Xem mẫu

  1. KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC – ĐỀ 2 Câu 19: Số oxi hoá của Clo trong các hợp chất sau là HClO, Cl2O, Cl2O7, CaOCl2, H2ClO4, FeCl3 A. +1, +1, +7, (-1 và +1), +7, -1 B. +1, 0, +7, 0, +7, -1 C. +1, +1, +7, 0, +7, -1 D. +1, -1, +7, (-1 và +1), +7, -1 Câu 20: Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự tăng dần số oxi hóa của oxi: O2, Na2O, H2O2, BaO2, OF2, O2F2, KO2, O-2 A. O-2 < OF2 < O2F2 < NaO2 < H2O2 < BaO2 < O3 < KO2 B. O-2 < O3 < KO2 < NaO2 < O2F2 < OF2 < H2O2 < BaO2 C. O-2 = NaO2 < H2O2 < KO2 = BaO2 < O3 < O2F2 < OF2 D. O-2 = NaO2 < H2O2 = BaO2 < KO2 < O3 < O2F2 < OF2 Câu 21: Sắp xếp các chất dưới đây theo thứ tự tăng dần số oxi hóa của lưu huỳnh: S, FeS, H2SO4, NaHSO3, FeS2, K2S2O8 A. FeS = FeS2 < S < NaHSO3 < H2SO4 < K2S2O8 B. FeS < FeS2 < S < NaHSO3 < H2SO4 = K2S2O8 C. FeS < FeS2 < S < NaHSO3 < H2SO4 < K2S2O8 D. FeS = FeS2 < S < NaHSO3 < H2SO4 = K2S2O8 Câu 22: Cho các chất, ion sau: Cl-, Na2S, NO2, Fe2+, SO2, Fe3+, N2O5, SO42-, SO32-, MnO, Na, Cu. Các chất và ion nào vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá. A. Cl-, Na2S, NO2, Fe2+ B. NO2, Fe2+, SO2, MnO, SO32- 3+ C. Na2S, Fe , N2O5, MnO D. MnO, Na, Cu Câu 23: Cho các chất và các ion sau S , Cl , Cl2, SO32-,Fe2+, CO2, SO2, NO2, ClO4 -, F2. 2- - Chọn nhận xét đúng: A. Có 5 chất và ion vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử B. F2 có tính oxi hóa mạnh hơn Cl2, còn ion Cl- là chất khử mạnh hơn S2- C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai Câu 24: Các chất và ion nào chỉ có tính oxi hóa: A. SO42- , SO3, NO3-, N2O5. B. Cl2, SO42-, SO3, Na - 2- C. Cl , Na, O2 , H2S. D. Fe2+, O2-, NO, SO3, N2O, SO2. Câu 25: Các chất và ion nào chỉ có tính khử: A. Na, O2-, H2S, NH3, Fe2+ B. Cl-, Na, O2-, H2S, NH3 2- C. Na, HCl, SO4 , SO3, N2O D. Cl-, Na, H2S, Fe2+ E. Tất cả đều sai Câu 26: Cho phản ứng: Cl2 + Ca(OH)2  CaOCl2 + H2O Clo đóng vai trò: A. Chất oxi hóa B. Chất khử C. B và C D. Không đóng vai trò oxi hóa khử Câu 27: Phản ứng hoá học nào sau đây: Muối đóng vai trò là chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng nào sau đây: to to (1). NH4Cl  NH3 + HCl.  (3). NH4NO3  N2O + H2O.  to (2). Mg(NO3)2  MgO + NO2 + O2  (4).NH4HCO3  NH3 + CO2 + H2O. A. (1,2,3,4) B. (2,3,4) C. (2,3) D. (3,4).
  2. Câu 28: Nitrobenzen tác dụng với H nguyên tử mới sinh (do Fe trong dung dịch HCl), thu được anilin. Chọn các diễn đạt đúng: A. Nitrobenzen là chất khử bị oxi hóa tạo anilin, N trong nitrobenzen có số oxi hóa +4 giảm thành N trong anilin có số oxi hóa -2. B. Nitrobenzen bị khử tạo anilin, N trong nitrobenzen có số oxi hóa +3 giảm thành N trong anilin có số oxi hóa -3. C. Nitrobenzen là chất khử bị oxi hóa tạo anilin, N trong nitrobenzen có số oxi hóa +3 giảm thành N trong anilin có số oxi hóa -3. D. Nitrobenzen bị khử tạo anilin, N trong nitrobenzen có số oxi hóa +4 giảm thành N trong anilin có số oxi hóa -2. Câu 29: Cho PT phản ứng: Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. Tổng hệ số (các số nguyên nhỏ nhất) của các chất trong phản ứng là A. 20 B. 22 C. 24 D. 26 Câu 30: Cho CuS2 tác dụng HNO3 đặc, nóng tạo ra Cu(NO3)2, CuSO4, NO và H2O. Tổng hệ số các chất phản ứng và tổng hệ số tất cả các chất là: A. 16 và 40 B. 19 và 24 C. 19 và 43 D. 16 và 24 Câu 31: Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng hóa học giữa MxOy với HNO3 tạo ra M(NO3)n, NO và H2O là: A. 9nx - 3x - 5y + 3 B. 9nx + 2x - 6y + 2 C. 7nx + 3x + 5y + 3 D. 7nx + 3x - 5y + 3. Câu 32: Cho phương trình phản ứng: aFeO +bHNO3  cFe(NO3)3 + dNO2 + eNO + fH2 O Biết tỉ lệ nNO2: nNO = x : y. Chọn đáp án sai: A. a = x + 3y B. f = 2x +5 C. a + c = d + f D. Tổng hệ số là 8x + 22y Câu 33: Hỗn hợp A gồm FeCO3 và FeS2. Cho A tác dụng với dung dịch HNO3 có dư thu được hỗn hợp khí B. d B/O2 =1,425. Hỗn hợp B gồm có: A. CO2, SO2. B. SO2 và NO2. C. CO2 và NO2 D. CO2 và NO. Câu 34: Cho phương trình phản ứng hóa học sau đây: Al + HNO3  Al(NO3)3 + N2O + NO + NH4NO3 + H2O. Tỉ lệ mol N2O : NO : NH4NO3 là 1:1:1. Sau khi cân bằng . Tổng hệ số nguyên nhỏ nhất của phương trình hóa học trên là: A. 152 B. 131 C. 149 D. 154 Câu 35: Tổng hệ số của các chất sản phẩm và các chất trong phương trình sau là C2H5OH +K2Cr2O7 +H2SO4  CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O A. 12 và 8 B. 8 và 20 C. 9 và 20 D. 12 và 20 E. Đáp án khác Câu 36: Cho phản ứng sau: KMnO4 + C6H5CH=CH-CH3 + H2SO4  MnSO4 + Y + CO2 + K2SO4 + H2O Với Y là sản phẩm hữu cơ của phản ứng. Hệ số của các chất theo thứ tự là: A. 4, 2, 3, 4, 2, 2, 2, 6 B. 2, 1, 3, 2, 1, 1, 1, 4 C. 2, 2, 3, 2 ,11, 1, 6 D. Đáp án khác Câu 37: Cho phản ứng: aM2Ox + bHNO3  cM(NO3)3 + dNO + eH2O (M là kim loại. a, b, c, d, e là các số nguyên tối giản, x là số nguyên dương không lớn hơn 3)
  3. Tìm nhận xét đúng trong các nhận xét sau: A. Có 2 giá trị x để phản ứng trên là phản ứng oxi hóa khử B. Có 1 giá trị x để phản ứng trên là phản ứng trao đổi C. A, B đều đúng D. A, B đều sai Câu 38: Cho phản ứng: FexOy + 2yHI xFeI2 + (y-x)I2 + H2O Phản ứng trên không phải phản ứng oxi hóa khử nếu: A. Luôn là phản ứng oxi hóa khử, không phụ thuộc vào x, y B. x = 3, y = 4 C. x = 2, y = 3 D. x = y = 1 Câu 39: Cho biết tất cả các hệ số đều đúng. X là? 3Cu2S + 16HNO3  3CuSO4 + 3Cu(NO3)2 + 10X + 8H2O A. NO2 B. N2O C. NO D. N2 E. NH4NO3 Câu 40: Cho biết tất cả các hệ số đều đúng. Y là? 2HxHyOz + (2z-x) H2S  yI2 + (2z-x)Y + 2zH2O A. SO2 B. S C. SO3 D. Đáp án khác Câu 41: Cho phản ứng: Al + HNO3  Al(NO3)3 + X + H2O Biết tổng hệ số (tối giản) của tất cả các chất trong phương trình là 64. X là: A. NO2 B. N2O C. NO D. N2 Câu 42: Cho phản ứng: FexOy + HNO3  Fe(NO3)3 + X + H2O Biết tổng hệ số (tối giản) của tất cả các chất trong phương trình là (10x – 2y + 1). X là: A. NO2 B. N2O C. NO D. N2 Câu 43: Xét phản ứng sau: X + HNO3  Fe(NO3)3 + H2O. Có bao nhiêu chất thoả mãn phản ứng trên? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 44: Xét phản ứng sau: X + HNO3  Fe(NO3)3 + H2O + NO. Có bao nhiêu chất thoả mãn phản ứng trên? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 45: Cho các chất sau MnO2, K2Cr2O7, KMnO4, KClO3 phản ứng với HCl Chọn nhận xét đúng A. Với cùng lượng chất ban đầu thì lượng Cl2 thu được nhiều nhất ở KClO3 B. Với cùng lượng chất ban đầu thì lượng Cl2 thu được ít nhất ở KMnO4 C. A, B đều đúng D. A, B đều sai *Câu 46: Cho các chất sau (1)MnO2, (2)K2Cr2O7, (3)KMnO4, (4)KClO3 phản ứng với HCl Với cùng khối lượng mỗi chất ban đầu thì lượng Cl2 thu được ở mỗi phản ứng là: A. 4>3>2>1 B. 4>3>1>2 C. 3>4>1>2 D. 3>4>2>1
  4. KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC – ĐỀ 3 Câu 47: Cho khí CO nóng qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 một thời gian được 6,72g hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là: A. 5,56 B. 6,64 C. 7,2 D. 8,8 Câu 48: Trộn 0,54 bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí một thời gian, được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thể tích NO2 (sản phẩm khử duy nhất) thu đươc ở đktc là: A. 0,672 lít B. 0, 896 lít C. 1,12 lít D. 1,344lít Câu 49: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Biết thể tích khí oxi đã tham gia quá trình trên là 3,36 lit. Khối lượng m là: A. 139,2 g B. 34,8 g C. 69,6 g D. 278,4 g Câu 50: Cho 13,5 gam bột Al tác dụng với hết với d.d HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và N2O. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 19,2. Thể tích hỗn hợp đo ở 27,3oC và 1atm là: A. 5,6 lít. B. 6,16 lít. C. 7,142 lít D. 8,4 lít. Câu 51: Dẫn khí CO qua ống đựng 5 gam Fe2O3 nung nóng thu được 4,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Dẫn khi ra khỏi ống qua d.d Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 4 gam. B. 5 gam C. 6 gam. D. 7,5 gam. Câu 52: Hòa tan vừa đủ một lượng hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO ( M có hoá trị không đổi và M không phải là oxit lưỡng tính) trong 750 ml dung dịch HNO3 0,2M thu được dung dịch A không có axit dư, và khí NO. Cho A tác dụng vừa đủ với 240ml dung dịch NaOH 0,5 M thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 2,4 gam chất rắn. Khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp là: A. 1,08gam B. 12,8 gam C. 1,3 gam D. 5,6 gam. Câu 53: Hoà tan 2,4 gam FeS2 bằng H2SO4 đặc, nóng. Khí thoát ra là SO2. Thể tích của H2SO4 5M cần để hoà tan vừa đủ lượng FeS2 ở trên là: A. 28ml. B. 56 ml C. 72 ml D. 14 ml Câu 54: Hòa tan hoàn toàn oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng ta thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Phần dung dịch đem cô cạn, làm khan thì thu được 120 gam muối khan, công thức của oxit Fe là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. B hoặc C Câu 55: Cho 6,4 gam S vào 154 ml dung dịch HNO3 60% ( d = 1.367g/ml). Khối lượng của NO2 thu được là: A. 55,2 gam. B, 55,4 gam. C. 55,3 gam D. 55,5 gam. Câu 56: Cho a gam hỗn hợp gồm Cu và CuO với tỉ lệ khối lượng là 2:3 tác dụng với dung dịch HNO3 2M (d= 1,25g/ml) thu được 4,48 lít khí NO ( 0oC và 2 atm). Khối lượng của dung dịch HNO3 cần dùng là: ( Cho Cu =64, O = 16, N = 14, H =1, O =16). A. 1600gam B. 1700 gam C. 1800 gam D. 1900 gam. Câu 57: Nung nóng m gam bột Fe trong O2, sau phản ứng thu được 6 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 1,12 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là: A. 5,04 gam B. 4,44 gam. C. 4,64 gam D. 2,52 gam
  5. Câu 58: Hòa tan hoàn toàn 11,2g Fe vào dung dịch HNO3, được dung dịch X và 6,72 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và 1 khí Z (với tỉ lệ thể tích là 1 : 1). Biết chỉ xảy ra 2 quá trình khử, khí Z là: A. NO2 B. N2O C. N2 D. NH3 Câu 59: Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 ta thu được hỗn hợp khí X, gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđrô bằng 19. Vx = 0,896 lít (đktc). Khối lượng m là: A. m=5,04gam B. m=0,504gam C. m=0,72gam D. m=0,27gam. Câu 60: Trộn 0,54 bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí một thời gian, được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thu được hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ số mol là 3:1. Thể tích NO và NO2 thu đươc ở đktc là: A. 0,672 và 0,224 lít B. 0, 0,672 và 0,24 lít C. 2,24 và 0,672 lít D. 0,224 và 0,672 lit Câu 61: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã hòa tan là: A. 0,56 gam B. 0,84 gam C. 2,8 gam. D. 1,4 gam. Câu 62: Cho Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 5,6 lít hỗn hợp NO và N2 (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp này đối với hiđrô là 14,4. Khối lượng của Al là: A. 16,2 gam. B. 5,4 gam. C. 10,8 gam D. 2,7 gam. Câu 63: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã hòa tan là: A. 0,56 g B. 2,8 g C. 4,2 g D. 0,84 g Câu 64: Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại MxOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Phần dung dịch đem cô cạn thu được 120 gam muối khan. Oxit là: A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. CrO Câu 65: Hòa tan hoàn toàn 22,4g kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 15,68 lit NO2 duy nhất. M là: A. Fe B. Cu C. Al D. Đáp án khác Câu 66: Hòa tan hoàn toàn 5,67g kim loại M bằng dung dịch HNO3 thu được 4,704 lit (Đktc) khí duy nhất NO. Tính khối lượng muối nitrat thu được: A. 44,73 B. 14,91 C. 18,69 D. 19,705 Câu 67: Cho 3,2 g Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M, sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là NO. Thể tích khí NO (ở đktc) là: A. 0,672 B. 0,448 C. 0,224 D. 0,336 Câu 68: Hỗn hợp Fe3O4 + Cu. Cho X vào dd HCl dư, còn lại 1,6 gam kim loại không tan. Khối lượng Fe3O4 có trong X là: A. 7,4 B. 3,48 C. 5,8 D. 2,32
  6. KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC – ĐỀ 4 Câu 69: Cho 11,2g Fe tác dụng với O2 được m(g) hỗn hợp X gồm 2 oxit. Hòa tan hết X vào dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 896ml NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là: A. 29,6 B. 47,8 C. 15,04 D. 25,84 Câu 70: Cho 4,544g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2 O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,5376 lit khí NO duy nhất và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 14,2 B. 15,488 C. 19,636 D. 13,744 Câu 71: Oxi hóa chậm sắt trong không khí, được một thời gian đem tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 1,6M đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lit khí NO duy nhất và còn lại 0,73 gam kim loại. Giá trị của m là: A. 9,25 gam B. 8,52 gam C. 9,6 gam D. 10,25 gam Câu 72: Để m (g) phoi bào Fe ngoài không khí, sau một thời gian được 15g chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hết X trong dung dịch H2SO4 đ, nóng được 2,8 lít SO2 (đktc). Giá trị của m là: A. 11,9 B. 12,025 C. 12,15 D. 9,72 Câu 73: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng 4,04 g phản ứng với HNO3 dư thu được 336 ml NO duy nhất. Số mol HNO3 đã phản ứng là: A. 0,06 B, 0,18 C. 0,0975 D. 0,125 Câu 74: Hòa tan m(g) Al vào lượng dư dung dịch hỗn hợp NaOH và NaNO3 thấy xuất hiện 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí NH3 và H2 với số mol bằng nhau. Giá trị của m là: A. 6,75 B. 7,59 C. 8,1 D. 13,5 Câu 75: Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 10,08 lit khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 14,7 B. 52,1 C. 40,775 D. 55,475
  7. KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC – ĐỀ 5 Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 15 gam hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X ( gồm NO và NO2) và dung dịch ( chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với hiđrô bằng 19. Giá trị của V: A. 4,2 B. 2,8 C. 5,6 D. 7 Câu 77: Hòa tan 5,04 gam hỗn hợp gồm Cu và Al bằng dung dịch HNO3 có dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và N2O. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 18,5. Biết Cu phản ứng với HNO3 cho NO, Al cho N2O. Khối lượng Al trong hỗn hợp là: (Cho Cu = 64, Al = 27, N = 14, O = 16, H =1). A. 2,16gam B. 2,88gam. C. 1,512 gam D. 1,89 gam Câu 78: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7: 3. Lấy m (g) X cho phản ứng hoàn toàn với dd chứa 0,7 mol HNO3; Sau phản ứng còn lại 0,75m g chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và NO2 .Giá trị của m là: A. 40,5 B. 50,4 C. 50,2 D. 50 Câu 79: Cho hỗn hợp chứa 0,15 mol Cu và 0,15 mol Fe pư vừa đủ với dung dịch HNO3 được 0,2 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng các muối trong dung dịch sau phản ứng là: A. 64,5 B. 40,8 C. 51,6 D. 55,2 Câu 80: Hòa tan 5,6g hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch HNO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 3,92g chất rắn không tan và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu Cu chiếm 60% về khối lượng. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là: A. 0,07lít B. 0,08lít C. 0,12lít D. 0,16lít Câu 81: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ số của x/y là: A. ½ B. 2/1 D. 1/3 D. 3/1 Câu 82: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,3 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 ( vừa đủ) thu được dd X ( chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất thoát ra là NO. Giá trị của a là: A. 0,3 B. 0,1 C. 0,1875 D. 0,15 Câu 83: Cho 2g hỗn hợp FeS2 và Cu2S phản ứng với HNO3 đặc nóng. Sản phẩm khử thu đựơc chỉ có NO2, dung dịch thu được chỉ gồm các muối sunfat thì thể tích NO2 thu được là A. 6,944 lit B. 4,48 lit C. 7,84 lit D. 3,92 lit Câu 84: Thể tích khí thoát ra khi cho 10,4 g hỗn hợp Fe, C trong đó %m Fe = 53,85% phản ứng với HNO3 đặc nóng dư là: A. 42,56 lit B. 51,52 lit C. 14,2 lit D. 44,8 lit Câu 85: Cho 1,78g hỗn hợp HCHO và CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư Cu(OH)2 trong NaOH nóng, thu được 11,52g kết tủa. Khối lượng HCHO trong hỗn hợp là: A. 0,45 B. 0,88 C. 0,60 D. 0,90 Câu 86: Hỗn hợp gồm 0,03 mol FeCO3 và 0,01 FeS2 . Cho A tác dụng với dung dịch HNO3 1M thu được hỗn hợp khí B gồm CO2, NO và dung dịch C gồm Fe(NO3)3, H2SO4 và HNO3 dư. Trung hòa dung dịch C cần 0,06 mol NaOH. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là: A. 240 ml B. 236 ml C. 224 ml D. 200 ml
  8. KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC – ĐỀ 6 Câu 87: Hòa tan hoàn toàn 14,8g hỗn hợp (Fe, Cu) vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít NO2 và 2,24(l) SO2 (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 5,6 B. 8,4 C. 18,0 D. 18,2 Câu 88: Cho hỗn hợp X chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu (NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với axit HCl dư được 0,035 mol khí. Nồng độ mol của mỗi muối trong Y là: A. 0,3M B. 0,4M C. 0,42M D. 0,45M Câu 89: Hòa tan 15g hỗn hợp X gồm Mg, Al vào dd HNO3, H2SO4 đặc được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. % khối lượng Al, Mg trong X là: A. 63,37 B. 50, 50 C. 36, 64 D. 46, 54 Câu 90: Cho 8.3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe ( mol Al = mol Fe).vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ CM của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch Y là: A. 2M và 1M B. 1M và 2M C. 0.2M và 0.1M D. 0.2M và 0.3M. Câu 91: Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O). Người ta hòa tan X bởi d.d chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được d.d Y, sau đó thêm tiếp: … ( biết hiệu suất phản ứng là 100%). A. 2c mol bột Cu vào Y. B. 2 c mol bột Al vào Y. C. c mol bột Al vào Y. D. c mol bột Cu vào Y.
  9. KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC – ĐỀ 7 Câu 92: Chia 10g hỗn hợp X (Mg, Al, Zn) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đốt hoàn toàn trong O2 dư được 21g hỗn hợp oxit. Phần 2 hòa tan trong HNO3 (đ, nóng dư) được V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá vị của V là: A. 44,8 B. 22,4 C. 89,6 D. 30,8 Câu 93: Một hỗn hợp gồm Al và Mg được chia thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội vừa đủ thu được 0,03 mol NO2. - Phần 2: Tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,03 mol NO. Khối lượng dung dịch HNO3 0,3M ( d = 1,1g/ml) cần dùng để hòa tan phần 2 khi có hao hụt 20% là: A. 375gam B. 450 gam C. 550 gam D. 670 gam. Câu 94: Chia hỗn hợp X (Mg, Al, Zn) làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với HCl dư được 0,15 mol H2; Phần 2 cho tan hết trong HNO3 dư được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là: A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 5,6 Câu 95: Oxi hóa một lượng Fe thành hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần a mol O2. Khử hoàn toàn hỗn hợp X thành Fe cần b mol Al. a/b là: A. ¾ B. 1 C. 5/4 D. 3/2 *Câu 96: Cho 22,6g hỗn hợp gồm Ag, Cu, Al trong đó số mol Al bằng 2 lần số mol Cu. Đem nung hỗn hợp trong không khí đến khối lượng không đổi thu đựơc hỗn hợp X. Cho X phản ứng với 196g H2SO4 20%. Cho tiếp vào bình dung dịch Ba(OH)2 dư, cho tiếp dung dịch HCl thì trong bình xuất hiện kết tủa. Khối lượng chất rắn thu đựơc là: A. 93,2g B. 0g C. 107,55g D. 25,4g *Câu 97: 16,8 lit hỗn hợp X gồm CO và CO2 có d/He = 9,4. Dẫn X đi qua hỗn hợp CuO, Mg dư thì khối lượng bình thay đổi thế nào A. Giảm 28,2 g B. Giảm 4,8 g C. Tăng 28,2 g D. Giảm 4,8 g Câu 98: Thổi chậm 2,24 lit hỗn hợp khí CO, H2 qua ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng 24g dư đang đun nóng. Sau phản ứng khối lượng chất rắn trong ống là: A. 2,24 g B. 11,2 g C. 20,8 g D. 16,8 g Câu 99: Đốt chày hoàn toàn 33,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe và Cu ngoài không khí thu được 41,4 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% ; d = 1,225g/ml. Thể tích của dung dịch H2SO4 cần dùng là: A. 200 ml B, 215 ml C. 250 ml D. 245 ml Câu 100: Hỗn hợp A gồm CuO và MO ( M là kim loại hóa trị không đổi) trong đó có (số mol CuO: số mol MO = 1:2). Cho A tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn B. B tác dụng vừa đủ với 0,4 mol HNO3 tạo ra NO. Số mol NO là: A. 0,02 mol. B. 0,04 mol. C. 0,05 mol D. 0,08 mol.
  10. KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC – ĐỀ 8 Câu 1: Cho các nhận xét (1) Bất cứ phản ứng hóa học nào cũng phải đạt đến trạng thái cân bằng hóa học (2) Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì phản ứng dừng lại (3) Ở trạng thái cân bằng, khối lượng các chất ở 2 vế của phương trình phản ứng phải bằng nhau (4) Chỉ có phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học. Số nhận xét đúng là: A. Không có B. Một C. Hai D. Ba E. Bốn Câu 2: Xét các phản ứng (các chất ở trạng thái khí) 1. CO + O2  CO2 2. H2O + CO  H2 + CO2 3. PCl5  PCl3 + Cl2 4. NH3 + SO2  NO + H2O Biểu thức K của các cân bằng hoá học trên được viết đúng: K = ([CO]2.[O2]) / [CO2]2 (I) 2 2 K = [CO2] / ([CO] .[O2] (II) K = ([H2O].[CO]) / ([H2].[CO2]) (III) K = ([PCl3].[Cl2]) / [PCl5] (IV) 4 5 4 6 K = ([NH3] .[O2] ) / ([NO] .[H2O] ) (V) A. (I) (III) (V) B. (III) (IV) (V) C. (II) (IV) D. (I) (II) (III) E. Tất cả đều đúng Câu 3: Trong phản ứng điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân muối kali clorat, những biện pháp nào dưới đây được sử dụng nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng? a) Dùng chất xúc tác mangan đioxit. b) Nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit ở nhiệt độ cao c) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxi d) Dùng kali clorat và mangan đioxit khan Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau: A. a, c, d B. b, c, d. C. a, b, d D. a, b, c Câu 4: Chọn câu đúng trong các câu dưới đây A. Bếp than đang cháy trong nhà cho ra ngoài trời sẽ cháy chậm hơn B. Sục CO2 vào dung dịch Na2CO3 trong điều kiện áp suất thấp khiến phản ứng nhanh hơn C. Nghiền nhỏ vừa phải CaCO3 giúp phản ứng nung vôi diễn ra dễ dàng hơn D. Thêm MnO2 vào quá trình nhiệt phân KClO3 sẽ làm giảm lượng O2 thu được Câu 5: Từ thế kỷ XIX, người ta đã nhận ra rằng trong thành phần khí lò cao (lò luyện gang) vẫn còn khí cacbon mono oxit. Xét các nguyên nhân sau: (1) Lò xây chưa đủ độ cao (2) Thời gian tiếp xúc của CO và Fe2O3 chưa đủ (3) Nhiệt độ chưa đủ cao (4) Các phản ứng trong lò luyện gang là phản ứng thuận nghịch Số nguyên nhân đúng là: A. Không có B. Một C.Hai D. Ba E. Tất cả đều đúng
  11. Câu 6: Xét các yếu tố đối với phản ứng: t0 2KClO3(r)  2KCl(r) + 3O2(k)  (1) Kích thước của các tinh thể KClO3 (2) Nhiệt độ (3) Chất xúc tác (4) Áp suất Các yếu tố không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là: A. (1)(4) B. Chỉ (4) C. (1)(2) D. Chỉ (1) Câu 7: Cho phản ứng sau ở trạng thái cân bằng: 2H2(k) + O2(k)  H2O(k) (H
  12.   Câu 14: Cho phản ứng tổng hợp amôniac: N2 + 3H2  2NH3  H < 0. Phản ứng xảy  ra trong bình kín, có pittông điều khiển áp suất, có hệ thống nước bên thành bình, có hệ thống cung cấp nhiệt bằng điện Biện pháp kĩ thuật nào sau đây có thể làm tăng hiệu suất tổng hợp NH3 A. Dần dần kéo pittông lên, dẫn nước lạnh thường xuyên qua thành bình trong quá trình tổng hợp. B. Dần dần nén pittông xuống, cung cấp nhiệt cho bình thường xuyên trong quá trình tổng hợp. C. Dần dần nén pittông, dẫn nước lạnh thường xuyên qua thành bình trong quá trình tổng hợp. D. Thường xuyên bổ sung chất xúc tác, và dần dần kéo pittông lên, dẫn nước lạnh qua thành bình Câu 15: Đốt cháy hỗn hợp C và S (thể tích không đáng kể) trong bình kín đựng khí oxi dư, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất bình so với trước khi đốt sẽ: A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng C, S. Câu 16: Trong quá trình sản xuất gang, xảy ra phản ứng:   Fe2O3 (r) + 3CO (k)  2Fe(r) + 3CO2 (k). H > 0.  Có thể dùng biện pháp nào dưới đây để tăng hiệu suất phản ứng. A. Tăng nhiệt độ phản ứng B. Tăng kích thước quặng Fe2O3 C. Nén khí CO2 vào lò D. Tăng áp suất khí của hệ   Câu 17: Cho phản ứng tổng hợp NH3 sau: 2N2 + 3 H2  2NH3  H < 0  Cho các phương pháp sau: (1) Tăng nồng độ của N2, H2. (2) Giảm nồng độ của NH3. (5). Tăng nhiệt độ. (3) Bổ sung H2SO4 (6). Giảm nhiệt độ (4) Tăng áp suất. Có thể tăng hiệu suất phản ứng bằng cách: A. (1), (3), (4), (5) B. (1), (2), (4), (6). C. ( 1), (2), (3), (4), (6). D. (1), (3), (4), (6). Câu 18: Tìm nhận xét đúng:   A. Khi them chất xúc tác vào phản ứng tổng hợp NH3  N2 + H2, NH3 sẽ làm  tăng hiệu suất của phản ứng.  B. Khi hệ : 2SO2 + O2  2SO3 ở trạng thái cân bằng. Thêm vào SO2, ở trạng  thi cân bằng mới, chỉ số SO3 là có nồng độ cao hơn so với ở trạng thái cân bằng cũ. C. Trong tất các các cân bằng hóa học: Nếu ta chỉ cần thay đổi 1 trong 3 yếu tố sau đây: áp suất, nhiệt độ, nồng độ thì hệ phản ứng sẽ chuyển dịch sang một trạng thi cân bằng mới. D. Trong bình kín đựng hỗn hợp NO2 và O2 tồn tại cân bằng: 2NO2  N2O4.   Nếu ngâm bình trên vào nước đá thấy màu của bình nhạt dần, do đó: chiều nghịch của phản ứng là chiều thu nhiệt. Câu 19: Xét các yếu tố sau đây để trả lời 2 câu hỏi sau đây: (I): Nhiệt độ (III): Nồng độ của các chất phản ứng (II): Chất xúc tác (IV): Bản chất của các chất phản ứng. Yếu tố nào ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng este hoá: A. (I), (II), (III) B. (II), (III), (IV)
  13. C. (III), (IV), (I) D. (IV), (I), (II) E. (I), (II), (III), (IV). Câu 20: Xét các yếu tố sau đây để trả lời 2 câu hỏi sau đây: (I): Nhiệt độ (III): Nồng độ của các chất phản ứng (II): Chất xúc tác (IV): Bản chất của các chất phản ứng. Yếu tố nào ảnh hưởng đến cân bằng của phản ứng este hoá A. (I), (III) B. (III), (IV), (I) C. (I), (II), (III) D. (IV), (I), (II) E. (I), (II), (III), (IV). Câu 21: Trong phản ứng este hoá giữa rượu và axit hữu cơ thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều tạo ra este khi ta: (1) Giảm nồng độ rượu hay axit (2) Cho rượu dư hay axit dư (3) Dùng chất hút nước để tách nước (4) Chưng cất ngay để tách este ra. Đáp án đúng là : A. (1)(3)(4) B. (2)(3) C. (2)(3)(4) D. (2)(4) Câu 22: Đốt cháy hỗn hợp C và S (thể tích không đáng kể) trong bình kín đựng khí oxi dư, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất bình so với trước khi đốt sẽ: A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng C, S.
  14. KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC – ĐỀ 9 Câu 23: Cho 0,255 mol N2O4 phân huỷ và đạt đến cân bằng trong thể tích bình là 1,5 lít. Theo sơ đồ sau: N2O4(k)  2NO2(k) . KCB = 0,36 tại 100oC. Nồng độ của NO2 và N2O4 ở 100oC    tại thời điểm cân bằng: A. [N2O4]  0,0833M và [NO2]  0,174M. B. [N2O4]  0,1394M, [NO2]  0.0612 C. [N2O4]  0,144 và [NO2]  0.052M D. [N2O4]  0,1394M, [NO2]  0.0306. E. [N2O4]  0,0947M, [NO2]  0.15067.   Câu 24: Cho phản ứng: CO + Cl2  COCl2  Khi biết các nồng độ các chất lúc cân bằng [Cl2] = 0,3 mol/l; [CO] = 0,2 mol/l; [COCl2] = 1,2 mol/l Hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch là: A. 20 B. 40 C. 60 D. 80 E. Kết quả khác Câu 25: Nồng độ lúc ban đầu của H2 và I2 đều là 0,03 mol/l. Khi đạt đến trạng thái cân bằng, nồng độ HI là 0,04 mol/l. Hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp HI là: A. 16 B. 32 C. 8 D. 10 E. Kết quả khác Câu 26: Bình kín có thể tích 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2. Khi phản ứng đạt cân bằng có 0,02 mol NH3 được tạo nên. Hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp NH3 là: A. 0,0017 B. 0,003 C. 0,055 D. 0,055 E. Kết quả khác Câu 27: Cho biết p.ứ hoá học sau:   H2O (k) + CO (k)  H2 (k) + CO2 (k)  k cb = 0,167 ( 200oC) Nồng độ H2 và CO ở trạng thái cân bằng ?, biết rằng hỗn hợp ban đầu gồm 3 mol H2O và 4 mol CO trong bình V= 10 lít ở 200oC. A. 0.02M , 0,03M B. 0.03M ; 0,02M C. 0.2M ; 0,3M D.0.1M; 0,2M Câu 28: Ở nhiệt độ thích hợp, N2 và H2 p.ứ với nhau tạo thành amôniăc. Khi đạt trạng thái cân bằng nồng độ của các chất như sau: [N2] = 3 mol/lít; [H2] = 9 mol/lít; [NH3] = 5 mol/lít. Hằng số cân bằng của p.ứ là: A. 0.024 B. 0.01143 C. 0.0026 D. 0.0084 Câu 29: Nén 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín có thể tích 2 lít (chứa sẵn chất xúc tác với thể tích không đáng kể) và giữ cho nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng trong bình đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất các khí trong bình bằng 0,8 lần áp suất lúc đầu (khi mới cho vào bình, chưa xảy ra phản ứng). Nồng độ của khí NH3 tại thời điểm cân bằng là giá trị nào trong số các giá trị sau? A. 1M B. 2M C. 4M D. 3M Câu 30: Cho phản ứng:   CH3COOH + C3H7OH  CH3COOC3H7 + H2O  Ban đầu ta cho 2 mol axit axetic tác dụng với 2 mol ancol isopropylic thì cân bằng sẽ đạt được khi có 1.2 mol isopropylic axetat được tạo thành. Lúc đó ta thêm 2 mol axit axetic vào hỗn hợp phản ứng, cân bằng sẽ bị phá vỡ và chuyên dịch tới trạng thái cân bằng mới. Lúc này số mol mỗi chất trong hỗn hợp là: A. [CH3COOH] = 1.95, [C3H7OH] = 0.95, [CH3COOC3H7] = 2.05, [H2O] = 2.05 B. [CH3COOH] = 2.8, [C3H7OH] = 0.8, [CH3COOC3H7] = 1.2, [H2O] =1.2
  15. C. [CH3COOH] = 2.28, [C3H7OH] = 0.28, [CH3COOC3H7] = 1.72, [H2O] = 1.72 D. Đáp án khác Câu 31: Dung dịch 0,1M của một monoaxit có độ điện ly bằng 5%. Hãy xác định hằng số cân bằng của axit này: A. 2,4.10-4 B. 3,7.10-3 C. 2,6.10-4 D. 4,2.10-2 Câu 32: Trong một bình kín, ở nhiệt độ không đổi, người ta trộn 512 gam khí SO2 và 128 gam O2. Khi có cân bằng khí SO2 còn lại bằng 20% lượng ban đầu. Nếu áp suất ban đầu là 3 atm thì áp suất lúc cân bằng là bao nhiêu? A. 2,3 atm B. 2,2 atm C. 1,1 atm D. 1,15 atm
  16. KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC – ĐỀ 10 Câu 33Cho phản ứng: A + B  C   Ban đầu: [A] = 0.7, [B] = 1.0 Sau 10s: [A] = 0.68 Hỏi tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên là bao nhiêu: A. 0.001 mol/l.s B. 0.002 mol/l.s C. 0.001 mol/s D. 0.002 mol/s Câu 34Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 100 C thì tốc độ của một phản ứng hóa học tăng lên 3 lần. Hỏi tốc độ của phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 140C lên 540C: A. Tăng 12 lần B. Tăng 9 lần C. Tăng 81 lần D. Tăng 243 lần Câu 35: Cho một mẩu đá vôi nặng 10 gam vào 200 ml dung dịch HCl 2M. Tốc độ phản ứng ban đầu sẽ giảm nếu A. Nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào B. Thêm 100ml dung dịch HCl 4M C. Tăng nhiệt độ phản ứng D. Thêm 500ml dung dịch HCl 1M   *Câu 36: Cho phản ứng: N2 + 3H2  2NH3  Biết răng khi nhiệt độ tăng thêm 100C thì tốc độ của phản ứng trên tăng lên 2 lần. Khi giảm nhiệt độ từ 550C xuống 250C, để tốc độ phản ứng không đổi thì ta có thể thực hiện cách sau: A. Giảm áp suất cả hệ đi 2 lần B. Tăng áp suất cả hệ lên 2 lần C. Tăng nồng độ H2 lên 2 lần D. Giảm nồng độ H2 đi 2 lần Câu 37: Một phản ứng được thực hiện ở 100C mất 48 phút, ở 500C mất 3 phút. Nếu phản ứng đó được thực hiện ở nhiệt độ là 350C thì mất một thời gian xấp xỉ là: A. 8.5 phút B. 8 phút C. 4.3 phút D. Đáp án khác Câu 38: Cho phản ứng A + B  C. Biết rằng nếu nồng độ ban đầu của chất A là 0,02M, của chất B là 0,004M thì sau 25 phút lượng chất C hình thành là 10% khối lượng của hỗn hợp. Nếu nồng độ chất A vẫn như cũ, nồng độ chất B là 0,02M thì sau bao lâu lượng chất C thu được cũng là 10%. A. 5 phút B. 10 phút C. 4 phút D. 15 phút  Câu 39: Cho phản ứng: 2SO2 + O2  2SO3  Vận tốc phản ứng thay đổi thế nào nếu thể tích hỗn hợp giảm đi 3 lần: A. Tăng 27 lần B. Giảm 27 lần C. Tăng 9 lần D. Không đổi   Câu 40: Cho phản ứng: 2A + B  2C + D 
  17. Tốc độ của phản ứng thay đổi thế nào nếu nồng độ của chất A tăng lên 2 lần còn nông độ chất B không đổi: A. Không đổi B. Giảm 4 lần C. Tăng 4 lần D. Tăng 2 lần   Câu 41: Cho phản ứng: 2SO2 + O2  2SO3  Ở toC nồng độ lúc cân bằng của các chất là: [SO2]=0,2 [O2]=0,1 [SO2]=1,8 Tốc độ phản ứng thuận và nghịch sẽ thay đổi thế nào? A. V'n > 9Vn B. V'n = 9Vn C. V'n < 9Vn D. đáp án khác (V'n vận tốc phản ứng nghịch sau đó, Vn vận tốc phản ứng nghịch ban đầu) Câu 42: Trong các cặp phản ứng sau, cặp nào có tốc độ phản ứng lớn nhất: A. Fe + dd HCl 0,1M B. Fe + dd HCl 0,2M C. Fe + dd HCl 0,3M D. Fe + dd HCl 20% (d= 1.2 g/ml) Câu 43: Cho phản ứng: 2A +B  C Nống độ ban đầu của A là 6M, của B là 5M. Hằng số vận tốc k = 0,5. Vận tốc phản ứng khi đã có 55% chất B tham gia phản ứng xấp xỉ là: A. 2,5 B. 1,5 C. 3,5 D. Tất cả đều sai
  18. KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC – ĐỀ 11  *Câu 44: Cho phản ứng: N2 + 3H2  2NH3  Hỗn hợp A ban đầu gồm N2 và H2 có d/H2=3,6. Thực hiện phản ứng dưới điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp B. Biết H = 75%. Cho hỗn hợp qua CuO dư thì thấy khối lượng bình giảm 6,4 gam. Hỏi V (lit)? A. 25,6 B. 11,2 C. 19,91 D. 59,73 Câu 45: Cho 10 lit H2 và 6.72 lit Cl2 tác dụng với nhau rồi hòa tan vào 385,4 g nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50 g dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư ta thu được 7,175 g kết tủa. Hiệu suất giữa phản ứng H2 và Cl2 là: A. 66,67% B. 33,33% C. 8,33% D. 44,8% *Câu 46: Cho hỗn hợp A gồm N2, H2 ở O0C, 2atm có d/H2 = 3,1. Đung nóng để xảy ra phản ứng tạo ra NH3 rồi cho qua CuO dư. Hỏi ở 136,50C thì áp suất của bình là: A. 2 B. 3 C. 4 D. Thiếu dữ kiện   *Câu 47: Cho phản ứng: N2O4(k)  2NO2(k)  Ban đầu ta cho 5,6 lit (đktc). Sau khi phản ứng thực hiện được một thời gian, sục hỗn hợp khí vào nước thì thu được 1 dung dịch có khả năng hòa tan m gam FeCO3, tạo ra 0,04 mol hỗn hợp khí X có d/H2 = 20,25. H = ? % A. 75 B. 50 C. 30 C. 20   *Câu 48: 2SO2 + O2  2SO3  Cho 8,96 lit hỗn hợp A gồm SO2, O2. Thực hiện phản ứng rồi cho qua dung dịch Ba(OH)2 thì thu được 6,63 gam kết tủa. H = ? A. 66,67 B. 33,33 C. 100 D. 50 *Câu 49: Cho hỗn hợp dung dịch NaOH và NaNO3. Đặt trong dung dịch một miếng Al, sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khí có d = 8 có thể phản ứng được với CuO đung nóng và làm khối lượng bình giảm đi 0,32 gam. Khối lượng thanh Al thay đổi thế nào: A. Giảm 0,36 B. Giảm 0,66 C. Giảm 9,96 D. Giảm 1,32 UV  *Câu 50: 3O2  2O3  Cho 1 mol oxi qua tia UV, thu được hỗn hợp khí A. Dẫn hỗn hợp A qua KI thu được 1 dung dịch hòa tan tối đa ? gam Zn. Biết thể tích giảm 40% thể tích hỗn hợp A. A. 24,375 B. 19,5 C. 48,75 D. 39 *Câu 51: Cho 1 thể tích không khí cần thiết đi qua bột than đun nóng thu được hỗn hợp A chứa CO, N2. Trông A với 1 lượng không khí gấp 2 lần lượng cần thiết để đốt cháy CO ta được hỗn hợp khí B. Đốt cháy B  hỗn hợp khí D trong đó N2 chiếm 79,21% thể tích. Hỏi H = ? A. 85 B. 50 C. 60 D.80 Câu 52: Tỉ khối của hỗn hợp 2 khí N2 và H2 so với hiđro là 4,15. Giả sử phản ứng tổng hợp NH3 từ hỗn hợp trên đạt 100%, thì sau phản ứng còn dư, hay vừa đủ các khí là: A. Dư N2 B. Dư H2 C. Vừa đủ D. A, B E. Thiếu điều kiện, không giải được
nguon tai.lieu . vn