Xem mẫu

  1. TRƯỜNG THPT YÊN HÒA TỔ TỰ NHIÊN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 -2020 MÔN : SINH 11 I. NỘI DUNG KIẾN THỨC: 1. Phần chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật - Tuần hoàn máu - Cân bằng nội môi 2. Phần cảm ứng - Cảm ứng ở thực vật: + Hướng động: Các kiểu hướng động ở thực vật + Ứng động: Các kiểu ứng động ở thực vật - Cảm ứng ở động vật: + Động vật có hệ thần kinh dạng lưới, dạng chuỗi hạch và dạng ống + Điện thế nghỉ, điện thế hoạt động: sự lan truyền xung thần kinh trên các sợi trục thần kinh có bao miêlin và không có bao miêlin + Truyền tin qua Xinap + Tập tính ở động vật (THI GIỮA KÌ: HẾT MỤC 2. PHẦN CẢM ỨNG) 3. Phần sinh trưởng và phát triển - Sinh trưởng và phát triển ở thực vật: + Sinh trưởng ở thực vật + Hoocmôn thực vật + Phát triển ở thực vật có hoa - Sinh trưởng và phát triển ở động vật, các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật. 4. Phần sinh sản - Sinh sản ở thực vật: + Sinh sản vô tính ở thực vật và ứng dụng + Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa - Sinh sản ở động vật: + Sinh sản vô tính, các hình thức sinh sản vô tính ở động vật và ứng dụng. + Sinh sản hữu tính ở động vật + Cơ chế điều hòa sinh sản ở động vật + Điều khiển giới tính ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người. II. MỘT SỐ CÂU HỎI MINH HỌA PHẦN 1 : CÂU HỎI TỰ LUẬN I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật (Bài 19, 20, 21) Câu 1: Phân biệt hệ tuần hoàn hở và HTH kín ? Tại sao tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng? Tại sao tim hoạt động liên tục suốt đời không mệt mỏi? Câu 2: Huyết áp là gì? Huyết áp phụ thuộc vào những yếu tố nào? Giải thích một số hiện tượng (Tại sao tim đập nhanh, mạnh thì huyết áp tăng và ngược lại hoặc tại sao mất máu nhiều huyết áp lại giảm…). Câu 3. Huyết áp biến động như thế nào trong hệ mạch? Giải thích. Các bệnh liên quan đến huyết áp, nguyên nhân, triệu chứng, cách khắc phục? Hai người bạn, một người sống ở cùng núi cao và một người sống ở vùng đồng bằng. Nếu 2 người này gặp nhau và chơi thể thao cùng nhau thì hoạt động của tim, phổi có khác nhau hay không? Câu 4. Dựa vào cơ chế cân bằng nội môi để giải thích một số hiện tượng (cân bằng nhiệt, cân bằng đường huyết và cân bằng huyết áp)? II. Cảm ứng ở thực vật Câu 5. Hướng động là gì? Cho ví dụ. Phân biệt các kiểu hướng động của thực vật và ứng dụng của chúng trong đời sống sản xuất ? Câu 6. Ứng động là gì? Phân biệt các kiểu ứng động ở thực vật? Cho ví dụ. Câu 7. Phân biệt ứng động và hướng động về các mặt: Hướng tác nhân kích thích, cơ quan thực hiện, cơ chế thực hiện?
  2. Câu 8. Các câu sau đây đúng hay sai? Giải thích? a. Mưa rào có thể gây phản ứng khép lá ở cây trinh nữ và cây gọng vó b. Tính hướng sáng của thực vật có cơ chế giống với tính hướng sáng ở con thiêu thân c. Sự đóng – mở khí khổng cũng là một dạng cảm ứng của thực vật d. Hướng động và ứng động sinh trưởng chỉ khác nhau ở cách tác động của kích thích là có hướng hay không có hướng mà thôi. III. Cảm ứng ở động vật Câu 9 : Phân biệt cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và hệ thần kinh dạng ống ? Từ đó nêu chiều hướng tiến hóa của các hình thức cảm ứng ở động vật ? Câu 10: So sánh sự khác nhau giữa lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin và trên sợi trục không có bao miêlin? Câu 11: Khái niệm xinap? Vẽ và chú thích cấu tạo của một xinap hoá học? Quá trình truyền tin qua Xinap diễn ra như thế nào? Tại sao xung thần kinh lại truyền qua khe xinap chỉ theo 1 chiều? Vì sao tốc độ truyền tin qua Xinap chậm hơn tốc độ dẫn truyền trên sợi trục thần kinh? Câu 12. Giải thích hiện tượng sử dụng thuốc tẩy giun và hiện tượng sử dụng thuốc giảm đau ở người ? Câu 13: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? tập tính bẩm sinh với tập tính học được? Ví dụ và phân tích ví dụ. Câu 14: Các dạng tập tính ? Các kiểu học tập ở động vật và Ý nghĩa của mỗi kiểu học tập tính đối với đời sống ? Câu 15. Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch thì đa số tập tính của chúng là tập tính bẩm sinh trong khi động vật có hệ thần kinh dạng ống có rất nhiều tập tính học được ? Tại sao mức độ phức tạp của tập tính lại phụ thuộc vào số lượng xinap? IV. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật Câu 16. Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp ? Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Giải thích tại sao các loài cây như tre, cau, dừa không thấy tăng đường kính thân cây? Câu 17. Một cây bạch đàn cao 5m. Người ta đóng 2 chiếc đinh dài theo chiều nằm ngang và đối diện nhau vào thân cây, cách mặt đất 1m. Sau nhiều năm, cây này cao 10m. Hỏi khoảng cách giữa 2 cây đinh và khoảng cách giữa cây đinh với mặt đất có thay đổi không? Giải thích. Câu 18. Các nhân tố chi phối sự ra hoa.? Người ta đã tiến hành thí nghiệm trên 2 nhóm thực vật như sau: * Nhóm ngày ngắn :- thời gian chiếu sáng < 12 giờ: ra hoa. - thời gian chiếu sáng > 12 giờ: không ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ nhưng thời gian tối bị gián đoạn: không ra hoa. * Nhóm ngày dài: - thời gian chiếu sáng >12 giờ: ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ: không ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ nhưng thời gian tối bị gián đoạn: ra hoa. a/ Thí nghiệm trên chứng minh điều gì? b/ Thời gian chiếu sáng và thời gian tối có vai trò gì đối với sự ra hoa của cây? Câu 19. Tương quan tỷ lệ các phitohoocmon sau đây có ảnh hưởng như thế nào tới sự sinh trưởng và phát triển của cây xanh: Auxin/Xitôkinin; Abxixic/Giberelin; Auxin/Êtilen; Xitôkinin/Abxixic. Câu 20. Có các hoocmon thực vật sau: AIA, GA, xitokinin, êtilen, ABA và các tác dụng sinh lí như sau: làm trương dãn tế bào; ức chế sự nảy mầm của hạt; ảnh hưởng tới tính hướng động; ; kích thích ra hoa và tạo quả trái vụ; kích thích sự nảy mầm của hạt, củ, chồi; làm chậm quá trình già của tế bào. Hãy sắp xếp các hoocmon thực vật phù hợp với tác động sinh lí của nó? Câu 21. Giải thích một số hiện tượng: ở một số cây trồng như bông, đậu, cà chua,... nông dân ta thường hay bấm ngọn thân chính. Biện pháp đó ảnh hưởng đến sự sinh trưởng ở cây như thế nào? Auxin có vai trò gì trong biện pháp đó? V. Sinh trưởng và phát triển ở động vật: Câu 22. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật? Phân biệt phát triển không qua biến thái và qua biến thái (biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn)? Câu 23. Trình bày ảnh hưởng của hoocmôn đối với sự sinh trưởng và phát triển của người? Câu 24. Ở trẻ em khi trong thức ăn và nước uống thiếu iôt sẽ gây ra những hậu quả gì? Tại sao? VI. Sinh sản ở thực vật. Câu 25. Sinh sản là gì? Thế nào là sinh sản vô tính? Vì sao cá thể con trong sinh sản vô tính giống hệt cơ thể mẹ? Nêu ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính ở thực vật? Câu 26. Các kiểu sinh sản vô tính ở thực vật ? Kể các phương pháp nhân giống vô tính và ứng dụng sinh sản vô tính trong thực tế?
  3. Câu 27. Khi ghép cành tại sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép và phải buộc chặt cành ghép (hoặc mắt ghép) vào gốc ghép? Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng mọc từ hạt? Câu 28. Nêu những đặc trưng của sinh sản hữu tính ở thực vật? Tại sao nói sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi và giúp cho quần thể tồn tại được trong môi trường biến động? Câu 29. Mô tả quá trình hình thành hạt phấn, hình thành túi phôi, quá trình thụ phấn, thụ tinh ở thực vật? Vì sao ở đa số các loài thực vật, số lượng hạt phấn thường rất lớn? Thế nào là thụ tinh kép. Ý nghĩa của hiện tượng thụ tinh kép? Câu 30. Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật? VII. Sinh sản ở động vật. Câu 31. Cho biết những điểm giống nhau và khác nhau giữa các hình thức sinh sản vô tính ở động vật? Câu 32. Ưu điểm và hạn chế của sinh sản hữu tính ở động vật ? Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật diễn ra như thế nào ? Câu 33. Cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng, ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng? Câu 34. Các biện pháp điều khiển giới tính ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người. Ý nghĩa của các biện pháp đó? PHẦN 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MINH HỌA TUẦN HOÀN MÁU – CÂN BẰNG NỘI MÔI Câu 1: Khi nói về vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhỏ nhất ở tĩnh mạch. B. Tỷ lệ nghịch với huyết áp. C. Không phụ thuộc vào huyết áp. D. Tỷ lệ nghịch với tiết diện mạch. Câu 2: Ở người, huyết áp giảm dần trong hệ mạch theo thứ tự A. Mao mạch → động mạch → tĩnh m ạch. B. Động mạch → tĩnh mạch → mao mạch. B. Tĩnh mạch → động mạch → mao mạch. D. Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch . Câu 3. Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch? A. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn. B. Vì mao mạch thường ở xa tim. C. Vì số lượng mao mạch lớn hơn. D. Vì áp lực co bóp của tim giảm. Câu 4. Khi ăn quá mặn, cơ thể sẽ có mấy hoạt động điều tiết trong số các hoạt động dưới đây: I. Tăng tái hấp thu nước ở ống thận. II. Tăng lượng nước tiểu bài xuất. III. Tăng tiết hoocmon ADH ở thùy sau tuyến yên. IV. Co động mạch thận. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 5: Khi nói đến cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu đúng ? I. Đảm bảo ổn định điều kiện lí, hoá trong tế bào sẽ giúp cho cơ thể hoạt động bình thường. II. Khi nhiệt độ môi trường tăng, cơ thể sẽ tăng thải nhiệt. III. Trong việc chống lạnh thì tăng sinh nhiệt có vai trò quan trọng hơn giảm mất nhiệt. IV. Hiện tượng cảm nắng là do trung khu chống nóng bị tê liệt khi ngoài nắng lâu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6: Khi nói đến vai trò của thận trong cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu trong máu. II. Khi nồng độ glucôzơ trong máu giảm, thận sẽ tăng cường chuyển hoá glycogen thành glucôzơ nhờ insulin. III. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm là thận tăng thải nước. IV. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng, thận tăng cường tái hấp thu nước. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7: Khi nói đến vai trò của gan trong cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gan điều hoà áp suất thông qua sự điều hoà nồng độ glucôzơ. II. Khi nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao thì gan sẽ chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, nhờ có insulin. III. Khi nồng độ glucôzơ trong máu giảm thì gan sẽ chuyển glicôgen thành glucôzơ, nhờ có glucagon. IV. Khi nồng độ glucôzơ trong máu giảm và tuyến tụy tiết ra insulin giúp gan chuyển glicôgen thành glucôzơ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. CẢM ỨNG Câu 8: Khi nói đến hướng động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
  4. I. Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định. II. Hướng động giúp cho cây thích nghi với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. III. Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích. IV. Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9: Khi nói đến tính hướng sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng. II. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại ánh sáng. III. Ở thân, cành, do tế bào phần sáng sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng. IV. Ở rễ cây, do tế bào phía tối phân chia nhanh hơn làm cho rễ uốn cong về phía sáng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10: Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực. II. Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm. III. Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững. IV. Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức ức chế, nên tế bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 11: Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, phát biểu nào sau đây là sai? A. Hướng trọng lực của rễ là do sự phân bố auxin không đều ở hai mặt rễ. B. Ngọn cây quay về hướng ánh sáng là do sự phân bố auxin không đều ở 2 mặt của ngọn. C. Ở ngọn cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía tối. D. Ở rễ cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin thích hợp hơn, kích thích sự sinh trưởng kéo dài của tế bào nhanh hơn. Câu 12: Khi nói đến tính hướng động của rễ, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò hướng sáng âm và hướng trọng lực dương của rễ? I. Để rễ cây có thể hô hấp được. II. Để giúp tăng khả năng hấp thụ chủ động các ion khoáng. III. Đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây đứng vững. IV. Để hút nước và các chất dinh dưỡng cho cây. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Ứng động ở thực vật là gì? A. Sự vận động sinh trưởng hướng về phía có chất hóa học. B. Sự vận động sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng. C. Sự phản ứng của cây trước các tác nhân kích thích không định hướng. D. Sự vận động sinh trưởng hướng về phía có nước. Câu 14: Cho các hiện tượng về cảm ứng ở thực vật sau đây, có bao nhiêu hiện tượng liên quan đến ứng động? 1. Quang ứng động. 2. Nhiệt ứng động. 3. Thủy ứng động. 4. Hóa ứng động. 5. Điện ứng động 6. Ứng động tiếp xúc. 7. Ứng động tổn thương. 8. Ứng động hướng trọng lực. 9. Ứng động hướng sáng. A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 15: Những ví dụ nào biểu hiện vận động ứng động của thực vật? 1. Vận động nở hoa. 2. Vận động của rễ cây về phía có chất khoáng. 3. Vận động rung chuyển của lá cây khi gió thổi. 4. Vận động bắt mồi ở cây nắp ấm. 5. Vận động ngủ thức của lá. A. 2, 4, 5 B. 3, 4, 5 C. 1, 4, 5 D. 1, 2, 4 Câu 16: Khi nói đến cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Động vật đơn bào có tổ chức thần kinh lưới và có khả năng nhận biết và trả lời kích. B. Hệ thần kinh lưới gặp ở trùng đế giày, trùng biến. C. Các tế bào thần kinh nằm rải rác, liên hệ với sợi thần kinh, tạo mạng lưới thần kinh. D. Các tế bào tập trung thành hạch thần kinh. Các hạch nối với nhau bằng dây thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh dọc theo cơ thể.
  5. Câu 17: Khi nói đến hệ thần kinh chuỗi hạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có ở động vật có cơ thể dạng đối xứng hai bên (giun dẹp, giun tròn, chân khớp). II. Các tế bào tập trung thành hạch thần kinh. Các hạch nối với nhau bằng dây thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh dọc theo cơ thể, mỗi hạch là trung tâm điều khiển một vùng xác định. III. Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh ở động vật tăng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. IV. Do mỗi hạch điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. V. Hầu hết các động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch thì phản xạ của chúng là phản xạ không có điều kiện. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 18: Động vật có khả năng cảm ứng đa dạng, nhanh chóng và chính xác hơn thực vật chủ yếu là do có A. khả năng di chuyển. B. tổ chức cơ thể phức tạp hơn. C. hệ thần kinh. D. nhiều loại hoocmôn. Câu 19: Các động vật nào sau đây có hệ thần kinh chuỗi hạch? A. Giun, đỉa, sán. B. Tôm, cá, đỉa. C. Giun đất, rắn, rết. D. Trâu, bò, giun đất. Câu 20: Đặc điểm nào sau đây ở hệ thần kinh ống là sai? A. Trung ương thần kinh được bảo vệ trong khung xương bền vững. B. Số lượng tế bào thần kinh rất lớn được tập hợp lại thành ống thần kinh. C. Mỗi trung khu thần kinh điều khiển một phần cơ thể khác nhau. D. Não có sự phân hóa rõ rệt thành 5 phần. Câu 21: Ví dụ nào đây là phản xạ có điều kiện? A. Thức ăn chạm vào lưỡi thì tiết nước bọt. B. Trời nóng thì toát mồ hôi. C. Hít phải bụi ta “hắt xì hơi” D. Ngửi mùi thức ăn thơm thì nước bọt. Câu 22: Khi nói đến tính cảm ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gặp ở động vật có xương sống (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú), có số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia. II. Có sự tạo thành ống sau lưng con vật, não và tủy sống có chức năng khác nhau, não có 5 phần là bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành não. III. Đặc biệt não bộ phát triển mạnh và là bộ phận tiếp nhận và xử lý hầu hết thông tin đưa từ bên ngoài vào, để có quyết định hình thức, mức độ phản ứng. IV. Hệ thần kinh ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ, giúp động vật thích nghi với môi trường. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23: Khi bị kim châm vào ngón tay, thì ngón tay sẽ co lại. Hiện tượng trên được mô tả là một cung phản xạ tự vệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Bộ phận tiếp nhận là các tế bào thụ quan ở da. II. Sợi cảm giác truyền từ bộ phận thụ quan đến các cơ ở ngón tay. III. Bộ phận xử lí thông tin và quyết định hình thức và mức độ phản ứng là trung ương thần kinh tủy sống. IV. Sợi vận động truyền từ tủy sống đến các cơ ở ngón tay. V. Bộ phận thực hiện là các cơ ở ngón tay. VI. Đây là một phản xạ không có điều kiện. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 24: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin diễn ra A. liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực. B. theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. C. liên tục từ vùng này sang vùng khác do phân cực rồi đảo cực đến mất phân cực rồi tái phân cực. D. không liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực. Câu 25: Tốc độ lan truyền điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có bao miêlin so với sợi thần kinh không có bao miêlin là A. nhanh hơn. B. như nhau. C. chậm hơn. D. bằng một nửa. Câu 61: Điện thế nghỉ là: A. điện thế xuất hiện do sự chênh lệch áp suất hai bên màng tế bào. B. điện thế xuất hiện khi tế bào thần kinh đang nghỉ bị kích thích hưng phấn. C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi (trong màng mang điện âm, ngoài màng mang điện dương). D. điện thế xuất hiện do sự phân bố không đều các ion K+ và Ca+2 ở hai bên màng tế bào. Câu 26: Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang: A. mất phân cực, đảo cực và tái phân cực. B. mất phân cực, đảo cực.
  6. C. đảo cực, mất phân cực và tái phân cực. D. đảo cực và tái phân cực. Câu 27: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có những đặc điểm nào? (1) Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. (2) Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo. (3) Dẫn truyền nhanh và tốn ít năng lượng. (4) Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng. A. (1) và (4). B. (2), (3) và (4). C. (2) và (4). D. (1), (2) và (3). Câu 28: Chất trung gian hoá học phổ biến nhất ở động vật có vú là: A. axêtincôlin và đôpamin. B. axêtincôlin và sêrôtônin. C. sêrôtônin và norađrênalin. D. axêtincôlin và norađrênalin. Câu 29: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào? A. Khe xináp → Màng trước xináp → Chuỳ xináp → Màng sau xináp. B. Màng trước xináp → Chuỳ xináp → Khe xináp → Màng sau xináp. C. Màng sau xináp → Khe xináp → Chuỳ xináp → Màng trước xináp. D. Chuỳ xináp → Màng trước xináp → Khe xináp → Màng sau xináp. Câu 30: Khi nói về quá trình truyền tin qua xináp, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thông tin được truyền theo chiều từ màng trước qua màng sau xináp và ngược lại. B. Mỗi xináp chỉ chứa một loại chất trung gian hóa học. C. Axetincolin tích tụ nhiều ở màng trước xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động và lan truyền đi tiếp. D. Các chất trung gian hoá học sau khi liên kết với thụ thể tiếp tục lan truyền đến các nơi khác. Câu 31: Khi nói đế n tâ ̣p tiń h đô ̣ng vâ ̣t, phát biể u nào sau đây sai? A. Phầ n lớn các tâ ̣p tính ở đô ̣ng vâ ̣t bâ ̣c thấ p là tâ ̣p tính bẩ m sinh. B. Số lươ ̣ng các tâ ̣p tiń h ho ̣c đươ ̣c tỷ lê ̣ thuâ ̣n với sự tiế n hóa của hê ̣ thầ n kinh. C. Các tâ ̣p tiń h bẩ m sinh phức ta ̣p go ̣i là bản năng. D. Tâ ̣p tính ho ̣c đươ ̣c không chiụ ảnh hưởng của di truyề n. Câu 32: Các đô ̣ng vâ ̣t bâ ̣c thấ p có số lươ ̣ng tâ ̣p tiń h ho ̣c đươ ̣c rấ t it́ . Điề u giải thić h hơ ̣p lý nhấ t là gì? A. Chúng có số lươ ̣ng tế bào thầ n kinh it́ nên không đủ cơ sở vâ ̣t chấ t để ho ̣c tâ ̣p. B. Chúng chưa có naõ nên không thể phố i hơ ̣p hoa ̣t đô ̣ng của nhiề u cơ quan. C. Chúng thường xuyên có tuổ i tho ̣ ngắ n nên không đủ thời gian để ho ̣c. D. Hê ̣ thầ n kinh của chúng cấ u ta ̣o quá đơn giản và tuổ i tho ̣ thấ p nên khả năng ho ̣c tâ ̣p và rút kinh nghiê ̣m kém. Câu 33: Cho các phát biể u sau đây, số phát biể u sai ? I. Phầ n lớn tâ ̣p tính kiế m ăn ở đô ̣ng vâ ̣t có tổ chức thầ n kinh chưa phát triể n là tâ ̣p tính bẩ m sinh. II. Những điề u ho ̣c đươ ̣c mô ̣t cách có ý thức mà sau đó đươ ̣c tái hiê ̣n, giúp đô ̣ng vâ ̣t giải quyế t vấn đề tương tự dễ dàng thì đó là hiǹ h thức ho ̣c ngầ m. III. Kiể u liên kế t giữa mô ̣t hành vi với mô ̣t phầ n thưởng mà sau đó đô ̣ng vâ ̣t chủ đô ̣ng lă ̣p la ̣i các hành vi này thì đó là hình thức điề u kiê ̣n hóa hành đô ̣ng. IV. Khi di cư, đô ̣ng vâ ̣t số ng dưới nước như cá đinh ̣ hướng dựa vào thành phầ n hóa ho ̣c của nước và hướng từ trường trái đấ t. V. Tâ ̣p tính sinh sản của đô ̣ng vâ ̣t vừa là tâ ̣p tính bẩ m sinh vừa là tâ ̣p tính ho ̣c đươ ̣c. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 34: Dưới đây là mô ̣t số kiể u tâ ̣p tính của đô ̣ng vâ ̣t có xương số ng I. Kiế m ăn. II. Lañ h thổ . III. Thứ bâ ̣c. IV. Xã hô ̣i. V. Tỏ tiǹ h. VI. Di cư. VII. Chăm sóc con non. VIII. Làm tổ . Tổ hơ ̣p các tâ ̣p tính đă ̣c trưng ở ong và kiế n là: A. II, III, IV, VI. B. III, IV, VII, VIII. C. I, II, VI, VIII. D. Chỉ có IV và VIII. Câu 35: Trong truyê ̣n “ con qua ̣ khôn ngoan”, qua ̣ đã biế t gắ p những hòn sỏi bỏ vào mô ̣t cái bình miê ̣ng nhỏ để nước trong biǹ h dâng lên và nó có thể uố ng. Câu chuyê ̣n trên thể hiê ̣n tâ ̣p tiń h gì? A. Tâ ̣p tính bắ t chước. B. Tâ ̣p tính kiế m ăn. C. Ho ̣c khôn. D. Ho ̣c ngầ m. Câu 36: Mô ̣t người trong vườn thú sau nhiề u lầ n cho thú ăn, người đó có thể đế n gầ n và đùa giỡn với thú, hiê ̣n tươ ̣ng này thuô ̣c hiǹ h thức ho ̣c tâ ̣p nào? A. Ho ̣c khôn. B. Điề u kiê ̣n hóa. C. In vế t D. Quen nhờn. Câu 37: Dưới đây là mô ̣t số kiể u tâ ̣p tính của đô ̣ng vâ ̣t có xương số ng I. Kiế m ăn II. Lañ h thổ III. Thứ bâ ̣c IV. Xã hô ̣i V. Tỏ tình VI. Di cư VII. Chăm sóc con non VIII. Làm tổ Tổ hơ ̣p các tâ ̣p tính đươ ̣c tăng cường trong mùa sinh sản của chim là:
  7. A. I, II , IV, V B. II, V, VI, VII, VIII C. V, VI, VII, VIII D. I, II, IV, V, VII, VIII Câu 38: Người và đô ̣ng vâ ̣t có hê ̣ thầ n kinh phát triể n đươ ̣c hiǹ h thành rấ t nhiề u tâ ̣p tiń h ho ̣c đươ ̣c, vì sao? A. Số tế bào thầ n kinh rấ t nhiề u và tuổ i tho ̣ thường cao B. Số ng trong môi trường phức ta ̣p C. Có nhiề u thời gian để ho ̣c tâ ̣p. D. Hiǹ h thành mố i liên hê ̣ mới giữa các nơron. Câu 39: Cho các ví du ̣ sau đây, số ví du ̣ thuô ̣c tâ ̣p tính bẩ m sinh? I. Khi nhiǹ thấ y đèn giao thông chuyể n sang màu đỏ, những người qua đường dừng la ̣i. II. Ve kêu vào mùa hè. III. Nghe tiế ng kêu kẻng trâu, bò nuôi trở về chuồ ng. IV. Khi dùng gâ ̣y để hái quả. V. Chim xây tổ A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 40: Mô ̣t đàn sói thường kiế m ăn và săn mồ i trong mô ̣t khu vực nhấ t đinh, ̣ không cho các cá thể thuô ̣c đàn khác tới kiế m ăn. Trong đàn, sói đầ u đàn thường giành đươc̣ quyề n ưu tiên hơn về thức ăn và sinh sản. Các hiê ̣n tươ ̣ng trên mô tả những tâ ̣p tiń h nào? A. Tâ ̣p tính lañ h thổ – tâ ̣p tiń h thứ bâ ̣c. B. Tâ ̣p tính lañ h thổ – tâ ̣p tính sinh sản. C. Tâ ̣p tính sinh sản – tâ ̣p tiń h kiế m mồ i. D. Tâ ̣p tiń h kiế m ăn – săn mồ i. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Câu 41: Nhóm chất điều hoà sinh trưởng được tổng hợp ở đỉnh sinh trưởng, lá non là gì? A. Auxin, Êtylen. B. Giberelin, axit abxixic. C. Axit abxixic, êtyle. D. Auxin, giberelin. Câu 42: Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ nhờ hoạt động của A. mô phân sinh bên. B. mô phân sinh đỉnh. C. mô phân sinh lóng. D. phần gỗ và vỏ Câu 43: Ở thực vật, giberelin có tác dụng. A. kích thích sinh trưởng chồi bên. B. kích thích nảy mầm của hạt. C. tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây. D. kích thích ra rễ phụ. Câu 44: Chất điều hoà sinh trưởng làm chậm sự hoá già là: A. Êtylen. B. Xitôkinin. C. Giberelin. D. Axit abxixic. Câu 45: Nhóm chất điều hoà sinh trưởng nào chi phối sự hình thành cơ quan sinh dưỡng và chiếm ưu thế trong giai đoạn sinh dưỡng? A. Auxin, Xitôkinin, Giberelin. B. Auxin, Giberelin, Êtylen. C. Xitô kinin, Giberelin, Axit abxixic. D. Auxin, Xitô kini, Êtylen. Câu 46: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, các loại hoocmôn nào thường được sử dụng? A. Auxin, axit abxixic. B. Auxin, xitôkinin. C. Giberelin, xitôkinin. D. Auxin, giberelin. Câu 47: Nhiều thí nghiệm với cây ngày ngắn với kết quả thí nghiệm như sau: 10 giờ chiếu sáng và 14 giờ để trong tối  cây ra hoa 10 giờ chiếu sáng và 10 giờ để trong tối  cây không ra hoa 14 giờ chiếu sáng và 14 giờ để trong tối  cây ra hoa Kết luận nào sau đây đúng? A. Đối với cây ngày ngắn, thời gian chiếu sáng là quan trọng. B. Cây ngắn ngày thực chất là cây đêm dài. C. Vai trò của độ dài sáng là quyết định cho sự ra hoa. D. Sự ra hoa không phụ thuộc vào thời gian sáng và tối trong ngày. Câu 48: Phitôcrôm Pđx có tác dụng: A. Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở. B. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở. C. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng đóng. D. Làm cho hạt nảy mầm, kìm hãm hoa nở và khí khổng mở. Câu 49: Vì sao không nên dùng auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn? A. Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá. B. Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đối với người và gia súc. C. Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ. D. Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân. Câu 50: Khi nói về tác dụng sinh lí của các hoocmôn ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Auxin tự nhiên và các auxin nhân tạo được sử dụng để kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. II. Hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhiệt độ gọi là xuân hóa. III. Êtilen có vai trò thúc quả chóng chín, kích thích nảy mầm của hạt. IV. Axít abxixic liên quan đến sự đóng mở của khí khổng, được sinh ra ở trong lá (lục lạp).
  8. V. Phitôcrôm là sắc tố cảm nhận quang chu kì của thực vật và là sắc tố nẩy mầm đối với các loại hạt mẫn cảm với ánh sáng. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 51: Nhóm cây nào sau đây có thể ra hoa trong điều kiện ngày dài? A. Dâu tây, mía, thược dược. B. Hành, cà rốt, cây lúa. C. Thanh long, lúa mì, rau bina. D. Hướng dương, dừa, rau diếp. Câu 52: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là gì? A. Diệp lục b. B. Carotenoit. C. Phitocrôm. D. Diệp lục a, b và phitocrom. Câu 53: Ở điều kiện chiếu sáng 16 giờ mỗi ngày, lúa mì và đậu hà lan ra hoa, còn cúc không ra hoa. Nếu chiếu sáng 9 giờ mỗi ngày thì đậu hà lan ra hoa, còn lúa mì không ra hoa. Kết luận nào sau đây đúng? A. Lúa mì là cây ngày dài, đậu hà lan và cúc là cây ngày ngắn. B. Lúa mì là cây ngày dài, đậu hà lan là cây trung tính, cúc là cây ngày ngắn. C. Lúa mì là cây ngày dài, đậu hà lan là cây ngày ngắn, cúc là cây trung tính. D. Lúa mì và đậu hà lan là cây ngày dài, còn cúc là cây ngày ngắn. Câu 54: Ở loài Ong, nếu hoocmôn juvenin tiết ra quá nhiều thì sinh trưởng phát triển sẽ như thế nào? A. Kéo dài giai đoạn ấu trùng. B. Rút ngắn giai đoạn ấu trùng. C. Không thể biến đổi nhộng thành ong. D. Rút ngắn giai đoạn nhộng. Câu 55: Để tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình biến thái của ếch người ta làm thí nghiệm cho thêm hoócmôn tiroxin của tuyến giáp vào môi trường nuôi nòng nọc thì thấy những con nòng nọc này nhanh chóng biến thành những con ếch bé tí xíu. Kết luận nào sau đây đúng? A. Hoóc môn tuyến giáp có tác dụng thúc đẩy sự phân bào. B. Hoóc môn tuyến giáp kích thích sự rụng đuôi ở nòng nọc. C. Tiroxin là hoócmôn kích thích biến thái ở ếch. D. Tiroxin kích thích quá trình lột xác. Câu 56: Những sinh vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn? A. Bướm, ếch nhái. B. Cá, nhện. C. Cào cào, bọ ngựa. D. Châu chấu, ong. Câu 57 Hình trên minh họa sơ đồ phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở châu chấu. Cho các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Ở giai đoạn hậu phôi, các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan của ấu trùng. II. Sự khác biệt về cấu tạo và hình thái của ấu trùng giữa các lần lột xác kế tiếp nhau là không lớn. III. Đây là kiểu phát triển gặp ở đa số các loài côn trùng như: châu chấu, cào cào, gián, tôm… IV. Ấu trùng và châu chấu trưởng thành, trong ống tiêu hóa có đầy đủ các enzym tiêu hóa protein, lipit, cacbohiđrat nhưng thức ăn của chúng lại không giống nhau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 58: Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể không có đủ hoocmôn nào? A. tirôxin B. testostêrôn C. sinh trưởng D. ơstrôgen Câu 59: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả gì? A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. C. Làm cho người bé nhỏ hoặc khổng lồ. D. Các đặc điểm sinh dục nam phát triển. Câu 60: Cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc sẽ gây ra hậu quả gì sau đây? A. Nòng nọc có kích thước khổng lồ nhưng không phát triển thành ếch được. B. Nòng nọc không lớn lên được.
  9. C. Nòng nọc còn nhỏ nhưng đã có hình dạng của ếch. D. Nòng nọc không hình thành đuôi. Câu 61: Kích thích sự sinh trưởng, phát triển mạnh ở tuổi dậy thì, hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp nhờ hoocmôn: A. sinh trưởng. B. tirôxin. C. ơstrogen, testosteron. D. testosterone. Câu 62: Trong những hoocmôn dưới đây, có bao nhiêu hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống? I. testostêrôn; II. ơstrôgen; III. tirôxin; IV. ecđixơn; V. juvenin; VI. sinh trưởng. A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 63: Cho các đặc điểm sau: (1). Đàn ông có râu, giọng nói trầm. (2). Gà trống có mào, cựa phát triển, màu lông rực rỡ. (3). Cơ quan sinh dục tạo tinh trùng. (4). Hươu đực có sừng, sư tử đực có bờm. (5). Cơ quan sinh dục tạo trứng. Đặc điểm nào là đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp? A. (2), (4). B. (3), (5). C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (1), (2), (4). SINH SẢN Câu 64: Hình thức sinh sản nào sau đây không phải là nhân giống vô tính? A. Ghép cây C. Bằng bào tử. B. Giâm cành. D. Nuôi cấy mô tế bào. Câu 65: Trong thiên nhiên, cây tre sinh sản bằng A. thân rễ. B. rễ phụ. C. thân bò. D. lóng. Câu 66: Cho các loài thực vật sau, các loài thực vật có hình thức sinh sản bào tử là gì? (1) Rêu (2) Dương xỉ (3) Cỏ tranh (4) Diếp cá (5) Khoai lang A. (1), (2). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (4), (5). Câu 67: Khi ghép cành phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép, vì sao? A. Để tập trung nước nuôi các cành ghép. B. Để loại bỏ sâu bệnh trên lá cây. C. Để tránh gió mưa làm lay cành ghép. D. Tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá. Câu 68: Bạn An quan sát thấy: Mẹ trồng rau lang bằng một đoạn thân. Sau một thời gian, An thấy từ thân đó mọc thành một cây hoàn chỉnh. Hiện tượng đó cho thấy cây khoai lang sinh sản bằng hình thức sinh sản gì? A. Hữu tính. B. Sinh dưỡng. C. Bào tử. D. Thân củ. Câu 69: Cho các hình thức sinh sản sau đây: (1) Giâm hom sắn  mọc cây sắn (2) Tre, trúc nảy chồi  mọc cây con (3) Gieo hạt mướp  mọc cây mướp (4) Từ củ khoai lang  mọc cây khoai lang Những hình thức sinh sản sinh dưỡng là: A. (1) và (2) B. (2) C. (1), (2) và (4) D. (2), (3) và (4) Câu 70: Khi nói đến kỹ thuật giâm cành, thứ tự nào sau đây đúng quy trình? (1) Khi rễ cây mọc nhiều và đủ dài ở các cành giâm, chuyển cây vào vườn ươm. (2) Cắt vát, tránh dập nát từng đoạn 10 – 15cm các cành bánh tẻ. (3) Khi cây đã đủ rễ và lá, đưa cây vào trồng đại trà. (4) Cành đã cắt có thể cắm trực tiếp hoặc xử lý bằng chất kích thích ra rễ, sau đó cắm vào nền giâm. A. (1)  (4)  (2)  (3) B. (2)  (4)  (1)  (3) C. (4)  (2)  (1)  (3) D. (4)  (2)  (3)  (1) Câu 71: Khi nói về vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con người và thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? (1) Trồng cây xoài ghép sau 1 năm sẽ cho quả. (2) Từ một đoạn nhỏ thân khoai tây có thể nhân ra hàng trăm, nghìn cây con. (3) Trồng cây xoài từ hạt sau 4 năm sẽ cho quả. (4) Tạo số lượng lớn giống cây sâm Ngọc linh bằng nuôi cấy mô. A. (1), (2), (4). B. (2), (3) và (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3) và (4). Câu 72: Khi nói về ưu điểm của phương pháp nuôi cấy tế bào và mô thực vật trong sản xuất giống cây trồng, số phát biểu đúng? I. Hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất. II. Tạo sự đa dạng về di truyền ở thế hệ sau. III. Phục chế các giống cây quý. IV. Có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen.
  10. V. Sản xuất hàng loạt cây sạch bệnh, sinh trưởng mạnh. A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 73: Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào? A. 1 lần giảm phân và 1 lần nguyên phân. B. 1 lần giảm phân và 4 lần nguyên phân C. 1 lần giảm phân và 2 lần nguyên phân. D. 1 lần giảm phân và 3 lần nguyên phân. Câu 74: Một tế bào mẹ hạt phấn (2n) khi giảm phân cho bao nhiêu hạt phấn và có bộ NST là bao nhiêu? A. 4 hạt phấn có bộ NST đơn bội n. B. 2 hạt phấn có bộ NST lưỡng bội 2n. C. 2 hạt phấn có bộ NST đơn bội n. D. 4 hạt phấn có bộ NST lưỡng bội 2n. Câu 75: Ở thực vật có hoa, sự thụ tinh kép diễn ra như thế nào? A. Có hai giao tử đực tham gia thụ tinh tạo thành hai hợp tử. B. Có hai giao tử đực cùng tham gia thụ tinh để tạo một hợp tử. C. Cùng một lúc có hai giao tử tham gia thụ tinh để tạo hợp tử và nội nhũ. D. Một giao tử đực tham gia thụ tinh tạo thành một hợp tử và nội nhũ. Câu 76: Khi nói về quá trình hình thành quả, phát biểu nào sau đây là sai? A. Quả không hạt đều là quả đơn tính. B. Quả có vai trò bảo vệ hạt. C. Quả là do bầu nhụy sinh trưởng dày lên chuyển hóa thành. D. Quả có thể là phương tiện phát tán hạt. Câu 77: Các hoocmôn nào của tuyến yên có tác dụng điều hoà sinh sản? A. FSH và GH. B. FSH và LH. C. FSH và ADH. D. ADH và LH. Câu 78: Ở động vật có vú, khi nói đến quá trình sinh trứng và quá trình sinh tinh. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quá trình sản sinh trứng diễn ra theo chu kì, còn tinh trùng được tạo ra liên tục. II. Số lượng trứng sinh ra qua phân bào giảm nhiễm ít hơn so với tinh trùng. III. Tinh trùng có thể được sản sinh suốt đời, còn trứng chỉ được tạo ra trong thời gian nhất định ( ở độ tuổi sinh sản). IV. Tinh trùng và trứng được sản sinh không liên quan đến đặc điểm sinh lý cơ thể. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 79: Khi nói về quá trình thụ tinh, điều nào sau đây sai? A. Các loài đẻ trứng đều thụ tinh ngoài. B. Các loài thụ tinh ngoài thường rất nhiều trứng. C. Các động vật đẻ con đều thụ tinh trong. D. Tỉ lệ thụ tinh trong cao hơn ngoài. Câu 80: Loại hoocmôn kích thích niêm mạc tử cung phát triển dày lên, đồng thời ức chế tuyến yên và vùng dưới đồi tiết hoocmôn? A. FSH và LH. B. FSH và progesteron. C. Progesteron và ơstrogen. D. LH và ơstrogen.
nguon tai.lieu . vn