Xem mẫu
- ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT
MÔN TÂM LÝ HỌC NHÂN CÁCH
Đại học Quốc gia Hà Nội
Trƣờng Đại học khoa học xã hội và nhân văn
Khoa Tâm lý học Bộ môn: Tâm lý học đại cương
1. Thông tin về giảng viên
1.1. Họ và tên giảng viên 1: Lê Khanh
Chức danh, học hàm, học vị: Phó giáo sƣ, Tiến sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: Thứ 4, 6, tại P, Tầng 1 Nhà D, khoa Tâm lý học,
Trƣờng Đại học khoa học xã hội và nhân văn 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà
Nội.
Địa điểm liên hệ: Khoa Tâm lý học, Trƣờng Đại học khoa học xã hội và nhân văn,
Phòng 101, Tầng 1 Nhà D, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại (04) 8.588.003
E-Mail: lekhanhtamlyhoc@Yahoo.com
Các hƣớng nghiên cứu chính:
- Tâm lý học nhân cách
- Tâm lý học phát triển
- Tâm lý học sƣ phạm
1.2. Họ và tên giảng viên 2: Nguyễn Văn Lƣợt
Điện thoại: 0912229910.
E-mail:Luottamlyhoc@Yahoo.com
Địa điểm liên hệ: Khoa Tâm lý học, Trƣờng Đại học khoa học xã hội và nhân văn,
Phòng 104, Tầng 1 Nhà D, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Hƣớng nghiên cứu:
- Tâm lý học nhân cách
- Tâm lý học giáo dục.
2. Thông tin chung về môn học:
2.1. Tên môn học: Tâm lý học nhân cách
2.2. Số tín chỉ: 2
2.3. Môn học: lý thuyết
2.4. Các môn học tiên quyết: Tâm lý học đại cƣơng 2.
1
- 2.5. Các môn học kế tiếp: Không
2.6. Giờ tín chỉ đối với hoạt động:
- Lý thuyết : 20
- Bài tập :3
- Thảo luận :5
- Tự học :2
2.7. Địa chỉ Khoa phụ trách môn học: Khoa Tâm lý học, Tầng I, Nhà D, Trƣờng
Đại học khoa học xã hội và nhân văn, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
3. Mục tiêu môn học
3.1. Mục tiêu chung
3.1.1. Kiến thức:
Ngƣời học cần hiểu chính xác bản chất tâm lý của nhân cách con ngƣời;
nhân cách đƣợc hình thành và phát triển trong quá trình con ngƣời gia nhập vào
các mối quan hệ xã hội bằng hoạt động và giao lƣu của mình. Trên cơ sở nắm vững
phƣơng pháp luận của Tâm lý học theo quan điểm của Chủ nghĩa duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử, ngƣời học cần tiếp thu có phê phán các quan điểm khác
nhau về nhân cách của tâm lý học Phƣơng Tây (Âu - Mỹ). Đồng thời ngƣời học
cần nắm vững mô hình nhân cách con ngƣời Việt Nam trong thời kỳ CNH, HĐH
đất nƣớc và hội nhập kinh tế thế giới.
3.1.2. Kỹ năng:
Trên nền tảng của phƣơng pháp luận của Tâm lý học theo quan điểm của
Chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử hình thành ở ngƣời học kỹ năng
phân tích, tổng hợp, khái quát hoá những quan điểm của các nhà nghiên cứu khác
nhau trong lĩnh vực nhân cách; kỹ năng vận dụng những tri thức đó vào việc xây
dựng tốt mối quan hệ hợp tác với những xung quanh trong cuộc sống hàng ngày,
cũng nhƣ vào việc tự tu dƣỡng làm cho nhân cách của mình ngày càng hoàn thiện
ở mức cao hơn trƣớc.
3.1.3. Thái độ:
Góp phần hình thành ở ngƣời học thái độ tôn trọng nhân cách của ngƣời
khác trong các mối quan hệ ngƣời - ngƣời.
3.2. Mục tiêu của từng bài học cụ thể
2
- Mục tiêu
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
Nội dung
Nêu đƣợc các Xác định đƣợc kế hoạch Ý thức sâu sắc tầm
mục quan trọng học tập môn "Tâm lý quan trọng của việc
trong đề cƣơng học nhân cách". học tập môn "Tâm
môn "Tâm lý lý học nhân cách"
Nội dung 1 học nhân cách".
Viết lại đƣợc
tổng quan môn
học trong
khoảng 150 từ
Nhắc lại đƣợc Hiểu đƣợc bản chất của Vận dụng đƣợc
đối tƣợng, nhiệm phƣơng pháp luận những luận điểm cơ
vụ và phƣơng nghiên cứu nhân cách bản trong phƣơng
pháp (bao gồm con ngƣời theo quan pháp luận của tâm
phƣơng pháp điểm của chủ nghĩa duy lý học nhân cách
luận và phƣơng vật biện chứng và chủ theo quan điểm của
pháp cụ thể) của nghĩa duy vật lịch sử. chủ nghĩa duy vật
Nội dung 2 tâm lý học nhân Nắm đƣợc một số biện chứng và duy
cách phƣơng pháp cụ thể vật lịch sử vào việc
nghiên cứu nhân cách xem xét các quan
con ngƣời điểm khác nhau
trong tâm lý học
nhân cách phƣơng
Tây (Âu-Mỹ)
Nhắc lại đƣợc Hiểu đƣợc bản chất các Vận dụng đƣợc
những điểm cơ luận điểm của C. Mác, những luận điểm
bản củaC. Mác, Lênin và Hồ Chí Minh của C. Mác, Lênin,
Lênin và Hồ Chí về nhân cách con ngƣời. Hồ Chí Minh về
Minh về nhân nhân cách con
cách con ngƣời. ngƣời vào việc tiếp
Nội dung 3
thu có phê phán các
quan điểm khác
nhau về nhân cách
trong tâm lý học
phƣơng Tây (Âu -
Mỹ)
3
- Nhắc lại đƣợc Hiểu đƣợc bản chất của Phân tích đƣợc
cách tiếp cận vấn cách tiếp cận vấn đề những mặt mạnh và
đề nhân cách của nhân cách của một số những mặt còn tồn
một số nhà Tâm nhà tâm lý học Liên Xô tại trong tâm lý học
lý học theo quan theo quan điểm triết học nhân cách ở Liên
điểm của chủ của chủ nghĩa Mác - Xô
Nội dung 4 nghĩa duy vật Lênin
biện chứng và
chủ nghĩa duy
vật lịch sử (mà
một số nhà tâm
lý học Liên Xô
là đại diện)
Nhắc lại đƣợc Hiểu đƣợc bản chất quan Trên nền tảng của
những luận điểm điểm của Phân tâm học, phƣơng pháp luận
cơ bản của Phân Tâm lý học hành vi và nghiên cứu nhân
tâm học, Tâm lý Tâm lý học nhân văn về cách theo quan
học hành vi và nhân cách con ngƣời điểm của chủ nghĩa
Tâm lý học nhân duy vật biện chứng
văn về nhân cách và duy vật lịch sử,
con ngƣời ngƣời học có thể
Nội dung 5
phân tích một cách
khách quan những
thành tựu và những
hạn chế trong cách
tiếp cận vấn đề nhân
cách của Tâm lý
học phƣơng Tây
(Âu - Mỹ)
Nhắc lại đƣợc Nắm đƣợc bản chất của Phân tích đƣợc các
một số khái niệm một số khái niệm trong yếu tố hình thành,
của tâm lý học tâm lý học nhân cách. các động lực, các xu
nhân cách. Các Nắm vững các yếu tố hƣớng, các giai
yếu tố hình hình thành và tiêu chí đoạn, cơ chế và con
Nội dung 6 thành và tiêu chí đánh giá sự hình thành đƣờng hình thành,
và 7 đánh giá sự hình nhân cách; hiểu đƣợc phát triển nhân cách
thành nhân cách; bản chất của các động trên cơ sở phƣơng
đồng thời nhắc lực, xu hƣớng, các giai pháp luận của chủ
lại đƣợc các đoạn, cơ chế và con nghĩa duy vật biện
động lực, các xu đƣờng hình thành, phát chứng và chủ nghĩa
hƣớng, các giai triển nhân cách duy vật lịch sử
4
- đoạn, cơ chế và
con đƣờng hình
thành và phát
triển nhân cách
Nhắc lại đƣợc Hiểu đƣợc bản chất của Ngƣời học có thái
nội dung của kỹ năng sống; ý nghĩa, độ tích cực đối với
khái niệm kỹ tầm quan trọng của việc vấn đề tự giáo dục
năng sống, sự giáo dục kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng
Nội dung 8 phân loại kỹ cho thế hệ trẻ Việt Nam sống cho bản thân
năng sống và trong thời kỳ CNH, và cho thế hệ trẻ
vấn đề giáo dục HĐH đất nƣớc mở cửa trong các nhà
kỹ năng sống và hội nhập kinh tế thế trƣờng ở nƣớc ta
giới. hiện nay.
Nhắc lại đƣợc Hiểu đƣợc sâu sắc cơ sở Ngƣời học có ý thức
những nội dung khoa học của việc phác ty dƣỡng nhân cách
trong mô hình thảo mô hình nhân cách của bản thân theo
nhân cách con con ngƣời Việt Nam và mô hình nhân cách
ngƣời Việt Nam nội dung cốt lõi của mô con ngƣời Việt Nam
Nội dung 9
thời kỳ CNH, hình nhân cách con trong thời kỳ CNH,
HĐH đất nƣớc ngƣời Việt Nam trong HĐH đất nƣớc mở
mở cửa và hội thời kỳ CNH, HĐH đất cửa và hội nhập
nhập quốc tế nƣớc mở cửa và hội quốc tế
nhập quốc tế.
4. Tóm tắt nội dung môn học
Môn tâm lý học nhân cách nhằm làm cho sinh viên hiểu đƣợc đối tƣợng của
môn học là làm sáng tỏ bản chất, quá trình hình thành và phát triển nhân cách con
ngƣời. Đồng thời trong quá trình học tập môn học sinh viên phải ý thức một cách
đầy đủ rằng: Tuỳ thuộc vào phƣơng pháp luận mà nhà nghiên cứu dựa vào trong
khi tiếp cận vấn đề nhân cách mà mỗi ngƣời hiểu bản chất, quá trình hình thành và
phát triển nhân cách con ngƣời một cách khác nhau, thậm trí trái ngƣợc nhau. Vì
thế, trong bối cảnh ấy, chƣa có sự thống nhất giữa các học giả về bản chất, quá
trình hình thành và phát triển nhân cách con ngƣời là điều có thể hiểu đƣợc.
Từ cách đặt vấn đề nhƣ vậy, nội dung chủ yếu của môn tâm lý học nhân
cách có thể tóm tắt nhƣ sau:
Sau khi tìm hiểu đối tƣợng, nhiệm vụ, phƣơng pháp nghiên cứu tâm lý học
nhân cách, đặc biệt là phƣơng pháp luận theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật
5
- biện chứng, sinh viên sẽ đi sâu tìm hiểu vấn đề nhân cách trong triết học Mác -
Lênin.
Tiếp sau đó sinh viên đƣợc đi sâu tìm hiểu vấn đề nhân cách trong các
trƣờng phái tâm lý học khác nhau trên thế giới: Tâm lý học theo quan điểm của chủ
nghĩa Mác và Tâm lý học phƣơng Tây (Âu, Mỹ). Từ những hiểu biết trên, sinh
viên tiếp tục đi sâu tìm hiểu những khái niệm cơ bản của tâm lý nhân cách; quá
trình hình thành và con đƣờng phát triển nhân cách. Cuối cùng sinh viên tìm hiểu
vấn đề xây dựng mô hình nhân cách con ngƣời Việt Nam.
5. Nội dung chi tiết môn học
5.1. Bài 1. Đối tƣợng, nhiệm vụ và phƣơng pháp nghiên cứu tâm lý học nhân cách.
1.1. Đối tƣợng, nhiệm vụ của tâm lý học nhân cách.
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu của tâm lý học nhân cách
- Phƣơng pháp luận nghiên cứu tâm lý học nhân cách theo quan điểm của
chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Một số phƣơng pháp cụ thể nghiên cứu nhân cách con ngƣời.
5.2. Bài 2. Vấn đề nhân cách trong Triết học Mác - Lênin
5.2.1. Những tƣ tƣởng triết học của C. Mác về nhân cách con ngƣời.
- C. Mác bàn về bản chất xã hội của con ngƣời
- Tƣ tƣởng của C. Mác về nhân cách con ngƣời
5.2.2. Những tƣ tƣởng triết học của Lênin về nhân cách con ngƣời.
5.2.3. Những tƣ tƣởng của Hồ Chí Minh về nhân cách con ngƣời.
- Nhân cách là tƣ cách làm ngƣời.
- Đạo đức cách mạng là cái gốc của nhân cách.
- Nhân, nghĩa, trí, dũng, liêm là những phẩm chất cốt lõi của nhân cách.
- Cái tâm là cơ sở của nhân cách
- Về ý chí trong nhân cách.
5.3. Bài 3. Vấn đề nhân cách trong tâm lý học theo quan điểm triết học của chủ
nghĩa Mác (Tâm lý học hoạt động)
5.3.1. Cách tiếp cận vấn đề nhân cách của một số nhà tâm lý học tiêu biểu cho các
trƣờng phái và trung tâm lớn nghiên cứu về vấn đề nhân cách ở Liên Xô.
- Cách tiếp cận vấn đề nhân cách của Uznadze.
- Cách tiếp cận vấn đề nhân cách B. G. Ananiev (107 - 1972)
6
- - Cách tiếp cận vấn đề nhân cách của V. N. Miaxisep (1892-1973)
- Cách tiếp cận vấn đề nhân cách của L.X. Vƣgôtxki (1896-1934)
- Cách tiếp cận vấn đề nhân cách của A. N. Lêônchiép (1903-1979)
5.3.2. Cách hiểu về nhân cách của một số nhà tâm lý học Việt Nam.
5.4. Bài 4. Vấn đề nhân cách trong tâm lý học phƣơng Tây (Âu - Mỹ)
5.4.1. Cách tiếp cận vấn đề nhân cách của Phân tâm học.
* Cách tiếp cận vấn đề nhân cách của phân tâm học cổ điển
- Cơ sở triết học, cơ sở khoa học tự nhiên, một số tiền đề tâm lý học và
những ảnh hƣởng của đời sống xã hội Tây Âu thế kỷ XIX đến sự ra đời của Phân
tâm học cổ điển.
- Một số khái niệm cơ bản của phân tâm học cổ điển
+ Khái niệm vô thức theo quan điểm của Freud
+ Khái niệm bản năng trong phân tâm học
+ Khái niệm bộ máy tâm thần (cấu trúc nhân cách) trong phân tâm học
- Những giai đoạn tâm - sinh lý (tính dục) của sự phát triển nhân cách.
- Đánh giá phân tâm học cổ điển.
* Cách tiếp cận vấn đề nhân cách của Phân tâm học mới.
- Quan điểm của C. Jung về nhân cách con ngƣời.
- Quan điểm của Alfred Adler (1870-1937) về nhân cách con ngƣời.
- Quan điểm của E. Erikson (1902-1994) về nhân cách con ngƣời.
5.4.2. Cách tiếp cận vấn đề nhân cách của Tâm lý học hành vi
- Watson (1878-1958) và vấn đề nhân cách.
- Skinner (1904-1990) và vấn đề nhân cách
- Albert Bandura với cách tiếp cận nhận thức xã hội đối với nhân cách con
ngƣời.
- Julian Rotter với cách tiếp cận vấn đề nhân cách thông qua lý thuyết tập
nhiễm xã hội.
5.4.3. Cách tiếp cận vấn đề nhân cách của Tâm lý học nhân văn
- Gordon Allport (1897-1967) với vấn đề nhân cách.
- Abraham Maslow (1908-1970) với vấn đề nhân cách.
- Carl Rogers (1902-1987) với vấn đề nhân cách.
5.5. Bài 5. Sự hình thành nhân cách
7
- 5.5.1. Một số khái niệm cơ bản trong tâm lý học nhân cách.
- Khái niệm nhân cách (bản chất tâm lý của nhân cách)
- Khái niệm nhu cầu
- Khái niệm động cơ
- Khái niệm "Cái Tôi"
- Khái niệm giá trị
- Khái niệm phƣơng pháp tiếp cận hoạt động - giá trị - nhan cách.
5.5.2. Các yếu tố hình thành nhân cách và các tiêu chí đánh giá sự hình thành nhân
cách
- Các yếu tố hình thành nhân cách
+ Yếu tố tự nhiên và nhân cách
+ Yếu tố xã hội và nhân cách
- Các tiêu chí đánh giá sự hình thành nhân cách
5.6. Bài 6. Sự phát triển nhân cách
5.6.1. Các động lực thúc đẩy sự phát triển nhân cách
- Mâu thuẫn giữa khả năng, trình độ đạt đƣợc (thể chất tâm lý) với những
yêu cầu của hoạt động (những nhu cầu mới của trẻ).
- Mâu thuẫn giữa những yêu cầu mới của hoạt động với những kỹ năng, kỹ
xảo chƣa đƣợc hình thành.
- Mâu thuẫn giữa nề nếp, thói quen tập quán cũ với những yêu cầu mới của
hoàn cảnh sống và hoạt đông.
- Mâu thuẫn giữa các mặt đối lập nẩy sinh trong quá trình phát triển của cá
nhân.
5.6.2. Các xu hƣớng phát triển cơ bản của nhân cách
- Sự phát triển định hƣớng giá trị của cá nhân
- Sự phát triển mặt nhận thức và mặt tình cảm - ý chí
- Sự phát triển xu hƣớng, tình cảm, tính cách và năng lực
5.6.3. Các giai đoạn hình thành và phát triển nhân cách
- Giai đoạn thích ứng (sự phát triển ở cấp độ sinh học)
- Giai đoạn chủ thể hoá
- Giai đoạn tích hợp (sự phát triển ở cấp độ xã hội)
5.6.4. Cơ chế tâm lý của sự hình thành và phát triển nhân cách
8
- - Sự thống nhất hai quá trình chủ thể hoá đối tƣợng và đối tƣợng hoá chủ
thể.
- Sự chiếm lĩnh nội dung những quan hệ xã hội.
5.6.5. Con đƣờng hình thành và phát triển nhân cách
- Con đƣờng dạy học và sự phát triển nhân cách
- Con đƣờng giáo dục và sự phát triển nhân cách
- Con đƣờng giáo dục bằng tập thể, trong tập thể và phát triển nhân cách.
- Con đƣờng tự giáo dục và sự phát triển nhân cách.
5.7. Bài 7. Sự hình thành và phát triển kỹ năng sống với tƣ cách là một mặt quan
trọng của nhân cách con ngƣời hiện đại.
5.7.1. Khái niệm kỹ năng sống
5.7.2. Phân loại kỹ năng sống
5.7.3. Hình thành và phát triển kỹ năng sống
5.8. Bài 8. Vấn đề xây dựng nhân cách con ngƣời Việt Nam trong thời kỳ CNH,
HĐH đất nƣớc
5.8.1. Một số cơ sở phác thảo mô hình nhân cách con ngƣời Việt Nam trong thời
kỳ CNH, HĐH
- Văn kiện Đại hội Đảng về yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc đối
với nhân cách con ngƣời.
- Xu hƣớng biến đổi trong nhân cách con ngƣời thời kỳ chuyển đổi từ cơ chế
tập trung quan liêu, bao cấp sang cơ chế thị trƣờng định hƣớng XHCN
- Một số kết quả nghiên cứu mô hình nhân cách con ngƣời Việt Nam đi vào
CNH, HĐH
5.8.2. Phác thảo mô hình nhân cách con ngƣời Việt Nam thời kỳ CNH, HĐH đất
nƣớc.
6. Học liệu
6.1. Học liệu bắt buộc
(1) Lê Khanh: Bài giảng Tâm lý học nhân cách năm 2007, phòng tƣ liệu khoa.
(2) Đào Thị Oanh (chủ biên): Vấn đề nhân cách trong tâm lý học hiện nay,
NXB GD, 2007
(3) Nguyễn Ngọc Bích: Tâm lý học nhân cách một số vấn đề lý luận, NXB GD,
2000
9
- (4) A.N. Lêônchiep: Hoạt động - Ý thức - Nhân cách NXB GD, 1989
(5) Phạm Minh Hạc, Lê Đức Phúc (chủ biên): Một số vấn đề nghiên cứu nhân cách
NXB GD, 2004.
(6) Duane P. Schultz, Sydney Ellen Schultz: Các lý thuyết nhân cách (Các tác giả
dịch do Nguyễn Hữu Thụ đứng đầu). Tài liệu có tại phòng đọc khoa Tâm lý học.
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp
Thực hành Tự học, tự Tổng
Nội dung Lý Bài Thảo
thí nghiệm nghiên cứu
thuyết tập luận
Nội dung 1 1 1 2
Nội dung 2 3 1 4
Nội dung 3 4 4
Nội dung 4 4 1 và 1 2 8
kiểm tra
Nội dung 5 4 2 6
Nội dung 6 2 2 4
Nội dung 7 1 1
Nội dung 8 1 1
Tổng 20 3 5 2 30
7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể
Nội dung 1, tuần 1
Hình thức Địa điểm Nội dung chính Yêu cầu SV Ghi
tổ chức dạy học chuẩn bị chú
- Đối tƣợng, nhiệm vụ và Q.1, tr 1 đến 12
Lí thuyết
phƣơng pháp luận Q.5, tr 418 - 435
(1h)
nghiên cứu nhân cách
Phân loại các phƣơng Q2, tr 244 - 269
Thảo luận
pháp nghiên cứu nhân
(1h)
cách
10
- Nội dung 2, tuần 2
Hình thức Thời gian, Nội dung chính Yêu cầu SV Ghi
tổ chức dạy học địa điểm chuẩn bị chú
Vấn đề nhân cách trong Q1, tr 13-22
triết học Mác - Lênin Q3, tr 166-184
- Những tƣ tƣởng của
C.M về nhân cách
Lý thuyết + C.Mác bàn về bản chất
(2h) xã hội của con ngƣời
+ Tƣ tƣởng của C. M về
nhân cách con ngƣời
- Những tƣ tƣởng của
Lênin về nhân cách
Nội dung 2, tuần 3
Hình thức Thời gian, Nội dung chính Yêu cầu SV Ghi
tổ chức dạy học địa điểm chuẩn bị chú
Vấn đề nhân cách trong Q.1, tr 22-28
triết học Mác - Lênin Q.3, tr 191-210
(tiếp theo)
- Những tƣ tƣởng của
Hồ Chí Minh về nhân
cách con ngƣời
+ Nhân cách là tƣ cách
Lý thuyết
làm ngƣời
(1h)
+ Đạo đức cách mạng là
cái gốc của nhân cách
+ Nhân, nghĩa, trí, dũng,
liêm là những phẩm chất
cốt lõi của nhân cách.
+ Cái tâm là cơ sở của
nhân cách
Bài tập Vấn đề ý chí trong nhân Q.3, tr 201-210
(1h) cách
11
- Nội dung 3, tuần 4
Hình thức Thời gian, Yêu cầu SV Ghi
Nội dung chính
tổ chức dạy học địa điểm chuẩn bị chú
Vấn đề nhân cách trong Q.1, tr 33-42
tâm lý học theo quan Q.3, tr 138-164
điểm triết học của chủ
Lý thuyết
nghĩa Mác - Lênin
(2h)
+ Cách tiếp cận vấn đề
nhân cách của Uznadze,
Miaxisev và Ananiev
Nội dung 3, tuần 5
Hình thức Thời gian, Yêu cầu SV Ghi
Nội dung chính
tổ chức dạy học địa điểm chuẩn bị chú
Vấn đề nhân cách trong Q.1, tr 42-53
tâm lý học theo quan Q.2, tr 144 - 120
điểm triết học của chủ Q.3, tr 146 - 152
nghĩa Mác - Lênin (tiếp
theo)
- Cách tiếp cận vấn đề
Lý thuyết nhân cách của L. X.
(2h) Vƣgôtxki
- Cách tiếp cận vấn đề
nhân cách của A. N.
Lêônchiep.
- Cách hiểu vấn đề nhân
cách của một số nhà
Tâm lý học Việt Nam
Tập viết tổng quan vấn Đọc lại Q.4, tr Tập
đề nhân cách trong tâm 25-32 viết
Bài tập lý học theo quan điểm tại
(0h) triết học của chủ nghĩa nhà
Mác - Lênin trong 2
trang khổ A4
12
- Nội dung 4, tuần 6
Hình thức Thời gian, Yêu cầu SV Ghi
Nội dung chính
tổ chức dạy học địa điểm chuẩn bị chú
Vấn đề nhân cách trong Q.1 tr 58-74
tâm lý học phƣơng Tây Q.6, tr 69 - 84
(Âu-Mỹ)
- Cách tiếp cận vấn đề
nhân cách của phân tâm
học cổ điển
+ Cơ sở triết học; cơ sở
khoa học tự nhiên, một
Lý thuyết số tiền đề tâm lý học và
(1h) những ảnh hƣởng của
đời sống xã hội Tây Âu
thế kỷ XIX đến sự ra đời
của phân tâm học cổ
điển
- Một số khái niệm: vô
thức; bản năng; bộ máy
tâm thần trong phân tâm
học.
- Những giai đoạn tâm - Q.1, tr 74-88
Tự học, tự sinh lý (tính dục) của sự Q.2, tr 35-38
nghiên cứu phát triển nhân cách Q.6, tr91 - 105
(1h) - Đánh giá phân tâm học
cổ điển
Nội dung 4, tuần 7
Hình thức Thời gian, Yêu cầu SV Ghi
Nội dung chính
tổ chức dạy học địa điểm chuẩn bị chú
Vấn đề nhân cách trong Q.1, tr 85-95
tâm lý học Phƣơng Tây Q.2, tr 39 - 59
(tiếp theo) Q.6, tr 138 - 163;
Lý thuyết - Cách tiếp cận vấn đề tr 179 - 201;
(1h) nhân cách của phân tâm tr 305 - 323
học mới
+ Quan điểm của C.
Jung, A. Adler và E.
13
- Erikson về nhân cách
con ngƣời
Cách tiếp cận vấn đề Q.1, tr 95-108
nhân cách của Tâm lý Q.2, tr 72-78
Tự học, tự
học hành vi Q.6, tr 521 - 546
nghiên cứu
- Cách tiếp cận vấn đề
(1h)
nhân cách của Watson
và Skinner
Nội dung 4, tuần 8
Hình thức Thời gian, Yêu cầu SV Ghi
Nội dung chính
tổ chức dạy học địa điểm chuẩn bị chú
- Cách tiếp cận vấn đề Q.1, tr 108-125
nhân cách của tâm lý Q.2, tr 65-71
học hành vi (tiếp theo) Q.6, tr 557 - 580;
+ Cách tiếp cận vấn đề tr 592 - 610
nhân cách của A.
Lý thuyết Bandura và J. Rotter
(1h) - Cách tiếp cận vấn đề
nhân cách của tâm lý
học nhân văn
+ Cách tiếp cận vấn đề Q.6, tr 350 - 369
nhân cách của G.
Allport
Phân tích những điểm
mới trong cách tiếp cận
Thảo luận
vấn đề nhân cách của
(1h)
Bandura và Rotter so
với Watson và Skinner
Nội dung 4, tuần 9
Hình thức Thời gian, Yêu cầu SV Ghi
Nội dung chính
tổ chức dạy học địa điểm chuẩn bị chú
Cách tiếp cận vấn đề Q.1, tr 125-135
nhân cách của Tâm lý Q.2, tr 84-100
Lý thuyết học nhân văn (tiếp theo) Q.6, tr 423 - 449;
(1h) - Cách tiếp cận vấn đề tr 462 - 480
nhân cách của A.
Maslow và C. Rogers
Kiểm tra giữa
kỳ
(1h)
14
- Nội dung 5, tuần 10
Hình thức Thời gian, Yêu cầu SV Ghi
Nội dung chính
tổ chức dạy học địa điểm chuẩn bị chú
Sự hình thành nhân cách Q.1, tr 137-158
- Một số khái niệm cơ Q.5, tr 169-207
bản Q.5, tr 254-287
Lý thuyết + Khái niệm nhân cách
(2h) + Khái niệm nhu cầu
+ Khái niệm động cơ
Khái niệm thái độ trong
tâm lý học
Nội dung 5, tuần 11
Hình thức Thời gian, Yêu cầu SV Ghi
Nội dung chính
tổ chức dạy học địa điểm chuẩn bị chú
Một số khái niệm cơ bản Q.5, tr 319-351
của tâm lý học nhân
Lý thuyết
cách (tiếp theo)
(1h)
- Khái niệm "Cái Tôi"
- Khái niệm giá trị
Các quan điểm khác Q.3 tr 223-234
Thảo luận
nhau về cấu trúc nhân
(1h)
cách
Nội dung 5 , tuần 12
Hình thức Thời gian, Yêu cầu SV Ghi
Nội dung chính
tổ chức dạy học địa điểm chuẩn bị chú
- Phƣơng pháp tiếp cận Q.2, tr 154 - 165
Hoạt động - Giá trị -
Lý thuyết Nhân cách
(1h) - Các yếu tố hình thành
và tiêu chí đánh giá sự
hình thành nhân cách
Nhân cách là đối tƣợng Q.3 tr 167-177
Thảo luận
nghiên cứu của Tâm lý
(1h)
học xã hội
15
- Nội dung 6, tuần 13
Hình thức Thời gian, Yêu cầu SV Ghi
Nội dung chính
tổ chức dạy học địa điểm chuẩn bị chú
Sự phát triển nhân cách Q.2, tr 167-177
- Các động lực thúc đẩy
sự phát triển nhân cách
- Các xu hƣớng phát
Lý thuyết
triển cơ bản của nhân
(1h)
cách
- Các giai đoạn hình
thành và phát triển nhân
cách
Tập viết tổng quan vấn Viết
Bài tập đề "cái Tôi" trong tâm lý tại
(1h) học nhân cách trong 2 lớp
trang khổ A4
Nội dung 6, tuần 14
Hình thức Thời gian, Yêu cầu SV Ghi
Nội dung chính
tổ chức dạy học địa điểm chuẩn bị chú
Sự phát triển nhân cách Q.2, tr 177-182
(tiếp theo)
- Cơ chế tâm lý của sự
Lý thuyết
hình thành và phát triển
(1h)
nhân cách.
- Con đƣờng hình thành
và phát triển nhân cách
Tập viết tổng quan vấn Viết
Bài tập đề sự phát triển nhân tại
(1h) cách trong 2 trang khổ lớp
A4
16
- Nội dung 7, 8 tuần 15
Hình thức Thời gian, Yêu cầu SV Ghi
Nội dung chính
tổ chức dạy học địa điểm chuẩn bị chú
- Sự hình thành và phát Q.2, tr 182-212
triển kỹ năng sống với Q.5, tr 155-166
tƣ cách là một mặt quan Q.2, tr 212-221
trọng của nhân cách con
ngƣời hiện đại
+ Khái niệm kỹ năng
sống
+ Phân loại kỹ năng
sống
+ Vấn đề giáo dục kỹ
năng sống
lý thuyết - Vấn đề xây dựng mô
(2h) hình nhân cách con
ngƣời Việt Nam thời kỳ
CNH, HĐH đất nƣớc
+ Một số cơ sở phác
thảo mô hình nhân cách
con ngƣời Việt Nam
thời kỳ CNH, HĐH đất
nƣớc
+ Phác thảo mô hình
nhân cách con ngƣời
Việt Nam thời kỳ CNH,
HĐH đất nƣớc
8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giáo viên
Để đạt đƣợc mục tiêu đề ra cho môn học, nhƣ đã trình bày ở những phần
trên, đòi hỏi sinh viên phải có ý thức tự giác cao trong việc thực hiện yêu cầu do
giảng viên giao cho, nhƣ tích cực đọc tài liệu trƣớc khi lên lớp nghe giảng, tích cực
nghiên cứu tài liệu và chuẩn bị chu đáo trƣớc khi tham gia các buổi thảo luận hay
làm bài tập; hoàn thành tốt các yêu cầu kiểm tra, đánh giá thƣờng xuyên, kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ và thi kết thúc môn học. Trong quá trình học tập môn này sinh
viên sẽ đƣợc kiểm tra - đánh giá cho điểm một lần cho việc thực hiện các bài tập,
một lần cho việc tham gia thảo luận, một bài kiểm tra - đánh giá giữa kỳ (viết) và
một lần thi kết thúc môn học (viết).
17
- 9. Phương pháp và hình thức kiểm tra - đánh giá môn học
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên
Hình thức kiểm tra - đánh giá này đƣợc thực hiện để kiểm tra - đánh giá việc
tự học, tự nghiên cứu của sinh viên thông qua các giờ thảo luận, các giờ bài tập
trên lớp; thông qua thái độ chuyên cần học tập thể hiện ở việc đi học đúng giờ,
không nghỉ học tuỳ tiện, tích cực phát biểu ý kiến trong giờ học mỗi khi giảng viên
đặt câu hỏi, v.v...
9.1.1. Mục tiêu: Kiểm tra - đánh giá thƣờng xuyên nhằm kích thích tính tích cực
thƣờng xuyên trong học tập của sinh viên, qua đó làm cho họ thƣờng xuyên củng
cố các tri thức mới đƣợc tiếp thu, củng cố việc hình thành các kỹ năng phân tích,
tổng hợp, trừu tƣợng hoá, khái quát hoá các tài liệu đã học; kỹ năng hợp tác và làm
việc theo nhóm; đồng thời hình thành thái độ tích cực đối với môn học. Qua kiểm
tra - đánh giá thƣờng xuyên sẽ giúp ngƣời dạy và ngƣời học kịp thời có đƣợc
những thông tin phản hồi để tự điều chỉnh mình trong quá trình thực hiện mục tiêu
môn học một cách tốt nhất.
9.1.2. Những tiêu chí dùng để kiểm tra - đánh giá thường xuyên:
- Sinh viên xác định đƣợc mục đích, nhiệm vụ cần đạt tới của những công việc
đƣợc giao nhƣ: đọc trƣớc tài liệu, chuẩn bị tham gia thảo luận, làm các bài tập ...
- Sinh viên tỏ ra có kỹ năng phân tích, tổng hợp, trừu tƣợng hoá và khái quát hoá
một vấn đề lý luận nào đó khi đƣợc giao chuẩn bị trƣớc.
- Sinh viên tỏ ra chủ động, tích cực, sáng tạo trong khi thực hiện những nhiệm vụ
đƣợc giao.
9.1.3. Cách thức thực hiện việc kiểm tra - đánh giá thường xuyên
- Qua điểm danh.
- Qua theo dõi tính tích cực và chuyên cần học tập trên lớp.
- Qua việc sinh viên trả lời những câu hỏi giáo viên đặt ra trong quá trình lên lớp
9.2. Kiểm tra - đánh giá định kỳ
Qua hình thức kiểm tra - đánh giá thƣờng xuyên, nhƣ trên vừa mô tả, tuy rất
cần thiết, song, nhìn chung giảng viên mới nhận đƣợc những thông tin mang tính
chất cảm tính về kết quả học tập của sinh viên. Vì vậy, cần lƣợng hoá (đến một
18
- chừng mực có thể đƣợc) kết quả học tập của sinh viên qua hình thức kiểm tra -
đánh giá định kỳ.
9.2.1. Đánh giá hoạt động trên lớp:
- Tham dự giờ giảng trên lớp
- Nghe giảng và ghi chép
- Tích cực tranh luận, trao đổi trên lớp
9.2.2. Đánh giá việc cá nhân thực hiện bài tập (hai lần kiểm tra - đánh giá)
- Bài tập đƣợc kiểm tra ở dạng bài viết ứng với các nhiệm vụ, câu hỏi đƣợc giảng
viên đƣa ra trong các giờ giảng lý thuyết, hoặc trong các giờ thảo luận. Các tiêu chí
đánh giá loại bài tập này có thể bao gồm:
+ Xác định vấn đề, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp lý.
+ Thể hiện kỹ năng phân tích, tổng hợp trong việc giải quyết các nhiệm vụ
nghiên cứu.
+ Có bằng chứng về việc sử dụng các tài liệu do giảng viên hƣớng dẫn.
+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, độ dài bài viết đúng với quy định
của giảng viên.
9.2.3. Bài kiểm tra giữa kỳ (tuần 10)
- Mục đích: Bài kiểm tra giữa kỳ nhằm đánh giá tổng hợp kiến thức, kỹ năng và
thái độ sinh viên thu đƣợc sau nửa học kỳ học tập làm cơ sở cho việc điều chỉnh,
cải tiến cách dạy và học của giảng viên và sinh viên trong nửa học kỳ còn lại. Bài
kiểm tra chủ yếu nhằm vào đánh giá tính vững chắc của kiến thức; kỹ năng phân
tích, tổng hợp, phê phán các vấn đề, các quan điểm lý luận khác nhau đã đƣợc
nghiên cứu trong quá trình học tập.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Xác định vấn đề, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng hợp lý.
+ Thể hiện kỹ năng phân tích, tổng hợp trong việc giải quyết các nhiệm vụ
nghiên cứu.
+ Có bằng chứng về việc sử dụng các tài liệu do giảng viên hƣớng dẫn.
- Hình thức: Bài làm viết trên lớp (1 giờ tín chỉ).
9.2.4. Bài thi cuối kỳ (2 giờ tín chỉ)
19
- - Mục đích: Bài thi kết thúc môn học nhằm đánh giá tổng hợp kiến thức, kỹ năng
và thái độ mà sinh viên tiếp thu đƣợc sau khi học xong môn học làm cơ sở để họ có
kế hoạch tiếp tục tự hoàn thiện sự hiểu biết của bản thân, tự nâng cao chất lƣợng
đào tạo do họ tự đề ra. Đồng thời qua bài thi kết thúc môn học của sinh viên mà
giảng viên có những thông tin phản hồi bổ ích cho việc tự điều chỉnh, đổi mới
phƣơng pháp giảng dạy của mình nhằm không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo
bộ môn do mình phụ trách giảng dạy.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Xác định vấn đề, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp lý.
+ Thể hiện kỹ năng phân tích, tổng hợp trong việc giải quyết các nhiệm vụ
nghiên cứu.
+ Có bằng chứng về việc sử dụng các tài liệu do giảng viên hƣớng dẫn.
+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, trình bày rõ ràng, lôgic chặt chẽ.
- Hình thức: Bài làm viết trên lớp (2 giờ tín chỉ)
Bảng đánh giá môn học
Tỷ trọng
Kiểu đánh giá
(Trọng số)
Thƣờng kỳ Điều kiện
Định kỳ lần 1 10%
Bài kiểm tra giữa kỳ 20%
Định kỳ lần 2 10%
Bài thi cuối kỳ
60%
(kết thúc môn học)
Tổng 100%
9.3. Lịch thi, kiểm tra (kể cả thi lại)
- Kiểm tra định kỳ: Nội dung 1 tuần 2 và nội dung 8 tuần 12.
- Kiểm tra giữa kỳ: Tuần 9
- Thi kết thúc môn học theo lịch nhà trƣờng
Duyệt Chủ nhiệm bộ môn Giảng viên
(Thủ trưởng đơn vị đào tạo) (Ký tên) (Ký tên)
20
nguon tai.lieu . vn