Xem mẫu

  1. http://chuyenlytutrongct.com smod_forum_ltt@yahoo.com ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI BỘ ĐỀ 001 MÔN: ĐỊA LÝ Thời gian: 180 phút Câu 1: (3điểm) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy so sánh các trung tâm công nghiệp chính ở vùng Đông nam Bộ. Câu 2: (6điểm) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam hãy: a. Phân tích các thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên. b. Nêu những biện pháp để khắc phục những hạn chế đó. Câu 3: (4điểm) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm mưa của khu vực Huế, Đà Nẵng. Giải thích tại sao lại có những đặc điểm như vậy? Câu4: (3 điểm) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam hãy trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây công nghiệp chính ở nước ta? Câu 5: (4 điểm) Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng cây công nghiệp dưới đây: Diện tích ( nghìn ha) Sản lượng (tỷ đồng) 1985 1990 1992 1985 1990 1992 Cây công nghiệp lâu năm 470 657 698 622 714 843 Cây công nghiệp hàng năm 601 542 584 781 898 1060 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tình diện tích và sản lượng cây công nghiệp lâu năm và hàng năm qua các năm trên. b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi diện tích và sản lượng cây công nghiệp nói trên. **************************************** TÀI LIỆU SƯU TẦM DIỄN ĐÀN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG –TPCT Trang 1
  2. http://chuyenlytutrongct.com smod_forum_ltt@yahoo.com ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI BỘ ĐỀ 001 Câu 1: So sánh các trung tâm công nghiệp chính ở đông nam Bộ. * Giống nhau: - Có quy mô lớn trở lên, giá trị xuất khẩu công nghiệp cao trên 10 nghìn tỉ đồng/ trung tâm. - Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam. - Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật tốt. - Nguồn lao động dồi dào và có trình độ. * Khác nhau: - Về quy mô:  Thành phố Hồ Chí Minh: Quy mô rất lớn, giá trị xuất khẩu công nghiệp trên 50 tỉ đồng.  Biên Hoà và Vũng Tàu: Quy mô lớn, giá trị sản xuất công nghiệp từ 10 đến 50 tỉ đồng - Về nguồn lực:  Thành phố Hồ Chí Minh: +Vai trò trung tâm kinh tế, công nghiệp, dịch vụ lớn nhất cả nước. + Dân cư đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn, tqpj trung nguồn lao động đông đảo với chất lượng tốt.  Biên Hoà: Liền kề thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí thuận lợi về giao thông đường bộ  Vũng Tàu: Thuận lợi về giao thông đương biển, có tiềm năng về dầu khí ở vùng thềm lục địa và cơ sở dịch vụ đầu khí hàng đầu cả nước. -Về cơ cấu ngành công nghiệp:  Thành phố Hồ Chí Minh:Đa dạng nhất ................  Biên Hoà: Tương đối đa dạng ...............  Vũng Tàu: Tương đối đa dạng ............... Câu 2: Thế mạnh và hạn chế việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên. * Thế mạnh: - Địa hình,đát trồng: Cao nguyên xếp tầng, đất đỏ bazan rộng lớn. - Khí hâu: Cận xích đạo, có sự phân hoá theo độ cao, phân hoá theo mùa. * Hạn chế: - Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp, thuỷ lợi khó khăn tốn kém. - Mùa mưa lớn đi sau mùa khô kéo dài, địa hình dốc, đất bazan vụn bở dễ bị xói mòn. - Thưa dân, thiếu lao động lành nghề, cán bộ khoa học kỹ thuật - Cơ sở hạ tầng thiếu, nhất là giao thông, các dịch vụ y tế, giáo dục, dịch vụ kỹ thuật mới hình thành. * Biện Pháp: - Làm thuỷ lợi. TÀI LIỆU SƯU TẦM DIỄN ĐÀN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG –TPCT Trang 2
  3. http://chuyenlytutrongct.com smod_forum_ltt@yahoo.com - Bảo vệ rừng chống xói mòn. - Di dân lên Tây nguyên để phát triển cây công nghiệp, đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ. đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển công nghiệp ở Tây nguyên nhất là các nhà máy chế biến sản phẩm cây công nghiệp. Câu 3: Đặc điểm mưa ở khu vực Huế - Đà Nẵng - Là nơi có lượng mưa trung bình năm cao nhất so với các tỉnh ở vùng đông bằng. - Có mùa mưa chủ yếu vào mùa đông. - Lượng mưa cao nhất vào tháng 10,11. - Lượng mưa tháng 10 cao nhất cả nước. *Giải thích: - Nơi chịu ảnh hưởng của gió mùa đông qua biển. - Nằm trước các sườn đón gió của mùa đông. - Mùa hạ ít mưa do ảnh hưởng của gió phơn tây nam. - Đà nẵng ít mưa hơn Huế do ảnh hưởng khối núi Bạch Mã. Câu 4: Phân bố cây công nghiệp chính ở nước ta - Cây công nghiệp: Cà phê, cao su, mía, hồ tiêu, dừa, thuốc lá, chè..... + Cà phê: Tây nguyên vì có đất đỏ bazan, khí hậu cận xích đạo ==> phát triển cây công nghiệp. + Cao su: đông Nam Bộ có điều kiện tự nhiên thích hợp. + Hồ tiêu: Tây Nguyên, Quảng Trị, ...... + Mía: Duyên hải miền trung Nam bộ, đồng bằng sông Cửu Long. + Dừa: Bình Định, ven biển đồng bằng Sông Cửu Long +Thuốc lá: Trung du và miền núi phía Bắc. + Lạc: Nghệ An + Chè: Miền núi trung du phía Bắc, Tây Nguyên. Câu 5: Vẽ biểu hình cột - Hai bên hai cột thể hiện hai đơn vị khác nhau - Nhận xét: + Diện tích và sản lượng cây công nghiệp đều tăng. Sản lượng tăng ,35 lần, diện tích tăng 1,46 lần. + Đối với cây công nghiệp hàng năm thì thời gian đó sản lượng tăng khá nhanh, nhưng diện tích lại giảm. + Nguyên nhân chủ yếu do biến động của thị trường tiêu thụ. TÀI LIỆU SƯU TẦM DIỄN ĐÀN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG –TPCT Trang 3
  4. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÝ 9 Môn: Địa lí Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (3 điểm) Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả. Câu 2. (3 điểm) Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy: a, Trình bày đặc điểm chính của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. b, Giải thích vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ lại giảm sút mạnh mẽ. Câu 3. (5 điểm) a, Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. b, Trình bày cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. c, Chứng minh rằng ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. Câu 4. (5 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1970 - 2007 Năm 1970 1979 1989 1999 2007 Dân số (triệu người) 41.1 52.5 64.4 76.6 85.2 Gia tăng dân số (%) 3.2 2.5 2.1 1.4 1.3 a, Vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất sự biến đổi dân số nước ta trong giai đoạn 1970 – 2007. b, Nhận xét và giải thích tình hình tăng dân số nước ta trong thời gian trên. Câu 5 (4 điểm) Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với việc sản xuất cây lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng. Người soát đề Người ra đề Phạm Thị Mừng
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ Câu hỏi Kiến thức yêu cầu cần đạt Thang điểm Câu 1 * Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. (3 điểm) - Trái Đất tự quay quanh trục tưởng tượng nghiêng 0.5 66o33’ với mặt phẳng quỹ đạo. - Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là 24 0.25 giờ (1 ngày đêm). - Hướng quay từ Tây sang Đông. 0.25 - Vận tốc tự quay của Trái Đất lớn nhất ở xích đạo và giảm dần về hai cực. 0.25 * Hệ quả. - Hiện tượng ngày đêm luân phiên. 0.5 - Hiện tượng lệch hướng của các vật chuyển động trên bề 0.25 mặt Trái Đất. + Ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động lệch về bên phải theo 0.25 hướng chuyển động. + Ở nửa cầu Nam, vật chuyển động lệch về bên trái theo 0.25 hướng chuyển động. - Giờ khác nhau trên Trái Đất. 0.25 Câu 2 a, Đặc điểm khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. (3 điểm) - Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước 0.5 nhiệt độ thấp, có mưa phùn - Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn (mùa đông kéo 0.5 dài nhất nước ta). - Mùa hạ nóng ẩm và mưa nhiều. 0.5 b, Giải thích. - Miền chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa 0.5 Đông Bắc lạnh từ phía Bắc và trung tâm Châu Á tràn xuống (mỗi năm có khoảng 20 đợt gió mùa cực đới tràn về). - Miền nằm ở vị trí tiếp giáp vùng ngoại chí tuyến, á 0.5 nhiệt đới Hoa Nam. - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có các cánh cung mở 0.5 rộng về phía Bắc tạo điều kiện cho các luồng gió mùa Đông Bắc dễ dàng xâm nhập vào Bắc Bộ. Câu 3 * Tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. 1.0 (5 điểm) - Khai thác nhiên liệu. - Hóa chất. - Điện. - Chế biến lương thực, thực phẩm. - Cơ khí điện tử. - Vật liệu xây dựng.
  6. - Dệt may. * Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. - Chế biến sản phẩm trồng trọt: Xay xát, mía đường, cà 0.5 phê, thuốc lá … - Chế biến sản phẩm chăn nuôi: Sữa các sản phẩm từ 0.5 sữa, thịt và các sản phẩm chế biến từ thịt. - Chế biến các thủy hải sản: Nước mắm, tôm, cá, muối 0.5 … * Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta vì: - Ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong có cấu giá trị sản 0.5 xuất công nghiệp 23.7% (2007). - Phát triển dựa trên nguồn nguyên liệu phong phú: 0.5 nguyên liệu từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản … - Nguồn lao động dồi dào, tay nghề càng được nâng cao. 0.5 - Thị trường trong nước lớn, thị trường ngoài nước ngày 0.5 càng mở rộng. - Có chính sách ưu tiên của Nhà nước tạo điều kiện cho 0.5 ngành phát triển. Câu 4 a, Vẽ biểu đồ. 2.0 (5 điểm) - Biểu đồ kết hợp đường (gia tăng dân số) và cột (dân số). - Yêu cầu: + Có 2 trục tọa độ. + Đẹp, chính xác. + Có tên biểu đồ,chú giải và ghi chú số liệu cần thiết. b, Nhận xét và giải thích. * Nhận xét: - Quy mô dân số tăng liên tục với tốc độ khá nhanh (dẫn 0.75 chứng). - Tỷ lệ gia tăng dân số khá cao nhưng đang giảm liên tục 0.75 (dẫn chứng). * Giải thích. - Gia tăng dân số giảm liên tục là do: 0.75 + Tác động của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. + Ý thức của nhân dân được nâng cao  giảm tỉ lệ sinh. - Dân số tăng nhanh mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm 0.75 là do: quy mô dân số lớn, dân số ngày càng đông. Câu 5 * Thuận lợi: (4 điểm) - Địa hình đồng bằng châu thổ. 0.5 - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, lượng mưa lớn. 0.5 - Nguồn nước dồi dào (sông Hồng, sông Thái Bình), hàm 0.5
  7. lượng phù sa lớn. - Có diện tích đất phù sa màu mỡ thích hợp với trồng cây 0.5 lúa. * Khó khăn: - Địa hình có nhiều ô trũng (Hà Nam, Phú Xuyên…) dễ 0.5 bị ngập nước trong mùa mưa. - Thời tiết thay đổi thất thường (sâu bệnh phát triển), 0.5 chịu ảnh hưởng của bão ảnh hưởng đến năng suất sản lượng lúa. - Lũ sông Hồng thất thường. 0.5 - Diện tích đất canh tác bị thu hẹp đất dễ bị bạc màu nếu 0.5 không chú ý cải tạo.
nguon tai.lieu . vn