Xem mẫu

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI KỲ THI TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐỀ THAM KHẢO NĂM 2022 (Đề có 04 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Đề 01 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81. Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành A. hệ thống bình chứa. B. công cụ lao động. C. cơ cấu kinh tế. D. tư liệu sản xuất. Câu 82. Một trongnhững tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là A. kích thích tiêu dùng tăng lên. B. hạn chế tiêu dùng trong sản xuất. C. quyết định đến chất lượng hàng hóa. D. kích thích lực lượng sản xuất phát triển. Câu 83. Bất kì ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định là nội dung A. tính quyền lực bắt buộc chung. B. tính quy phạm phổ biến. C. quy luật cạnh tranh trong sản xuất. D. vai trò của pháp luật. Câu 84. Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật A. cho phép làm. B. yêu cầu làm. C. bảo vệ. D. bắt buộc làm. Câu 85. Theo quy định của pháp luật, cán bộ, công chức, viên chức có hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm A. kỉ luật. B. truyền thống. C. phong tục. D. công ước. Câu 86. Theo quy định của pháp luật người đủ năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm về tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng phải A. hạn chế mọi giao dịnh. B. cải tạo không giam giữ. C. thực hiện nghĩa vụ tài chính. D. chịu trách nhiệm hình sự. Câu 87. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí A. bằng mọi hình thức. B. thay đổi nơi cư trú. C.theoyêu cầu của nhà nước. D. theo quy định của pháp luật. Câu 88. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. B. che dấu hành vi bạo lực. C. tôn trọng tôn giáo của nhau. D. ngăn cản mọi hoạt động. Câu 89. Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng trong A. quyền tự do lao động. B. công bằng trong lao động. C. hợp đồng lao động. D. thực hiện quyền lao động. Câu 90. Một trong những nghĩa vụ của mọi doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh là A. bảo đảm quyền lợi người tiêu dùng. B. tự chủ đăng kí kinh doanh . C. chủ độngmở rộng quy mô sản xuất. D. tìm kiếm việc làm phù hợp. Câu 91. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về A. giáo dục. B. văn hóa. C. chính trị. D. phong tục. Câu 92.Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm? A. không chính đáng. B. do mình gây ra. C. sử dụng pháo nổ. D. đặc biệt nghiêm trọng. Câu 93. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
  2. A. nhân phẩm và danh dự. B. tính mạng, sức khỏe. C. tinh thần của công dân. D. bí mật đời tư. Câu 94. Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước là thể hiện quyền A. quyền ứng cử. B. tự do dân chủ. C. quyền khiếu nại. D. tự do ngôn luận. Câu 95. Theo nguyên tắc bầu cử, mỗi cử tri chỉ có một lá phiếu với giá trị như nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử A. trực tiếp. B. phổ thông. C. đại diện. D. bình đẳng. Câu 96. Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở. B. cả nước. C. lãnh thổ. D. quốc gia. Câu 97.Công dân được báo cho cơ quan có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước, công dân là thực hiện quyền A. tự do. B. tố cáo. C. khiếu nại. D. kháng án. Câu 98. Mọi công dân đều có quyền tham gia học tập bằng nhiều hình thức và loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện nội dung quyền A. lựa chọn chương trình song ngữ. B. học thường xuyên, học suốt đời. C. thay đổi hệ thống giáo dục quốc dân. D. thay đổi hình thức học tập. Câu 99. Công dân có quyền sáng tác văn học, nghệ thuật là thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Phát triển. B. Phản biện. C. Phán quyết. D. Sáng tạo. Câu 100. Kiềm chế sự gia tăng dân số là nội dung cơ bản của pháp luật về A. bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. B. phát triển các lĩnh vực xã hội. C. tuân thủ quy định về quốc phòng. D. tôn trọng lợi ích của công dân . Câu 101. Tiền tệ thực hiện chức năng nào sau đây khi tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại để khi cần thì đem ra mua hàng A. Phương tiện thanh toán. B. Phương tiện cất trữ. C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện lưu thông. Câu 102. Biểu hiện nào sau đây được xemlà mặt hạn chế của cạnh tranh? A. Làm cho môi trường suy thoái. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. C. Kích thích sản xuất phát triển. D. Áp dụng khoa học – kĩ thuật. Câu 103. Công dân tuân thủ pháp luật khi không A. tham gia hoạt động sản suất. B. làm những việc pháp luật cho phép C. làm những điều mà pháp luật cấm. D. thực hiện quyền kinh doanh. Câu 104. Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm hành chính? A. Buôn bán động vật quý hiếm. B. Xây dựng nhà trái phép. C. Tổ chức sử dụng ma túy. D. Đánh người gây thương tích. Câu 105. Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thể hiện thông qua quyền của công dân A.tìm hiểu thông tin dịch bệnh. B.hỗ trợ chi phí học tập. C.tham gia quản lí nhà nước. D. xây dựng thiết chế văn hóa. Câu 106.Theo quy định của pháp luật công dân xâm phạm danh dự và nhân phẩm của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Tìm hiểu thông tin cá nhân. B. Chấm dứt hợp đồng lao động. C. Tung tin đồn thất thiệt. D. Đánh người gây thương tích. Câu 107.Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chổ ở của người đó có
  3. A. quyết định điều động nhân sự. B. đối tượng tố cáo nặc danh. C. công cụ để thực hiện tội phạm. D. hồ sơ đề nghị vay vốn ưu đãi. Câu 108. Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây? A. Nhận quyết định điều chuyển công tác. B. Phát hiện hành vi tham nhũng. C. Đuổi việc mà không rõ lí do. D. Kê khai tài sản cá nhân. Câu 109. Ở phạm vi cả nước,nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật là thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây? A. Giữ gìn nhân phẩm và danh dự. B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D.Tự do ngôn luận của công dân. Câu 110. Công dân vi phạm quyền học tập trong trường hợp nào dưới đây? A. Buộc thôi học không rõ lí do. B. Sáng tác văn học, nghệ thuật. C. Tố cáo hành vi trái pháp luật. D. Chăm sóc sức khỏe nhân dân. Câu 111. Ban quản lí thị trường A đã lập biên bản tịch thu giấy phép kinh doanh của cơ sở chế biến thực phẩm do ông Q quản lí vì đã không đảm bảo vệ sinh môi trường. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. C. Xâm phạm quyền lợi của công dân. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 112. Sauphát hiện ông A sử dụng rượu bia khi điều khiển xe ô tô, cảnh sát giao thông đã lập biên bản xử phạt hành chính. Trong trường hợp này cảnh sát đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 113. Trong buổi hội diễn văn nghệ kỉ niệm 20 năm ngày thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú Q, tất cả học sinh đều phải mặc trang phục truyền thống của dân tộc mình. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây? A.Giáo dục. B. Kinh tế . C. Văn hóa. D.Chính trị. Câu 114. Trong khi thực hiện lệnh khám nhà đối với gia đình ông G, vì bị ông G chống trả quyết liệt nên cán bộ V đã chửi bới và xô ông G ngã xuống nền nhà. Cán bộ V không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm vềchỗ ở. B. Bất khả xâm phạm về sức khỏe. C. Được bảo hộ vềtínhmạng. D. Được bảo hộ nhânphẩm. Câu 115. Đúng ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thì ông X bị đau phải nhập viện điều trị nên anh S trong tổ bầu cử đã tự ý viết phiếu bầu thay cho ông X. Anh S đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A.Trực tiếp. B.Đại diện. C.Phổ thông. D.Bỏ phiếu kín. Câu 116. Trường tiểu học Q xét đặc cách cho em A vào lớp một vì mới năm tuổi nhưng em A biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh T cùng lớp làm đơn tố cáo Hiệu trưởng trường tiểu học Q. Phụ huynh T đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân? A. Học không hạn chế. B. Sáng tạo. C. Được phát triển. D. Tác giả. Câu 117. Anh H chi cục trưởng chi cục hải quan X đã yêu cầu anh L Giám đốc công ty Y phải chi 30 triệu đồng mới được làm thủ tục thông quan xuất khẩu hàng hóa. Khi hai bên đang giao nhận tiền thì anh N công an huyện bắt quả tang về hành vi anh Hnhận hối lộ từ anh L . Do trước đó từng mang ơn anh H vì xin cho em gái mình là chị K làm kế toán của một công ty nên anh N đành bỏ qua chuyện này. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỷ luật? A. Anh H và chị K. B. Anh H và anh N. C. Anh L và anh N. D. Anh L và chị K. Câu 118. Anh K đã mua một số thực phẩm không rõ nguồn gốc của chị H để chế biến đồ ăn bán cho khách hàng. Hàng xóm của anh K là chị M phát hiện ra sự việc đã báo cho cán bộ cơ quan chức năng là ông N. Do có nhận của anh K một số tiền, nên ông N chỉ đạo cho nhân viên dưới quyền là anh G lập biên bản chỉ xử phạt chị H. Biết chuyện, chị H đã tố cáo hành vi của ông N với cơ quan có
  4. thẩm quyền khiến ông N bị tạm đình chỉ công tác để điều tra. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh G, anh K và ôngN. B. Chị H, anh K và ôngN. C. Anh K, chị H, ông N và anhG. D. Anh K, anh G, ông N và chịM. Câu 119. Nghi ngờ gia đình ông B buôn bán ma túy nên anh K đã báo với Công an xã X. Do vội đi công tác, anh T trưởng công an xã yêu cầu anh S, anh N là công an viên và anh C trưởng thôn đến nhà ông B để khám xét. Vì cố tình ngăn cản, ông B bị các anh S, N và C bắt trói rồi giải về giam tại trụ sở Công an xã X. Sau hai ngày ông B mới được thả về nhà. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh C, anh N và anh S. B. Anh S, anh T và B. C. Anh C, anh T và anh S. D. Anh K, anh S và anh T. Câu 120. Vì nhận của ông T năm mươi triệu đồng nên ông G là giám đốc công ty S đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị M và nhận con gái của ông T là chị X vào làm việc. Biết chuyện, chồng chị M là anh K đã đến chửi bới và đập phá đồ đạc trong phòng làm việc của ông G. Khi đến giải quyết vụ việc, do anh P là trưởng công an phường đã nhận tiền của ông G nên anh đã lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây thương tích mà anh K không vi phạm. Những ai dưới đây vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Ông G, ông T và chị X . B. Ông G và anh K. C. Ông G và anh P. D. Ông G, ông T và anh P. - HẾT-
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO TN TRUNG HỌC PHỔ ĐỀ THAM KHẢO THÔNG NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Đề 01 Câu Đáp án Giải thích 81 D. Tư liệu sản xuất. 82 D. kích thích lực lượng sản xuất phát triển. 83 B. tính quy phạm phổ biến. 84 A. cho phép làm. 85 A. kỉ luật. 86 D. chịu trách nhiệm hình sự. 87 D. theo quy định của pháp luật. 88 C. tôn trọng tôn giáo của nhau. 89 D. thực hiện quyền lao động. 90 A. bảo đảm quyền lợi người tiêu dùng. 91 B. văn hóa. 92 D. đặc biệt nghiêm trọng. 93 B. tính mạng, sức khỏe. 94 B. tự do dân chủ. 95 D. bình đẳng. 96 A. cơ sở. 97 B. tố cáo. 98 B. học thường xuyên, học suốt đời. 99 D. Sáng tạo. 100 B. phát triển các lĩnh vực xã hội. 101 B. Phương tiện cất trữ. 102 A. Làm cho môi trường suy thoái. 103 C. làm những điều mà pháp luật cấm. 104 B. Xây dựng nhà trái phép. 105 C. tham gia quản lí nhà nước. 106 C. Tung tin đồn thất thiệt. 107 C. công cụ để thực hiện tội phạm. 108 B. Phát hiện hành vi tham nhũng. 109 B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. 110 A. Bất bình đẳng về cơ hội học tập. 111 D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. 112 D. Áp dụng pháp luật. 113 C. Văn hóa. 114 A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. 115 D. Bỏ phiếu kín. Anh S vi phạm nguyên tắc bầu cử 116 C. Được phát triển. Vì chị T hiểu sai về quyền được phát triển của em A 117 B. Anh H và anh N. N, H đưa và nhận hối lộ, không giải quyết đơn khiếu nại.
  6. 118 B. Chị H, anh K và ông N. Vì K,H,N vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh. 119 A. Anh C, anh N và anh S. Anh C,N,S vi phạm quyền bất xâm phạm về thân thể của công dân 120 C. Ông G và anh P. Vì ông G và anh G xâm phạm đến tài sản và tính mạng sức khỏe của công dân.
nguon tai.lieu . vn