SỞ GD VÀ ĐT TỈNH NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
I.
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT( BÀI SỐ 1)- LỚP: 10
NĂM HỌC: 2015- 2016
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút
( Không kể thời gian phát, chép đề)
MA TRẬN ĐỀ:
Mức độ nhận thức
Mạch kiến thức kỹ năng
Phần
chung
Nhận
biết
Các nguyên tố hoá học và nước
của tế bào
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Phần
riêng:
Cơ bản
Vận
dụng
thấp
1 câu
1 câu
1 câu
Protein- Axit nucleic
Tế bào nhân thực
II.
1 câu
1 câu
Thực hành nhận biết thành
phần hóa học tế bào
Tổng
Vận
dụng
cao
1 câu
Protein- Axit nucleic
Phần
riêng:
Nâng
cao
Thông
hiểu
1 câu
1 câu
(2,0
điểm)
2 câu
( 4,0
điểm)
1 câu
( 2,0
điểm)
1 câu
( 2,0
điểm)
Tổng
1 câu
( 2,0 điểm)
1 câu
( 2,0 điểm)
1 câu
( 2,0 điểm)
1 câu
( 2,0 điểm)
1 câu
(2,0 điểm)
1 câu
(2,0 điểm)
1 câu
(2,0 điểm)
5 câu
( 10 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA:
A.PHẦN CHUNG ( Dành cho HS cả hai chương trình), (6,0 điểm):
Câu 1 (2,0 điểm): Nếu loại bỏ thành tế bào các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào trần này vào trong dung dịch có
nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì tất cả các tế bào trần đều có dạng hình cầu.
a)
Thí nghiệm chứng minh vai trò của thành phần nào trong tế bào vi khuẩn?
b) Cấu trúc của thành phần trên trong tế bào vi khuẩn khác biệt như thế nào so với tế bào thực vật?
……………………………...........................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................……………
………………...............................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................
Câu 2 (2,0 điểm): Đây là hình ảnh của một tế bào nhân thực
4………….
2…………
3…………
5………….
6………...
a)
1…………….
Chú thích các thành phần và bào quan tương ứng với các số (1), (2), (3), (4), (5), (6)?
b) Trong tế bào nhân thực, liệt kê các cấu trúc có cấu tạo màng đơn, các cấu trúc có cấu tạo màng kép?
……………………………...........................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................……………
………………...............................................................................................................................................................................................................
Câu 3 (2,0 điểm): Giải thích ngắn gọn các câu sau:
a) Tại sao chúng ta cần ăn đa dạng các món ăn hơn là chỉ ăn một số món ưa thích cho dù chúng rất bổ dưỡng?
b)
Khi hạ thấp nhiệt độ của tế bào xuống dưới 0oC thì đa số tế bào bị chết.
……………………………...........................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
B.PHẦN RIÊNG (HS thuộc chương trình nào làm theo chương trình đó), (4,0 điểm):
I.CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN:
Câu 4: (2,0 điểm) Phân biệt lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.
Lưới nội chất hạt
Cấu tạo
Chức năng
Câu 5 (2,0 điểm): Một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các nucleotit như sau:
3’..A-X-A-A-X-G-T-A-X- G-T-A-T-X-A-T-G-A-X-T-A-X ..5’
a) Hãy viết trình tự các nucleotit trên mạch bổ sung với đoạn ADN trên?
b) Số nucleotit từng loại của đoạn ADN trên?
c) Đoạn ADN trên dài bao nhiêu micrômet?
Lưới nội chất trơn
……………………………...........................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
II.CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO:
Câu 4 (2,0 điểm): Mỗi dung dịch (chất lỏng) đều có thuốc thử đặc trưng. Phản ứng đặc trưng của tinh bột là phản ứng với Iot cho ra phức màu
xanh đặc trưng, còn phản ứng đặc trưng của Protein là phản ứng với Cu(OH)2 cho ra phức có màu tím đặc trưng. Có 2: Ống nghiệm A (dịch
khoai lang) và ống nghiệm B (lòng trắng trứng). Với 2 thuốc thử là Lugol ( Iot trong dung dịch KI) và (dung dịch CuSO4 + dung dịch NaOH).
Em hãy hoàn thành bảng sau.
Thí nghiệm chứng minh điều
Tên thuốc thử sử dụng
Phản ứng có màu gì?
Ống nghiệm A
....................................................
..........................................
...................................
Ống nghiệm B
.................................................
...........................................
...................................
gì?
Câu 5 (2,0 điểm): Một đoạn phân tử ADN có 3900 liên kết hiđrô và G = 550 Nu. Xác định:
a)
Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của đoạn ADN?
b)
Chiều dài của đoạn ADN bằng bao nhiêu micrômet?
c)
Tên gọi các loại nuclêôtit của đoạn ADN được đặt dựa trên cơ sở nào? Giải thích?
……………………………...........................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
...............................Hết..................................
SỞ GD VÀ ĐT TỈNH NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
PHẦN CHUNG
CÂU
1
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT( BÀI SỐ 1)- LỚP: 10
NĂM HỌC: 2015- 2016
Môn: Sinh học
Nếu loại bỏ thành tế bào các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào
ĐIỂM
2,0đ
trần này vào trong dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào
thì tất cả các tế bào trần đều có dạng hình cầu.
a)
Thí nghiệm chứng minh vai trò của thành phần nào trong tế bào vi khuẩn?
-
b)
Vai trò của thành tế bào vi khuẩn trong việc quy định hình dạng của tế bào
1,0 đ
Cấu trúc của thành phần trên trong tế bào vi khuẩn khác biệt như thế nào so với tế bào thực
vật?
Tế bào vi khuẩn
Tế bào thực vật
- Thành phần hóa học peptidoglucan
- Thành phần hóa học xenlulôzơ
0,75 đ
- Bắt màu khi nhuộm
- Không nhuộm màu được
0,25 đ
( Đối với HS học chương trình cơ bản Gv có thể không chấm ý 0,25 điểm, cho trọn điểm
câu này 1,0 đ nếu HS hoàn thành ý đầu)
2
Đây là hình ảnh của một tế bào nhân thực
a)
Chú thích các thành phần và bào quan tương ứng với các số (1), (2), (3), (4), (5), (6)?
b)
(1) Màng tế bào.
(2) Nhân
(3) Thể gôngi
(4) Lưới nội chất hạt
(5) Lưới nội chất trơn
(6) Ty thể
( Nếu hình không rõ GV có thể cho các em trọn điểm câu này nếu HS không trả lời được
chú thích số (3),(5))
Trong tế bào nhân thực, liệt kê các cấu trúc có cấu tạo màng đơn, các cấu trúc có cấu tạo
2,0 đ
1,0 đ
1,0đ
màng kép?
Màng kép: Màng sinh chất, nhân, lục lạp, ty thể
Màng đơn: lưới nội chất, bộ máy gôngi, lizôxôm, không bào
3
Giải thích ngắn gọn các câu sau:
2,0 đ
a)
Tại sao chúng ta cần ăn đa dạng các món ăn hơn là chỉ ăn một số món ưa thích cho dù chúng
1,0 đ
rất bổ dưỡng?
- Khi ăn các món ăn khác nhau chúng ta sẽ cung cấp đầy đủ các nguyên tố đa lượng, các
nguyên tố vi lượng khác nhau cho cơ thể.
- Có 1 số axit amin cơ thể con người không tự tổng hợp được mà phải lấy từ thức ăn do đó ta
cần nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ các loại axit amin cấu tạo protein đặc trưng cho cơ
thể. (GV có thể linh hoạt chấm ở câu này tùy từng lớp trên cơ sở đáp án gợi ý)
b)
Khi hạ thấp nhiệt độ của tế bào xuống dưới 0 oC thì đa số tế bào bị chết.
0
1,0 đ
0
- Khi nhiệt độ hạ xuống 0 C hoặc xuống dưới 0 C nước trong tế bào (trong chất nguyên sinh
của tế bào) sẽ lập tức bị đông lại làm ngưng tất cả các quá trình trao đổi chất cũng như các
phản ứng hóa sinh trong tế bào , nếu để lâu, tế bào có thể chết.
- Khi nước đóng băng sẽ giãn nở thể tích, làm phá vỡ các tế bào, các ống dẫn nhựa cũng có
thể bị ảnh hưởng.
- Ngoài ra, khi lạnh, nước trong tế bào sẽ đông lại tạo thành tinh thể băng có đầu nhọn đâm
thủng tế bào từ bên trong làm tế bào chết, điều này chúng ta có thể đã gặp khi để rau xanh
trong tủ lạnh lâu rau sẽ héo và rũ.
(Giáo viên linh hoạt chấm câu này nhưng phải nói được ý đầu tiên)
PHẦN RIÊNG CƠ BẢN
4
Phân biệt lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.
Lưới nội chất hạt
Cấu tạo
Lưới nội chất trơn
- Hệ thống xoang dẹp nối với màng
2,0 đ
- Hệ thống xoang hình ống, nối tiếp
nhân ở 1 đầu và lưới nội chất trơn ở lưới nội chất hạt
đầu kia
-Trên màng đính nhiều enzim
- Trên màng có nhiều hạt ribôxôm.
Chức năng - Tham gia quá trình tổng hợp
-Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường
prôtêin.
và phân hủy chất độc hại
- Hình thành các túi mang để vận
- Điều hòa trao đổi chất, co duỗi cơ
chuyển protein mới được tổng hợp
5
Một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các nucleotit như sau:
3’..A-X-A-A-X-G-T-A-X- G-T-A-T-X-A-T-G-A-X-T-A-X ..5’
a)
Hãy viết trình tự các nucleotit trên mạch bổ sung với đoạn ADN trên?
0,5 đ
5’...T-G-T-T-G-X-A-T-G-X-A-T-A-G-T -A-X-T-G- A-T-G…3’
b)
Số nucleotit từng loại của đoạn ADN trên?
1,0 đ
A = T = 13 nu
G = X = 9 nu
c)
Đoạn ADN trên dài bao nhiêu micrômet?
0,5 đ
L = N/2 x3,4 Å = (13 +9) x 3,4 x10 -4 = 0,00748 µm
(Nếu học sinh có cách giải khác nhưng đúng thầy cô cho nguyên điểm.)
PHẦN RIÊNG NÂNG CAO
4
Mỗi dung dịch (chất lỏng) đều có thuốc thử đặc trưng. Phản ứng đặc trưng của tinh bột là
2,0 đ
nguon tai.lieu . vn