng góp xây dựng nhà văn hóa xã do ông Q là Phó Chủ tịch xã đề xuất là quá cao, chị P đã không ghi ý kiến của anh K vào biên bản. Phát hiện sự việc, bà V đã lớn tiếng phê phán việc làm của chị P trước cuộc họp nhưng bị ông Q ngắt lời và đuổi ra ngoài. Sau đó, chị A đã chia sẻ toàn bộ sự việc lên mạng xã hội. Những ai sau đây không vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? A. Bà V, anh K và ông Q. B. Chị P, chị A và ông N. C. Chị A, ông N và chị P. D. Anh K, chị A và bà V. Câu 108: Trong sản xuất hàng hoá, khi cung lớn hơn cầu thì các doanh nghiệp thường lựa chọn xu hướng nào dưới đây? A. Tạm ngưng sản xuất hàng hóa. B. Mở rộng quy mô sản xuất. C. Mở rộng thị trường tiêu thụ. D. Thu hẹp quy mô sản xuất. Câu 109: Nhận định nào sau đây không đúng? Công dân không được thực hiện quyền bầu cử khi A. đang chấp hành hình phạt tù. B. mất năng lực hành vi dân sự. C. đang chờ thi hành án tử hình. D. đang hưởng án treo. Câu 110: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, thấy chị D đang lựa chọn danh sách ứng cử viên, anh A đã nhờ chị bỏ phiếu cho em gái của mình có tên trong danh sách. Chị D đồng ý và tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Chị D và anh A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Bình đẳng. B. Ủy quyền. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp. Câu 111: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng A. chủ trương nhà nước. B. quyền lực nhà nước. C. tuyên truyền giáo dục. D. sức mạnh của nhân dân. Câu 112: Ông Q là giám đốc công ty Y sau khi nhận sáu mươi triệu đồng của ông S đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị H và nhận con gái của ông S là chị C vào làm việc. Biết chuyện, Trang 3/5 - Mã đề thi 601
  4. chồng chị H là anh G đã đến cơ quan chửi bới, sỉ nhục và đập phá đồ đạc trong phòng làm việc của ông Q. Khi giải quyết vụ việc, anh P trước đó có nhờ ông Q môi giới làm giả hồ sơ đất đai cho mình nên đã lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây thương tích mà anh G không vi phạm. Những ai dưới đây vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Anh P và ông Q. B. Anh P và anh G. C. Ông Q và anh G. D. Ông S và ông Q. Câu 113: Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây? A. Thiếu trách nhiệm. B. Thiếu suy nghĩ. C. Trái pháp luật. D. Vi phạm pháp luật. Câu 114: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được A. học không hạn chế. B. trợ cấp kinh phí. C. học vượt cấp. D. cấp học bổng. Câu 115: Việc Nhà nước đảm bảo tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước nhằm thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. xã hội. D. văn hóa. Câu 116: Theo quy định của pháp luật, công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử. Quy định trên thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. Câu 117: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là A. thúc đẩy phân hóa giàu-nghèo. B. bài trừ tệ nạn xã hội. C. duy trì tỉ lệ lạm phát. D. hạn chế cung cấp thông tin. Câu 118: Ông N là Giám đốc, anh T và chị P là nhân viên của công ty X. Do đi du lịch từ vùng dịch Covid 19 về nên anh T phải thực hiện cách ly tập trung theo quy định của pháp luật. Hết thời gian cách ly, anh T trở lại làm việc nhưng ông N đã chuyển anh sang bộ phận khác không phù hợp với chuyên môn và đưa chị P vào vị trí làm việc của anh. Bức xúc, anh T đã tung tin ông N và chị P có quan hệ bất chính với nhau trên mạng xã hội, rồi tự ý nghỉ việc. Do ghen tuông, bà H là vợ ông N đã đến công ty chửi bới, xúc phạm chị P và yêu cầu chồng đuổi việc chị P. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Anh T và ông N. B. Ông N, anh T và bà H. C. Bà H và ông N. D. Ông N, chị P và anh T. Câu 119: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Xác nhận lại giới tính. B. Từ chối nhận tài sản thừa kế. C. Xây dựng nhà ở khi chưa có giấy phép. D. Giao hàng không đúng thời hạn hợp đồng. Câu 120: Nội dung nào dưới đây không được xem là bất bình đẳng trong lao động? A. Ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn cao. B. Trả tiền công cao hơn cho lao động nam trong cùng công việc. C. Không sử dụng lao động người dân tộc thiểu số. D. Dành cơ hội tiếp cận việc làm cho lao động nam. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/5 - Mã đề thi 601
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP BÌNH THUẬN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: Khoa học xã hội Môn thi thành phần: Giáo dục công dân HƯỚNG DẪN CHẤM Mã đề Câu 601 602 603 604 81 A C D D 82 A B D D 83 B B B C 84 D C B D 85 D D C D 86 A C A D 87 C B A C 88 C D C C 89 D C C A 90 C A B A 91 B C B A 92 B A A B 93 A C A A 94 C A D C 95 A A C B 96 B A B B 97 D D B B 98 D B B B 99 B D A D 100 B A D B 101 A A D B 102 C C B D 103 C B D A 104 C A C A 105 B C D D 106 C D D B 107 D C D C 108 D D A B 109 D B B B 110 C B A D 111 B A C A 112 A D B D 113 D B A C 114 A D C C 115 B C A C 116 C B C C 117 B D A A 118 A A C A 119 D B D C 120 A D C A Trang 5/5 - Mã đề thi 601
nguon tai.lieu . vn