Xem mẫu

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG  HƯỚNG DẪN  ÔN T   ẬP VẬT LÍ 12 – HK2  NĂM HỌC 2020 – 2021 CHƯƠNG IV:DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ BÀI 20: MẠCH DAO ĐỘNG. 1/ Mạch dao động là một mạch kín gồm một tụ điện C và một cuộn cảm L mắc nối tiếp với  nhau.                  Mạch dao động lí tưởng có điện trở bằng klhông.  2/ Để mạch dao động hoạt động ta tích điện cho tụ điện rồi cho phóng điện trong mạch.  3/  Điện tích biến thiên trong mạch dao động :  q = q0 cos ( ωt + ϕ )  4/ Cường độ dđ trong mạch dao động :   i = q = −q0ω sin ( ωt + ϕ ) � π�       Đặt  Ι 0 = q0ω     � i = −i0 .sin(ωt + ϕ )  =  Ι 0 cos � ωt + ϕ + � � 2�  5/ Điện tích q ở hai đầu bản tụ và  I trong mạch dao động biến thiên điều hòa với cùng tần số  π góc, i sớm pha   so với q , u và q cùng pha. 2 6/ Tần số góc­ chu kì­ tần số trong mạch dao động   1 2π 1 Tần số góc:  ω =        Chu kì:  Τ = = 2π LC       Tần số:  f = LC ω 2π LC 8/ Chú ý:       _ Năng lượng điện và năng lượng từ biến thiên điều hòa cùng tần số và có tần số gấp đôi tần  số dao động điện từ    _ Năng lượng của mạch dao động được bảo toàn.   BÀI 21. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG   1/ Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường  Nếu tại một nơi có từ trường biên thiên theo t/g thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường  xoáy . Điện trường xoáy là điện trường có đường sức là đường cong kín.  Nếu tại một nơi có điện trường biên thiên theo t/g thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường.  Đường sức của từ trường bao giờ cũng khép kín.   ện từ trường và  thuy 2b/ Đi   ết điện từ Mác – xoen      Điện từ trường  là trường có hai thành phần biến thiên theo thời gian, liên quan mật thiết  với nhau là điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.   Thuyết điện từ Mác – xoen : Khẳng định mối liên hệ khăng khít giữa điện tích, điện  trường và từ trường. BÀI 22 . SÓNG ĐIỆN TỪ  1/ Sóng điện từ là Điện từ trường lan truyền trong không gian.   2/ Các đặc điểm của sóng điện từ:  Lan truyền trong chân không tốc độ lớn nhất và trong các điện môi nhỏ nhất. r  Sóng điện từ là sóng ngang , có thành phần vectơ điện trường  Ε  vuông góc với thành phần  r r r r vectơ cảm ứng từ  Β  và cũng vuông góc với phương truyền sóng, ba vectơ Ε ,  Β ,  C  tạo  thành một tam diện thuận.  Dao động của điện trường và từ trường trong sóng điện từ luôn luôn cùng pha.  Giống  như sóng cơ học: phản xạ, khúc xạ, giao thoa. 1
  2. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG  SĐT mang năng lượng.     3/ Sóng vô tuyến là các sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến có bước sóng từ vài mét  đến vài kilômét, bao gồm: sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn.     Sóng ngắn có thể truyền đi rất xa trên mặt đất nhờ sự phản xạ liên tiếp giữa tầng điện li và  mặt đất.      Sóng cực ngắn đâm xuyên tầng điện li dùng trong thông tin vũ trụ.      Bước sóng càng ngắn thì tần số càng cao, năng lượng càng lớn nên truyền được đi xa trên mặt      4/ Trong chân không công thức liên hệ giữa bước sóng và tần số :  C 3.108                                           λ = f = f ( C = 3.108 m / s ) BÀI 23: NGUYÊN TắC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG                             SÓNG VÔ TUYẾN 1/ Bốn nguyên tắc cơ bản trong thông tin vô tuyến:      _  Dùng các sóng có bước sóng ngắn nàm trong dải sóng vô tuyến      _  Phải biến điệu sóng mang.      _ Ở nơi thu sóng phải tách sóng âm ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa      _  Khi tín hiệu thu có cường độ nhỏ, phải khuyếch đại chúng. 2/ Sóng mang là những sóng điện từ cao tần có bước sóng ngắn (f = 500KHz đến 900MHz) dùng  để tải các thông tin có tần số âm (âm thanh, hình ảnh) trong không gian. 3/ Trong vô tuyến truyền hình, người ta dùng sóng mang có bước sóng rất ngắn. 4/ Biến điệu của 1 sóng điện từ  cao tần là sự trộn sóng âm tần với sóng cao tần và làm cho  sóng này tải được thông tin cần truyền đi. 5/ Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản.  Micrô(1): biến dao động âm thành dao động điện có tần số âm f.  Mạch phát sóng điện cao tần(2): phát ra sóng điện từ có tần số cao vài MHz.  Mạch biến điệu(3): trộn dao động điện từ  âm tần với dao động điện từ cao tần.  Mạch khuếch đại (4): khuếch đại dao động điện từ  cao tần đã biến điệu.  Anten phát(5): tạo ra điện từ trường cao tần lan truyền trong k/g.  6/ Sơ đồ khối của 1 máy thu thanh đơn giản  Anten thu (1): thu tất cả sóng điện từ cao tần biến điệu  Mạch khuếch đại dao động điện từ  cao tần(2): khuếch đại dao động điện từ do anten  gởi đến để có năng lượng và biên đọ lớn hơn.  Mạch tách sóng(3): tách dao động điện từ  âm tần ra khỏi dao động điện từ  cao tần (sóng  mang).  Mạch khuếch đại(4): khuếch đại dao động điện âm tần từ mạch tách sóng.  Loa(5): biến dao động điện âm tần thành dao động âm.. 7/ Chú ý: Máy bắn tốc độ xe, điên thoại di động nó vừa phát vừa thu sóng điện từ. CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG BÀI 24: . TÁN SẮC ÁNH SÁNG 1/ Sự tán sắc ánh sáng a/ TN NiuTơn: cho chúm áng sáng mặt trời đi qua lăng kính thủy tinh , chùm sáng sau khi qua  lăng kính bị lệch về phía đáy , đồng thời bị tách ra thành một dãy màu như ở cầu vồng, có 7 màu  chính: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm , tím. Tia đỏ bị lệch ít nhất, tia tím nhiều nhất. 2
  3. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG b/Tán sắc ánh sáng:là sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc. 2/ Ánh sáng trắng: Ánh sáng trắng(ánh sáng mặt trời, ánh sáng đèn dây tóc, đèn măng sông,…): là  hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. 3/ Ánh sáng đơn sắc : áng sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính .     Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.Chiết suất của môi trường phụ thuộc vào  bước sóng ánh sáng.      Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ nhỏ nhất đối với ánh sáng tím lớn nhât.      Bước sóng tỉ lệ nghịch với tần số V1 n2 λ2      Chiết suất tỉ lện nghịch với bước sóng.  = = V2 n1 λ1      Vận tốc truyền ánh sáng trong các môi trường khác nhau thì khác nhau. Nhưng tần số của ánh  sáng là đại lượng không đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác. BÀI 25: SỰ GIAO THOA ÁNH SÁNG 1/Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng: Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi áng  sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. 2/Hiện tượng giao thoa ánh sáng:      a/ TN Y­âng:.      _ Khi cho ánh sáng trắng  giao thoa: ta thấy có 1 vân trắng ở giữa, 2 bên có các dải màu như ở  cầu vồng.Tím trong, đỏ ngoài.      _ Khi cho ánh sáng đơn sắc giao thoa: ta thấy những vạch sáng tối xen kẽ song song cách điều  nhau.       b/ Giải thích:      _  Hai sóng tới là hai sóng kết hợp: cùng tần số, cùng pha hoặc có độ lệch pha không đổi     _Các vân sáng: nơi 2 sóng gặp nhau cùng pha tăng cường lẫn nhau.     _ Các vân tối: nơi 2 sóng ngược pha gặp nhau, triệt tiêu lẫn nhau      c/ Vị trí các vân: Gọi a là khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp .                                   D: là khoảng cách từ hai nguồn đến màn.                                    λ : là bước sóng ánh sáng. λD  Vị trí vân sáng trên màn:       Χ S = k    với K = 0;  1; 2; . . . .. . a  Vị trí vân tối trên màn: � 1 �λ D      Χ t = �k + �   Với  K ' = 0; 1; 2;..... Đối với vân tối, không có khái niệm bậc giao thoa. � 2 �a  Khoảng vân (i):                  ­ Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp λD                   ­ Công thức tính khoảng vân:  i = a BÀI 26: CÁC LOẠI QUANG PHỔ 1/ Máy quang phổ a/ Định nghĩa:Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng phức tạp tạo thành những thành  phần đơn sắc       b/ Cấu tạo:Máy quang phổ gồm có 3 bộ phận chính: + Ống chuẩn trực: để tạo ra chùm tia song song 3
  4. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG + Hệ tán sắc: để tán sắc ánh sáng + Buồng tối: để thu ảnh quang phổ 2/ Quang phổ phát xạ       a/ Định nghĩa:là quang phổ do các chất rắn lỏng khí khi được nung nóng đến nhiệt độ cao  phát sáng.       b/Phân loại :  Quang phổ liên tục: là quang phổ bao gồm một dải màu liên tục từ đỏ đến tím _ Nguồn phát: ánh sáng mặt trời đèn điện dây tóc _Đặc điểm:không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo, chỉ phụ thuộc nhiệt độ nguồn  sáng. _ Ứng dụng: xác định nhiệt độ vật phát sáng.  Quang phổ vạch:là hệ thống những vạch màu riêng lẽ nằm trên nền tối _ Nguồn phát: đèn hơi natri, hyđrô, thủy ngân, các chất khí ở áp suất thấp phát ra khi bị  kích động bằng nhiệt hay bằng điện.  _Đặc điểm: Các nguyên tố khác nhau phát ra quang phổ khác nhau: số lượng, màu sắc,  vị trí, độ sáng tỉ đối của các vạch. _Ứng dụng: dùng để nhận biết sự có mặt và nồng độ các nguyên tố.  3/ Quang phổ hấp thụ: là một hệ thống những vạch tối hiện trên nền quang phổ liên tục.             _ Nguồn phát: đám khí hay hơi hấp thụ có nhiệt độ áp suất thấp.             _ Đặc điểm: QPVHT của mỗi nguyên tố có tính chất đặc trưng riêng cho ngtố đó.             _ Ứng dụng: dùng nhận biết sự có mặt của các nguyên tố trong mẫu vật. BÀI 27 .TIA HỒNG NGOẠI, TIA TỬ NGOẠI VÀ TIA X                    Cùng bản chất là sóng điện từ, khác nhau ở bước sóng……. Tia hồng ngoại Tia tử ngoại Tia X Định nghĩa :là những bức  Định nghĩa:là những búc  Tia X : là bức xạ hãm có  xạ không nhìn thấy được,  xạ không nhìn thấy được  bước sóng  10−11 10−8 m. ở ngoài vùng ánh sáng màu  ở ngoài vùng ánh sáng tím. λ < λ (ánh sáng tử ngoại)  đỏ.  λ > λDo λ < λTim Nguồn phát:vật có nhiệt  Nguồn phát:vật có nhiệt  Nguồn phát: chùm tia  độ cao hơn môi trường,  độ cao hơn 2000  0C , ánh  catôt, tức là chùm êlectron  đèn dây tóc, biếp gaz, biếp  sáng hồ quang, đèn thủy  có năng lượng lớn đập vào  than, điốt hồng ngoại, cơ  ngân, mặt trời. kim loại có nguyên tử  thể người. . . lượng lớn. Tính chất và công dụng:  Tính chất và công dụng: Tính chất và công dụng: _Nổi bậc là tác dụng  _Tác dụng lên phim ảnh _ Đâm xuyên mạnh. Kim  nhiệt, dùng để sấy sưởi. _Phát quang một số chất,  loại có nguyên tử lượng  _ Gây ra một số phản ứng  dùng trong đèn huỳnh  càng lớn càng khó xuyên  hoá học: dùng để chế tạo  quang,tìm vết nứt. . .  qua.Xuyên dể qua tấm  phim ảnh để chụp ảnh ban  _ Kích thích nhiều phản  nhôn dày vài cm, nhưng bị  đêm, chụp ảnh HN của  ứng hóa học. chặn bởi tấm chì vài mm. các thiên thể. _Làm ion hóa không khí,  _Tia X có bước sóng càng  ngắn đâm xuyên càng cao,  4
  5. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG _ Biến điệu sóng cao tần,  gây ra tácdụng quang điện. ta nói nó càng cứng. dùng làm các bộ phận  _Bị hấp thụ mạnh bởi  _Làm đen kính ảnh,dùng  điều khiển từ xa thủy tinh và nước nhưng  chụp ảnh trong y tế _ Tác dụng lên kính ảnh  xuyên qua thạch anh. _ Làm phát quang một số  hông ngoại. Dùng làm:  _Tác dụng sinh học: dùng  chất, làm màng quan sát  ống nhòm, camêra chụp  để tiệt trùng, chữa bệnh  khi chiếu điện. ảnh quay phim ban đêm. còi xương. _ Làm ion hóa không khí. _ Tầng ôzôn hấp thụ hầu  _ Hủy diệt tế bào, chữa  hết các tia TN có bước  ung thư nông. sóng dưới 300 n m.  CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. BÀI 30.HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN.THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG I.Hiện Tượng Quang Điện 1/ Thí Nghiệm HecXơ:(chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt)Dùng ánh sáng hồ quang chiếu vào  mặt kim loại tích điện âm, đã làm bậc các eleonrion ra khỏi bề mặt kim loại. 2/ Định nghĩa hiện tượng quang điện ( ngoài):  là  hiện tượng ánh sáng có bước sóng ngắn làm  bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại. II/ Định luật về giới hạn quang điện:  Đối với kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng  λ  ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện λ0  của kim loại đó mới gây ra hiện tượng quang điện.                  λ λ0       và    A ε                             III/ Thuyết Lượng Tử Ánh Sáng: 1/ Giả thuyết Plăng: Lượng năng lượng mà mỗi lần nguyên tử hay phân tử hâp thụ hay phát xạ  có giá trị hoàn toàn xác địnhvà bằng hf ,trong đó ,f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được  phát ra, còn h là 1 hằng số. 2/ Lượng tử năng lượng:     ε = hf        Với h = 6,625. 10−34  (J.s): gọi là hằng số Plăng. 3/ Thuyết lượng tử ánh sáng +  Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn +  Với mỗi ánh sáng có tần số f, các phôtôn đều giống nhau. Mỗi phô tôn mang năng lượng  bằng hf. +  Phôtôn bay với vận tốc c=3. 108  m/s dọc theo các tia sáng. +  Mỗi lần 1 nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp  thụ 1 phôtôn. 4/ Các công thức liên quan đến định luật giới hạn quang điện: h.C    _ Giới hạn quang điện:  λ0 =           Với A là công thoát của electrion ra khỏi mặt KL(J) A                                                                           Ed 0 max  là động năng ban đầu cực đại.    _ Hệ thức AnhxTanh:   ε = A + Edo max               1    _ Động năng ban đầu cực đại:  Edo max = .mV . o2max            Đơn vị của động năng (J) 2 1 . h = .mV    _ Hiệu điện thế hãm (  U h ):   eU . om2 ax                    Với e = ­ 1,6. 10−19 C   2           Các đơn vị có liên quan:    1eV = 1, 6.10−19 J    và    1MeV = 106 eV           . 5
  6. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG ne . e    _ Cường độ dòng quang điện:  q =                           Với:  ne  số electron bứt ra t    _ Công suất bức xạ  P = n p .ε                                                       n p : số phôtôn bức xạ/giây ne    _ Hiệu suất lượng tử:                 H =                       m = 9,1. 10−31 Kg là khối lượng electrion      np IV/Lưỡng tính sóng­ hạt của ánh sáng Ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt BÀI 32 .HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG. I/ Chất quang dẫn và hiện tượng quang điện trong   1/ Chất quang dẫn:Là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện tốt khi  bị chiếu ánh sang thích hợp.      Hiện tuợng quang dẫn: là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.   2/ Hiện tượng quang điện trong.        Là hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để cho chúng trở thành các êlectron  dẫnđồng thời giải phóng các lổ trống tự dogọi là hiện tượng quang điện trong. II/ Quang điện trở: là điện trở làm bằng chất quang dẫn. III/ Pin quang điện. Là nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng, nó biến đổi trực tiếp quang  năng thành điện năng, Pin hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một  lớp chặn.Hiệu suất khoảng 10%. BÀI 32. HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG. 1/ Hiện tượng quang – phát quang         _ Sự phát quang:là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng  khác.         _ Đặc điểm: Sau khi tắt ánh sáng kích thích sự phát quang còn kéo dài, thời gian tùy thuộc  vào chất phát quang. 2/ Huỳnh quang và lân quang:    a/ Huỳnh quang: là sự phát quang của các chất lỏng, khí. Sự phát quang tắt rất nhanh sau khi  ánh sáng kích thích mất đi.    b/ Lân quang:  là sự phát quang của các chất rắn và có thể kéo dài một khoảng thời gian sau  khi tắt ánh sáng kích thích. ( sơn quét trên biển báo, cọc chỉ giới…)    c/ Định luật Stokes về sự huỳnh quang.      Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích. ( hf hq < hf kt ) BÀI 33 .MẪU NGUYÊN TỬ BO.  1/ Mẫu nguyên tử BO bao gồm mô hình hành tinh nguyên tử và hai tiên đề của Bo     Tiên đề về các trạng thái dừng.         Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định,gọi là các trạng thái  dừng, khi ở trạng thái dừng thì nguyên tử BO không bức xạ.         Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chỉ chuyển động quanh hạt nhântrên  những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng,      Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử: Khi nguyên tử chuyển từ  trạng thái dừng có năng lượng (  En ) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn ( Em ) thì nó  phát ra một phôtôncó năng lượng đúng bằng hiệu:    En ­ Em : (  ε = hf m = En ­ Em )            Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trong trạng thái dừng có năng lượng  Em  mà hấp thụ  được một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En ­ Em  thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng  lượng cao  En . 6
  7. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG 2/ Quang phổ vạch của hyđrô:      _ Bốn vạch thấy được là: đỏ, lam, chàm, tím.     _ Ba dải quang phổ:       + Dải laiman: có 5 vạch, nằm trong vùng tử ngoại       + Dải banme: 4 vạch, nằm trong vùng ánh sáng  thấy được (ánh sáng khả kiến) và một phần tử ngoại.       + Dải pasen: 3 vạch, nằm trong vùng hồng ngoại. BÀI 34 .SƠ LƯỢC VỀ LAZE. 1/ Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng có cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện  tượng phát xạ cảm ứng.(máy khuếch đại ánh sáng) 2/ Tính chất: đơn sắc, định hướng, kết hợp và có cường độ cao. 3/ Phân loại: Laze khí, laze rắn, laze bán dẫn. 4/ Ứng dụng:     _ Y học: làm dao mổ, chữa bệnh ngoài da……    _ Trong thông tin: liên lạc vệ tinh, vô tuyến định vị, truyền tin bằng cáp quang.    _ Cắt khan, ngắm đường, đo khoảng cách trong trắc địa, đọc đĩa CD, làm bút chỉ bảng……… 5/ Hiện tượng phát xạ cảm ứng.             Nếu một nguyên tử đang ở trang thái kích thich, sẵn sàng phát ra một phôtôn có năng  lượng ε = hf , bắt gặp một phôtôn có năng lượng ε '  đúng bằng hf, bay lướt qua nó , thì lập  tứcnguyên tử này cũng phát ra phôtôn  ε , phôtôn  ε có cùng năng lượng và bay cùng phương với  phôtôn  ε ' , ngoài ra, sóng điện từ ứng với phôtôn  ε hoàn toàn cùng pha với dao động trong một  mặt phẳng song song với mặt phẳng dao động của sóng điện từ ứng với phôtôn  ε ' . CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ BÀI 35 .TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO CỦA HẠT NHÂN. 1/  Cấu tạo của hạt nhân            Hạt nhân được cấu tạo bởi hai loại hạt là prôtôn và nơtron, gọi chung là nuclon.            Kí hiệu của hạt nhân  ZA X             Trong đó  Z: số nguyên tử số ( số điện tích)                                      A: Số khối (số nuclôn)                              N= A­Z : Số nơtron            Đồng vị: là các hạt nhân có cùng số prôton Z, khác nhau số nơtron N ( khác nhau số khối). 2/ Kí hiệu các hạt sơ cấp và các đồng vị thờng gặp :  Tên gọi Kí hiệu Tên gọi Kí hiệu Prôtôn:     1 1 P Hyđrô nhẹ 1 1 H Nơtron      1 0 n Hyđrô nặng(hayĐơtêri) 2 1 H  hay D Electron dương ( β + )  0 +1 e Hyđrô siêu nặng( hay Triti) 3 1 H  hay T   Electron âm ( hay  β − ) 0 −1 e Hạt  α 4 2 He Cácbon có các đồng vị 10 6 C 16 C 6 Đồng vị của hêli 4 2 He, 23 He 7
  8. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG Đồng   vị   bền   của  12 6C, C 13 6 cacbon Đồng vị  bền nhất của  12 C 6 cacbon 3/  Khối lượng hạt nhân             Khối lượng hạt nhân rất lớn so với khối lựong của êlectron, vì vậy khối lượng nguyên tử  gần như tập trung toàn bộ ở hạt nhân. 1             Khối lượng hạt nhân tính ra đơn vị u, có giá trị bằng  khối lượng nguyên tử của  126C 12                   1u = 1,66055. 10−27  kg = 931,5 MeV/ c 2             Hệ thức Anh­xtanh     E = m c 2 BÀI 36  .NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN. 1/ Lực hạt nhân.Là lực tương tác giữa các nuclon( lực hút rất mạnh).              Lực hạt nhân không cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn.Nó không phụ  thuộc vào điện tích               Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước  hạt nhân ( 10−15 m). 2/  Năng lượng liên kết hạt nhân.  Độ hụt khối : Xét hạt nhân  Z X A _ Khối lượng các nuclon chưa liên kết  là:   m0  = Z m p  + ( A – Z ) mn _ Khối lượng hạt nhân khi các nuclôn liên kết với nhau là :  mx _ Độ chênh lệch về khối lượng của hạt nhân là Độ hụt khối:  ∆m = Z .m p + ( A − Z ).mn − mx _ Vậy khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclon tạo  thành hạt nhân đó.  Năng lượng liên kết.    Wlk = ∆m.c 2 Wlk  Năng lượng kiên kết riêng   ∆W= A       Mức độ bền vững của hạt nhân tùy thuộc vào năng lượng kiên kết riêng, Năng lượng  kiên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững. Hạt nhân có số khối trung bình là bền  vững nhất. 3/ Phản ứng hạt nhân             Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của hạt nhân ( là sự tương tác giữa các hạt nhân  dẩn đến sự biến đổi chúng thành hạt khác), chia làm 2 loại:             + Phản ứng hạt nhân tự phát.             + Phản ứng hạt nhân kích thích. 4/Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân.             + Bảo toàn điện tích.             + Bảo toàn số nuclon.             + Bảo toàn năng lượng toàn phần.             + Bảo toàn động lượng. e/ Năng lượng của phản ứng hạt nhân             W (m0 m)c 2 ( m m0 )c 2            W>0 :Tỏa năng lượng ( mtr��� c > msau ) hạt nhân sinh ra bền vững hơn. 8
  9. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG c < msau ) hạt nhân sinh ra kém bền vững hơn.            W
  10. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG trường. D. Điện từ trường xuât hiên xung quanh m ́ ̣ ột chỗ có tia lửa điện. Câu 8: (Nêu được sóng điện từ là gì)  Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động theo hai hướng vuông góc với nhau nên  chúng vuông pha nhau. B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động cùng pha nhưng theo hai hướng vuông góc  với nhau. C. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến. D. Sóng điện từ là sự lan truyền của điện trường biến thiên và từ trường biến thiên trong không gian theo  thơi gian. ̀ 1 λ  Câu 9: (Nêu được công thức  T = = ) f c Gọi tốc độ truyền sóng điện từ trong không khí là c. Mạch dao động lý tưởng LC có thể phát ra sóng vô  tuyến truyền trong không khí với bước sóng là C 1 L A.  λ = 2π c .  B.  λ = 2π c LC  . C.  λ = 2π c  . D.  λ = 2π c . L LC C2 Câu 10: (Nêu được các tính chất của sóng điện từ)  Chọn phát biểu đúng khi nói về sóng điện từ. A. Sóng điện từ là sóng dọc nhưng có thể lan truyền trong chân không. B. Sóng điện từ là sóng ngang có thể lan truyền trong mọi môi trương k ̀ ể cả chân không. C. Sóng điện từ chỉ lan truyền trong chất khí và khi gặp các mặt phẳng kim loai nó b ̣ ị phản xạ. D. Sóng điện từ là sóng cơ học. 1 λ  Câu 11: (Áp dụng được công thức  T = =  ở mức độ đơn giản) f c Mạch dao động LC trong một thiết bị phát sóng điện từ có L = 2 μH và C = 1,5 pF. Mạch dao động này có  thể phát được sóng điện từ có bước sóng là A. 3,26 m. B. 2,36 m. C. 4,17 m. D. 1,52 m.  Câu 12:  (Nêu được định nghĩa hiện tượng tán sắc ánh sáng). Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng?  A. Quang phổ của ánh sáng trắng có bảy màu cơ bản: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.  B. Chùm ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.  C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.  D. Các tia sáng song song gồm các màu đơn sắc khác nhau chiếu vào mặt bên của một lăng kính   Câu 13:  (Nêu được định nghĩa về ánh sáng đơn sắc, ánh sáng trắng.)  Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?  A. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ  tới tím.  B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.  10
  11. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG C. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc   khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.  D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.   Câu 14: (Trình bày được thí nghiệm về hiện tượng tán sắc ánh sáng của Niu­tơn)  Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi  qua lăng kính, chùm sáng này  A. không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu.  B. bị đổi màu.  C. bị thay đổi tần số.  D. không bị tán sắc.  Câu 15: (Nêu được định nghĩa hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng)  Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng? A. Hiện tượng xuất hiện ánh sáng nhiều màu sắc khi quan sát bong bóng xà phòng. B. Hiện tượng ánh sáng đổi phương truyền khi đi qua một mặt phân cách giữa hai môi trường có   chiết suất khác nhau. C. Hiện tượng cầu vồng xuất hiện khi trời vừa tạnh mưa và có nắng. D. Hiện tượng khi ánh sáng Mặt Trời chiếu qua khung cửa sổ dưới sàn nhà ta không thấy đường nét  rõ của khung cửa. λD λD 1 λD Câu 16: Hiểu và áp dụng được các công thức  i = ,  xk = k  ,  xk ' = (k '+ ) ở mức độ đơn giản  a a 2 a (một phép tính) Trong thí nghiệm Y­âng về  giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng  cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung   tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là  A. 0,5 μm. B. 0,7 μm. C. 0,4 μm. D. 0,6 μm. Câu 17: (Nêu được quang phổ liên tục, quang phổ vạch phát xạ  và hấp thụ là gì và đặc điểm chính của  mỗi loại quang phổ này.)  Quang phổ liên tục A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát. B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát. C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát. D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát. Câu 18: (Biết dụng cụ dùng để khảo sát quang phổ là máy quang phổ)  Máy quang phổ là dụng cụ dùng để A. tổng hợp ánh sáng trắng từ các ánh sáng đơn sắc. 11
  12. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG B. phân tích chùm sáng phức tạp ra các thành phần đơn sắc. C. đo bước sóng của các ánh sáng đơn sắc. D. nhận biết thành phần cấu tạo của một nguồn phát quang phổ liên tục. Câu 19: (Hiểu và so sánh được về khái niệm, đặc điểm giữa các loại quang phổ)  Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch. B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.  C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch. D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó. Câu 20: (Hiểu được tác dụng của các bộ phận chính trong máy quang phổ.)  Tìm phát biểu sai: Trong ống chuẩn trực của máy quang phổ A. thấu kính L1 dặt trước lăng kinh có tác dụng tạo ra các chùm sáng song song, thấu kính L 2 dặt  sau lăng kinh có tác dụng hội tụ các chùm tia song song. B. lăng kinh có tác dụng chính là làm lệch các tia sáng về phía đáy sao cho chúng đi gần trục chính  của thấu kính. C. khe sáng S đặt tại tiêu diện của thấu kinh L1. D. màn quan sát E đặt tại tiêu diện của thấu kính L2. Câu 21: (Nêu được bản chất, các tính chất và công dụng của tia hồng ngoại.)  Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là A. tác dụng quang điện.  B. tác dụng quang học.  C. tác dụng nhiệt . D. tác dụng hóa học.  Câu 22: (Nêu được bản chất, các tính chất và công dụng của tia tử ngoại.)   Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Vật có nhiệt độ trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh. B. Tia tử ngoại không bị thuỷ tinh hấp thụ. C. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ. D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt. Câu 23: (Nêu được bản chất, các tính chất và công dụng của tia tử ngoại.)  Tìm nhận định sai khi nói về ứng dụng của tia tử ngoại ? A. Tiệt trùng . B. Kiểm tra vết nứt trên bề mặt kim loại. C. Xác định tuổi của cổ vật.  D. Chữa bệnh còi xương. Câu 24: (Xác định được ánh sáng có bước sóng nào, tần số nào là tia hồng ngoại, tia tử ngoại.) Một bức xạ đơn sắc có bước sóng cỡ  . Đây là 12
  13. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG A. bức xạ tử ngoại. B. bức xạ hồng ngoại. C. ánh sáng đỏ. D. ánh sáng tím. Câu 25: (So sánh được tính chất của các tia.)  Trong các loại tia: X, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là  A. tia tử ngoại.  B. tia hồng ngoại.  C. tia X. D. tia đơn sắc màu lục.  Câu 26: (Nêu được bản chất, các tính chất và công dụng của tia X. ) Tia X  A. có bản chất là sóng điện từ.  B. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia γ.  C. có tần số lớn hơn tần số của tia γ.  D. mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường.  Câu 27: (Kể được tên của các vùng sóng điện từ kế tiếp nhau trong thang sóng điện từ theo bước sóng.)  Trong chân không, hai bước sóng giới hạn của phổ khả kiến là A. 0,38 mm ≤ λ ≤ 0,76 mm.  B. 0,38 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm.  C. 0,38 pm ≤ λ ≤ 0,76 pm.  D. 0,38 nm ≤ λ ≤ 0,76 nm.  Câu 28: (Xác định được ánh sáng có bước sóng nào, tần số nào là tia X.)   Tia X là sóng điện từ có bước sóng A. λ ≤  . B. λ ≤   m.  C. λ ≤ 400 nm.  D. λ ≤  . ĐỂ MINH HỌA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II, NĂM HỌC 2020 ­ 2021 ĐỀ MINH HỌA Môn: Vật lí, Lớp 12  Thời gian làm bài 45 phút không tính thời gian phát đề Họ và tên học sinh:…………………………... Mã số học sinh:…………………………. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Hai linh kiện nào sau đây mắc thành một mạch kín thì tạo thành mạch dao động? A.Cuộn cảm và tụ điện. B. Tụ điện và điện trở. C.Điện trở và pin quang điện. D.Pin quang điện và cuộn cảm. Câu 2: Điện từ trường là một trường có hai thành phần nào sau đây? A.Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên. B.Từ trường biến thiên và điện trường đều. C.Điện trường đều và từ trường đều. 13
  14. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG D. Từ trường đều và điện trường biến thiên. Câu 3: Sóng nào sau đây là sóng điện từ? A. Sóng vô tuyến. B. Siêu âm. C. Hạ âm. D. Sóng dọc. Câu 4: Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của nước có giá trị  lớn nhất đối với ánh sáng  đơn sắc nào sau đây? A. Ánh sáng tím. B. Ánh sáng đỏ. C. Ánh sáng xanh. D. Ánh sáng vàng. Câu 5:  Trong thí nghiệm Y­âng về  giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là   a,   khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là  D,  ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng  λ.  Trên  màn quan sát, khoảng cách từ  vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc  k được tính bằng công thức  nào sau đây? λD 1 λD λa 1 λa A. xk = k . B. xk = (k + ) . C. xk = k . D. xk = (k + ) . a 2 a D 2 D Câu 6: Bộ phận nào sau đây là một bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính? A. Hệ tán sắc. B. Cuộn cảm. C. Tụ điện.    D. Kính thiên văn. Câu 7:Những bức xạ điện từ do cơ thể người phát ra có bước sóng lớn hơn 9 μm là bức xạ  nào   sau đây? A. Tia hồng ngoại. B. Tia tử ngoại. C. Ánh sáng đỏ. D. Ánh sáng tím. Câu 8: Tia X còn có tên gọi khác là A. Tia Rơn­ghen. B. Tia phóng xạ. C. Tia cực tím. D. Tia catôt. Câu 9: Một kim loại có giới hạn quang điện  λ0 ,  công thoát êlectron khỏi kim loại đó bằng  A.   Các đại lượng  λ0  và  A  liên hệ với hằng số Plăng  h  và tốc độ truyền ánh sáng trong chân không  c  theo hệ thức nào sau đây? hc hA c A A. λ0 = . B. λ0 = . C. λ0 = . D. λ0 = . A c hA hc Câu 10: Pin quang điện (còn gọi là pin Mặt Trời) là ứng dụng của hiện tượng nào sau đây? A. Hiện tượng quang điện trong. B. Hiện tượng quang điện (ngoài). C. Hiện tượng quang ­ phát quang. D. Hiện tượng cộng hưởng điện. Câu 11: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử ở trạng thái cơ bản, êlectron  chuyển động trên quỹ đạo có bán kính  r0 .  Những quỹ đạo dừng khác của êlectron có bán kính lần   lượt là A. 4r0 ;9r0 ;16r0 ... B. 2r0 ;3r0 ; 4r0 ... C. 2r0 ;3r0 ;5r0 ... D. 3r0 ;5r0 ; 7r0 ... Câu 12: Theo thuyết tương đối của Anh­xtanh, một hạt chuyển động với tốc độ   v  thì có khối  lượng  m  và năng lượng  E.  Các đại lượng  E  và  m  liên hệ với tốc độ truyền ánh sáng trong chân  không  c  theo hệ thức nào sau đây? A. E = mc 2 . B. E = mc. C. E = m 2c. D. E = m 2 c 2 . Câu 13: Trong một hạt nhân  73 Li  có bao nhiêu prôtôn? A. 3 prôtôn. B. 4 prôtôn. C. 7 prôtôn. D. 10 prôtôn. Câu 14: Một hạt nhân  ZA X  có năng lượng liên kết  Wlk .  Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân  14
  15. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG A Z X  bằng tỉ số nào sau đây? Wlk Wlk Wlk Wlk A. . B. . C. . D. . A Z Z2 A2 Câu 15: Tia  α  có bản chất là dòng hạt nào sau đây? A. Dòng các hạt nhân  42 He. B. Dòng các êlectron  −10e. C. Dòng các pôzitron  10 e. D. Dòng các hạt nhân  11 H. Câu 16: Cho phản ứng hạt nhân theo  01n + 235 92 U 95 39 Y + 138 53 I + 3 0 n.  Đây là loại phản ứng hạt nhân nào? 1 A. Phản ứng phân hạch. B. Phản ứng nhiệt hạch. C. Phóng xạ  α. D. Phóng xạ  β + . Câu 17: Cho một mạch dao động  LC ,  trong đó  L = 1 μH và  C = 4 μF.  Chu kì dao động riêng của  mạch bằng A. 12, 6.10−6  s. B. 25,1.10−12  s. C. 16,8.10−8  s. D. 20,9.10 −10  s. Câu 18: Đường sức của điện trường xoáy luôn có dạng là những đường nào sau đây? A. Cong kín. B. Hypebol. C. Parabol. D. Thẳng. Câu 19: Chiết suất của thủy tinh đối với các ánh sáng đơn sắc màu cam, màu lục, màu chàm và   màu vàng lần lượt là  ncam ,  nluc ,  ncham và  nvang .  Phép so sánh nào sau đây đúng? A. ncam < nvang < nluc . B. ncam < nluc < nvang . C. nluc < ncham < nvang . D. nluc < nvang < ncham . Câu 20: Trong một thí nghiệm Y­âng về  giao thoa ánh sáng:  λ = 600 nm, D = 2m  và   a = 0,8 mm.   Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng cạnh nhau bằng bao nhiêu? A. 1,5 mm. B. 1, 0 mm. C. 2, 0 mm. D. 2,5 mm. Câu 21: Trong không khí, một tia X lan truyền với tốc độ  3.108  m/s và có bước sóng  2 nm.  Tần số  của tia X này có giá trị bằng bao nhiêu? A. 1,5.1017  Hz. B. 1,5.1011  Hz. C. 5,1.1011  Hz. D. 5,1.1017  Hz. Câu 22: Một chùm ánh sáng đơn sắc màu đỏ, khi truyền trong chân không với tốc độ  c  (m/s)  thì có  bước sóng  680 nm.  Hằng số  Plăng là  h  (J.s).  Mỗi phôtôn trong chùm sáng này mang năng lượng  bao nhiêu? A. 1, 47.106 hc  (J). B. 1, 74.106 hc  (J). C. 1, 74hc  (J). D. 1, 47 hc  (J). Câu 23: Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành một êlectron dẫn (năng  lượng kích hoạt) của Ge là 0,66 eV. Lấy  h = 6, 625.10−34  J.s; c = 3.108  m/s  và 1 eV = 1, 6.10−19  J. Giới  hạn quang dẫn của Ge bằng bao nhiêu?  A. 1,88 μm. B. 1,88 nm. C. 8,18 nm. D. 8,18 μm. Câu 24: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy  1 eV = 1, 6.10−19  J.  Khi nguyên tử hiđrô  chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng  −3, 4 eV  sang trạng thái dừng có năng lượng  −13, 6 eV   thì phát ra phôtôn có năng lượng bằng bao nhiêu?  A. 16,32.10−19  J. B. 13, 62.10−19  J. C. 13, 62.10−19  eV. D. 16,32.10−19  eV. Câu 25: Prôtôn có khối lượng nghỉ   1, 0073 u.  Khi prôtôn chuyển động với tốc độ   0, 6c  thì nó có  khối lượng bằng bao nhiêu? 15
  16. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG A. 1, 26 u. B. 1, 62 u. C. 1, 44 u. D. 1, 08 u. Câu 26: Hạt nhân  21 H  có độ  hụt khối là  0, 00249 u.  Lấy  1 u = 931, 5 MeV/c 2 .  Năng lượng liên kết  của  21 H  bằng bao nhiêu? A. 2,32 MeV. B. 1,16 MeV. C. 1,55 MeV. D. 1,93 MeV. Câu 27: Cho phản ứng hạt nhân theo  42 He + 27 13 Al A 15 P + 01n.  Giá trị của  A  bằng bao nhiêu? A. 30. B. 31. C. 29. D. 28. Câu 28: Một chất phóng xạ  có chu kì bán rã   7, 2 s.   Hằng số  phóng xạ  của chất này bằng bao  nhiêu? A. 0, 0963 s −1. B. 0, 0369 s −1. C. 0,1557 s −1. D. 0, 2151 s −1. Câu 29;: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, thì kết luận nào sau đây là sai? A. Chùm ánh sáng là chùm hạt phôtôn, mỗi hạt phôtôn đều mang một năng lượng xác định B. Các phôtôn đều giống nhau và chỉ tồn tại khi chuyển động C. Tốc độ của các phôtôn phụ thuộc vào môi trường chúng chuyển động D. Các nguyên tử, phân tử bức xạ sóng điện từ chính là bức xạ ra các phôtôn Câu 30 Giới hạn quang điện của kim loại kiềm nằm trong vùng: A. hồng ngoại B. ánh sáng nhìn thấy C. tử ngoại D. không thuộc 3 vùng trên Bai 3 ̀ 1: Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào một lá nhôm tích điện âm thì: A. Lá nhôm trở nên trung hoà về điện B. Lá nhôm mất dần điện tích âm C. Điện tích của lá nhôm không đổi D. Lá nhôm mất dần điện tích dương Bai  ̀ 32: Công thoát của êlectron đối với một kim loại là 2,3 eV. Hãy cho biết nếu chiếu lên bề mặt kim  loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,45 µm và λ2 = 0,50 µm. Hãy cho biết bức xạ nào có  khả năng gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại này? A. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ2 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện B. Cả hai bức xạ trên đều không thể gây ra hiện tượng quang điện C. Cả hai bức xạ trên đều có thể gây ra hiện tượng quang điện D. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ1 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện Bai  ̀ 33: Khi chiếu ánh sáng hồ quang vào tấm kẽm tích điện âm trên một điện nghiệm, thì hai lá điện  nghiệm sẽ: A. xoè ra nhiều hơn trước B. cụp xuống. C. không cụp xuống D. cụp xuống rồi lại xoè ra Bai  ̀ 34: Chọn đáp án đúng? Theo thuyết phôtôn về ánh sáng thì: A. năng lượng của mọi phôtôn đều bằng nhau. 16
  17. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG B. năng lượng của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng  ε = hc / λ với λ là bước sóng ánh sáng. C. năng lượng của phôtôn trong chân không giảm khi nó đi xa dần nguồn sáng. D. tốc độ của hạt phôtôn trong chân không giảm dần khi nó đi xa dần nguồn sáng.  Bai  ̀ 35: Một kim loại có công thoát của êlectron là 4,55 eV. Chiếu tới kim loại đó bức xạ điện từ I có tần  số 1,05.1015 Hz; bức xạ điện từ II có bước sóng 0,25 µm. Chọn đáp án đúng? A. Cả hai bức xạ đều gây hiệu ứng quang điện ngoài. B. Bức xạ II không gây ra hiệu ứng quang điện ngoài, bức xạ I có gây ra hiệu ứng quang điện ngoài. C. Bức xạ I không gây hiệu ứng quang điện ngoài, bức xạ II có gây ra hiệu ứng quang điện ngoài D. Cả hai bức xạ đều không gây hiệu ứng quang điện ngoài Câu36: Chiếu một chùm sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,18 µm và λ2 = 0,36 µm lên  một tấm kim loại có công thoát êlectron là A = 7,2.10­19 J. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang  điện là: A. 10,6. 10­19 J B. 4,5 eV. C. 1,92. 10­19 J D. 3,84. 10­19 J Bai  ̀ 37: Chiếu lên tấm kim loại có công thoát A = 2,4 (eV) một chùm bức xạ mà phôtôn có năng lượng  5,12. 10­19 (J). Để mọi êlectron quang điện thoát ra khỏi tấm kim loại đều bị hút trở lại thì phải đặt lên  tấm kim và đất một hiệu điện thế: A. UAK 
  18. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtron khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau. D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn ̀ 43: Hạt nhân nguyên tử  ZA X có cấu tạo gồm Bai  A. Z notron và A proton B. Z proton và A notron C. Z proton và (A­Z) notron D. Z notron và (A+Z) proton Bai  ̀ 44: Trong phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng A. khối lượng các hạt ban đầu nhỏ hơn khối lượng các hạt tạo thành B. độ hụt khối của các hạt ban đầu nhỏ hơn độ hụt khối các hạt tạo thành C. năng lượng liên kết của các hạt ban đầu lớn hơn của các hạt tạo thành D. năng lượng liên kết riêng của các hạt ban đầu lớn hơn của các hạt tạo thành 37 Bài45: Tính năng lượng liên kết tạo thành  Cl37 , cho biết: Khối lượng của nguyên tử  17 Cl = 36,96590u ;  khối lượng prôtôn,  m p = 1, 00728u ; khối lượng êlectron,  m e = 0, 00055u ; khối lượng nơtron,  m n = 1, 00867u ;  1u = 1, 66043.10−27 kg ;  c = 2,9979.108 m s ;  1J = 6, 2418.1018 eV. A.  315,11eV B.  316,82eV C.  317, 26eV D.  318, 2eV Baì46: Cho phản xạ hạt nhân  α +13 37 Al 30 15 P + n , khối lượng của các hạt nhân là  m α = 4, 0015u ,  m Al = 26,97435u ;  m p = 29,97005u ,  m n = 1, 008670u ,  1u = 931MeV c 2 . Phản ứng này có: A. toả năng lượng 75,3179 MeV B. thu năng lượng 75,3179 MeV −11 C. toả năng lượng  1, 2050864.10 J . D. thu năng lượng 2,67 MeV ĐỂ MINH HỌA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II, NĂM HỌC 2020 ­ 2021 ĐỀ MINH HỌA Môn: Vật lí, Lớp 12  Thời gian làm bài 45 phút không tính thời gian phát đề Họ và tên học sinh:…………………………... Mã số học sinh:…………………………. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Hai linh kiện nào sau đây mắc thành một mạch kín thì tạo thành mạch dao động? A.Cuộn cảm và tụ điện. B. Tụ điện và điện trở. C.Điện trở và pin quang điện. D.Pin quang điện và cuộn cảm. Câu 2: Điện từ trường là một trường có hai thành phần nào sau đây? A.Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên. B.Từ trường biến thiên và điện trường đều. D. Từ trường đều và điện trường biến thiên. Câu 3: Sóng nào sau đây là sóng điện từ? 18
  19. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG A. Sóng vô tuyến. B. Siêu âm. C. Hạ âm. D. Sóng dọc. Câu 4: Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của nước có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng đơn sắc  nào sau đây? A. Ánh sáng tím. B. Ánh sáng đỏ. C. Ánh sáng xanh. D. Ánh sáng vàng. Câu 5: Trong thí nghiệm Y­âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là  a,  khoảng cách  từ  hai khe đến màn quan sát là   D,   ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng   λ.   Trên màn quan sát,  khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc  k được tính bằng công thức nào sau đây? λD 1 λD λa 1 λa A. xk = k . B. xk = (k + ) . C. xk = k . D. xk = (k + ) . a 2 a D 2 D Câu 6: Bộ phận nào sau đây là một bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính? A. Hệ tán sắc. B. Cuộn cảm. C. Tụ điện.    D. Kính thiên văn. Câu 7:Những bức xạ điện từ do cơ thể người phát ra có bước sóng lớn hơn 9 μm là bức xạ  nào   sau đây? A. Tia hồng ngoại. B. Tia tử ngoại. C. Ánh sáng đỏ. D. Ánh sáng tím. Câu 8: Tia X còn có tên gọi khác là A. Tia Rơn­ghen. B. Tia phóng xạ. C. Tia cực tím. D. Tia catôt. Câu 9: Một kim loại có giới hạn quang điện  λ0 ,  công thoát êlectron khỏi kim loại đó bằng  A.   Các đại lượng  λ0  và  A  liên hệ với hằng số Plăng  h  và tốc độ truyền ánh sáng trong chân không  c  theo hệ thức nào sau đây? hc hA c A A. λ0 = . B. λ0 = . C. λ0 = . D. λ0 = . A c hA hc Câu 10: Pin quang điện (còn gọi là pin Mặt Trời) là ứng dụng của hiện tượng nào sau đây? A. Hiện tượng quang điện trong. B. Hiện tượng quang điện (ngoài). C. Hiện tượng quang ­ phát quang. D. Hiện tượng cộng hưởng điện. Câu 11: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử ở trạng thái cơ bản, êlectron  chuyển động trên quỹ đạo có bán kính  r0 .  Những quỹ đạo dừng khác của êlectron có bán kính lần   lượt là A. 4r0 ;9r0 ;16r0 ... B. 2r0 ;3r0 ; 4r0 ... C. 2r0 ;3r0 ;5r0 ... D. 3r0 ;5r0 ; 7r0 ... Câu 12: Theo thuyết tương đối của Anh­xtanh, một hạt chuyển động với tốc độ   v  thì có khối  lượng  m  và năng lượng  E.  Các đại lượng  E  và  m  liên hệ với tốc độ truyền ánh sáng trong chân  không  c  theo hệ thức nào sau đây? A. E = mc 2 . B. E = mc. C. E = m 2c. D. E = m 2 c 2 . Câu 13: Trong một hạt nhân  73 Li  có bao nhiêu prôtôn? A. 3 prôtôn. B. 4 prôtôn. C. 7 prôtôn. D. 10 prôtôn. Câu 14: Một hạt nhân  ZA X  có năng lượng liên kết  Wlk .  Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân  A Z X  bằng tỉ số nào sau đây? Wlk Wlk Wlk Wlk .A. . B. . C. . D. . A Z Z2 A2 19
  20. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2  ­ VẬT LÍ 12  NĂM 2020 – 2021   THPT TÔN THẤT TÙNG Câu 15: Tia  α  có bản chất là dòng hạt nào sau đây? A. Dòng các hạt nhân  42 He. B. Dòng các êlectron  −10 e. C. Dòng các pôzitron  10 e. D. Dòng các hạt nhân  11 H. Câu 16: Cho phản ứng hạt nhân theo  01n + 235 92 U 95 39Y + 138 53 I + 3 0 n.  Đây là loại phản ứng hạt nhân nào? 1 A. Phản ứng phân hạch. B. Phản ứng nhiệt hạch. C. Phóng xạ  α . D. Phóng xạ  β + . Câu 17: Cho một mạch dao động  LC ,  trong đó  L = 1 μH và  C = 4 μF.  Chu kì dao động riêng của  mạch bằng A. 12, 6.10−6  s. B. 25,1.10−12  s. C. 16,8.10−8  s. D. 20,9.10−10  s. Câu 18: Đường sức của điện trường xoáy luôn có dạng là những đường nào sau đây? A. Cong kín. B. Hypebol. C. Parabol. D. Thẳng. Câu 19: Chiết suất của thủy tinh đối với các ánh sáng đơn sắc màu cam, màu lục, màu chàm và   màu vàng lần lượt là  ncam ,  nluc ,  ncham và  nvang .  Phép so sánh nào sau đây đúng? A. ncam < nvang < nluc . B. ncam < nluc < nvang . C. nluc < ncham < nvang . D. nluc < nvang < ncham . Câu 20: Trong một thí nghiệm Y­âng về  giao thoa ánh sáng:  λ = 600 nm, D = 2m  và   a = 0,8 mm.   Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng cạnh nhau bằng bao nhiêu? A. 1,5 mm. B. 1, 0 mm. C. 2, 0 mm. D. 2, 5 mm. Câu 21: Trong không khí, một tia X lan truyền với tốc độ  3.108  m/s và có bước sóng  2 nm.  Tần số  của tia X này có giá trị bằng bao nhiêu? A. 1,5.1017  Hz. B. 1,5.1011  Hz. C. 5,1.1011  Hz. D. 5,1.1017  Hz. Câu 22: Một chùm ánh sáng đơn sắc màu đỏ, khi truyền trong chân không với tốc độ  c  (m/s)  thì có  bước sóng  680 nm.  Hằng số  Plăng là  h  (J.s).  Mỗi phôtôn trong chùm sáng này mang năng lượng  bao nhiêu? A. 1, 47.106 hc  (J). B. 1, 74.106 hc  (J). C. 1, 74hc  (J). D. 1, 47 hc  (J). Câu 23: Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành một êlectron dẫn (năng  lượng kích hoạt) của Ge là 0,66 eV. Lấy  h = 6, 625.10−34  J.s; c = 3.108  m/s  và 1 eV = 1, 6.10−19  J. Giới  hạn quang dẫn của Ge bằng bao nhiêu?  A. 1,88 μm. B. 1,88 nm. C. 8,18 nm. D. 8,18 μm. Câu 24: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy  1 eV = 1, 6.10−19  J.  Khi nguyên tử hiđrô  chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng  −3, 4 eV  sang trạng thái dừng có năng lượng  −13, 6 eV   thì phát ra phôtôn có năng lượng bằng bao nhiêu?  A. 16,32.10−19  J. B. 13, 62.10−19  J. C. 13, 62.10−19  eV. D. 16, 32.10−19  eV. Câu 25: Prôtôn có khối lượng nghỉ   1, 0073 u.  Khi prôtôn chuyển động với tốc độ   0, 6c  thì nó có  khối lượng bằng bao nhiêu? A. 1, 26 u. B. 1, 62 u. C. 1, 44 u. D. 1, 08 u. Câu 26: Hạt nhân  21 H  có độ  hụt khối là  0, 00249 u.  Lấy  1 u = 931, 5 MeV/c 2 .  Năng lượng liên kết  20
nguon tai.lieu . vn