Xem mẫu

  1. PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN VÒNG I NĂM HỌC 2012- 2013 Đề thi chính thức MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1 (1,5 điểm): Trong nghiên cứu di truyền Men Đen đã sử dụng những phương pháp lai nào? Nội dung của các phương pháp đó? Câu 2 (2,0 điểm): a/ Trình bày cấu trúc hiển vi của bộ NST. b/ So sánh bộ NST của ruồi giấm đực và ruồi giấm cái. c/ Trình bày cơ chế xác định sự phân hoá giới tính ở ruồi giấm. d/ Một tế bào ruồi giấm đực nguyên phân liên tiếp một số lần, môi trường cung cấp 127 tế bào con mới, các tế bào này chuyển sang vùng chín tạo tinh trùng. Xác định số lần nguyên phân; số lượng tinh trùng có thể tạo được? Câu 3 (1,5 điểm): So sánh ADN, ARN và Prôtêin về mặt cấu trúc? Mối quan hệ giữa gen, ARN và Prôtêin được thể hiện như thế nào? Câu 4 (1,0 điểm): Phân biệt giữa biến dị tổ hợp với thường biến? Câu 5 (2,5 điểm): Giả sử cặp nhiễm sắc thể 21 ở người một cặp gen Bb. Gen B có chiều dài 0,408µm, có số nuclêôtit loại T chiếm 30%. Gen b có khối lượng phân tử 9.105 đvC, có số lượng bốn loại nuclêôtit bằng nhau. (Biết khối lượng mỗi nuclêôtit bằng 300 đvC). a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen. b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit ở kỳ giữa và kỳ cuối của quá trình nguyên phân. c. Nếu người đó có cặp thứ 21 chứa 3 nhiễm sắc thể, hãy tính số nuclêôtit từng loại? Câu 6 (1,5 điểm): Ở thực vật, có hai phép lai giữa các cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen (ký hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn. + Phép lai: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. + Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen của 2 phép lai nói trên? -------------------Hết-----------------------
  2. PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: SINH - LỚP 9 - VÒNG I NĂM HỌC 2012-2013 Câu 1 (1,5đ) Néi dung §iÓm - Những phương pháp Men Đen đã sử dụng trong nghiên cứu di truyền đó là: Phương pháp phân tích các thế hệ lai Phương pháp lai thuận nghịch Phương pháp lai phân tích 0,25 * Phương pháp phân tích các thế hệ lai: - Cho lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các cặp tính trạng đó ở con cháu 0,5® - Dùng toán thống kê phân tích các số liệu thu được từ đó khẳng định tính thuần khiết của các nhân tố di truyền và rút ra các qui luật di truyền. * Phương pháp lai thuận nghịch : Là phương pháp thay đổi vị trí của bố mẹ trong phép lai nhằm phát hiện ra vai trò của bố mẹ tác động như thế nào trong di 0,25® truyền. * Phương pháp lai phân tích: Là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội cần xác đinh kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng: - Nếu kết quả phép lai đồng tính trội thì cá thể cần xác định có kiểu gen đồng hợp 0,5® tử - Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể cần xác định có kiểu gen dị hợp tử C©u 2 (2,0 ®iÓm ) Néi dung §iÓm a/ Cấu trúc hiển vi vủa NST: NST có cấu trúc đặc trưng ở kì giữa của quá trình phân bào, khi NST đang 0,5 xoắn cực đại. - Cấu tao: Gồm 2 crômatit giống hệt nhau (hai sắc tử chị em) dính nhau ở tâm động. Tại tâm động, NST có eo thứ nhất chia nó thành hai cánh. Trên một cánh của một số NST có eo thứ hai. Mỗi Crômatit có chứa 1 phân tử ADN và một loại Prôtêin loại Histôn b/ So sánh bộ NST của ruồi giấm đực và ruồi giấm cái * Giống nhau: 0,25 - Đều gồm có 4 cặp NST trong đó có 3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính - Trong 3 cặp NST thường đều gồm có 2 cặp hình chữ V, một cặp hình hạt * Khác nhau: Con đực và cái khác nhau ở cặp NST giới tính - Con cái : Cặp NST giới tính gồm 2 chiếc hình que, gọi là cặp NST tương đồng 0,25 ( kí hiệu là XX) - Con đực : Cặp NST giới tính gồm 1 chiếc hình que, 1 chiếc hình móc gọi là cặp NST không tương đồng ( kí hiệu là XY) c/ Cơ chế xác định giới tính của ruồi giấm Bộ NST của ruồi giấm đực là 6A+ XY Bộ NST của ruồi giấm cái là 6A+XX - Khi giảm phân hình thành giao tử ruồi giấm cái chỉ cho ra một loại trứng là 0,25 3A+X. Ruồi giấm đực giảm phân cho ra 2 loại tinh trùng là 3A+ X và 3A + Y có
  3. số lượng ngang nhau. Khi thụ tinh - Tinh trùng 3A + X kết hợp với trứng cho hợp tử 6A + XX phát triển thành ruồi giấm cái 0,25 - Tinh trùng 3A + Y kết hợp với trứng cho ra hợp tử 6A + XY phát triển thành ruồi giấm đực Ta có p 6A + XY X 6A + XX GP 3A + X ; 3A + Y 3A + X F1 6A + XX : 6 A + XY 0,25 ruồi giấm cái : ruồi giấm đực d/ Số lần nguyên phân; số lượng tinh trùng của ruồi giấm. Gọi x là số lần nguyên phân của hợp tử . Ta có: 0,25 ( 2x - 1) = 127 ( tế bào)  2x = 128 = 27  x= 7 lần nguyên phân - Số lượng tinh trùng có thể tạo ra được : 128 x 4 = 512 ( tinh trùng ) C©u 3 (1,5 ®iÓm): Néi dung §iÓm * Điểm giống nhau - Đều là những đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn - Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà các phân tử con là các đơn phân 0,25® * Điểm khác nhau ADN A RN Prôtêin - Cấu tạo từ các nguyên - Cấu tạo từ các nguyên - Cấu tạo từ các tố hoá học là C, H, O, N, tố hoá học là C, H, O , N, nguyên tố hoá học là 0,25® P. P. C, H, O , N. - Có cấu tạo gồm 2 mạch - Chỉ có cấu tạo một - Cấu tạo từ một hay song song xoắn lại mạch nhiều chuỗi Axitamin 0,25® - Đơn phân là các - Đơn phân là các - Đơn phân là hơn 20 0,25® Nuclêôtit, có 4 loại đơn Ribônuclêôtit, có 4 loại loại Axitamin phân A, T, G, X đơn phân A, U, G, X - Có khối lượng, kích - Có khối lượng, kích - Có khối lượng, kích 0,25® thước lớn hơn ARN và thước nhỏ hơn ADN và thước nhỏ hơn ADN Prôtêin lớn hơn Prôtêin và ARN * Mối quan hệ giữa gen , ARN và Prôtêin Gen tổng hợp nên mARN từ mạch khuôn của gen như vậy thông tin di truyền của gen cấu trúc đã được phiên ra thành mARN, mARN này lại giúp gen 0,25 giải mã thông tin thể hiện bằng trật tự phân bố các Axitamin trên phân tử Prôtêin Câu 4 (1,0 điểm): Điểm khác nhau cơ bản giữa biến dị tổ hợp và thường biến: Biến dị tổ hợp Thường biến - Là biến dị di truyền - Là biến dị không di truyền 0,25 - Xuất hiện ở các thế hệ sau thông qua - Xuất hiện trong đời sống cá thể do 0,25 quá trình sinh sản môi trường thay đổi - Không tương ứng với môi trường - Luôn tương ứng với điều kiện môi 0,25 trường - Có ý nghĩa là nguồn nguyên liệu cho - Có ý nghĩa giúp cơ thể thích nghi với chọn giống và tiến hoá môi trường 0,25 Câu 5 (2,5 điểm)
  4. a. Số lượng từng loại nu của mỗi gen: * Gen B: Đổi 0,408 m = 4080A0 2.L 4080 x 2 Tổng số nu của gen B là: NB=   2400 (Nu) 0.25 3, 4 3, 4 Số nu mỗi loại của gen là: 30 TB = AB = x 2400  720 (Nu) => GB = XB = 480 (Nu) 0.25 100 * Gen b: M 9, 0 x105 Tổng số nu của gen b là: Nb=   3000 (Nu) 0.25 300 300 Số nu mỗi loại của gen là: 3000 0.25 Ab = Tb = Gb = Xb =  750 (Nu) 4 b. Số lượng từng loại nu ở kì giữa và kì cuối của quá trình nguyên phân: * Kì giữa: Các NST tồn tại ở trạng thái kép  Cặp gen trên NST số 21 sẽ trở thành BBbb. Số lượng từng loại nu là: 0.25 T = A = 2.(AB + Ab) = 2.(720 + 750) = 2940 (Nu) G = X = 2.(GB + Gb) = 2.(480 + 750) = 2460 (Nu) * Kì cuối: Các NST tồn tại ở trạng thái đơn  Cặp gen trên NST số 21 là Bb. Số lượng từng loại nu là: 0.25 A = T = AB + Ab = 720 + 750 = 1470 (Nu) G = X = GB + Gb = 480 + 750 = 1230 (Nu) c. Người có cặp thứ 21 chứa 3 NST  Cặp gen trên NST số 21 sẽ trở thành BBb hoặc Bbb. 0.25 * TH1: Nếu kiểu gen là BBb: Số lượng nu từng loại là: 0.25 A = T = 2.AB + Ab = 2 . 720 + 750 = 2190 (Nu) G = X = 2.GB + Gb = 2 . 480 + 750 = 1710 (Nu) 0.25 * TH2: Nếu kiểu gen là Bbb: Số lượng nu từng loại là: 0.25 A = T = AB + 2.Ab = 720 + 2 . 750 = 2220 (Nu) G = X = GB + 2.Gb = 480 + 2 . 750 = 1980(Nu) Câu 6 (1,5 điểm) a) Xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen của hai phép lai: + Phép lai 1: Hai cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng. 0.25 P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb) AB AB * Trường hợp 1: P: x ab ab 0.25 GP : AB; ab AB; ab
  5. AB AB ab F1: Tỷ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1 AB ab ab Ab Ab 0.25 * Trường hợp 2: P: x aB aB GP: Ab; aB Ab; aB Ab Ab aB F1: Tỷ lệ kiểu gen: 1 :2 :1 Ab aB aB Ab AB * Trường hợp 3: P: x 0.25 aB ab GP: Ab; aB AB; ab AB Ab AB aB F1: tỷ lệ kiểu gen: 1 :1 :1 :1 Ab ab aB ab + Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. 0.5 P: AaBb x AaBb G: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab (Học sinh không cần lập khung Pennet xác định được tỷ lệ phân ly kiểu gen) 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb:1aaBB: 2aaBb: 1aabb ( Học sinh lập luận và làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm) ---------------------HÕt------------------------
nguon tai.lieu . vn