Xem mẫu
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 11
Năm học: 2019 – 2020
A. Lý thuyết:
BÀI 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
I. Hô hấp ở động vật:
II. Các hình thức hô hấp
Căn cứ vào bề mặt hô hấp có thể chia thành 4 hình thức hô hấp:
Các hình thức hô hấp Đặc điểm
1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như: ruột
khoang, giun tròn, giun dẹp
Ví dụ: giun đất, con đỉa… (hô hấp qua da)
2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí Gặp ở côn trùng.
3. Hô hấp bằng mang Cá, thân mềm, chân khớp
4. Hô hấp bằng phổi Động vật sống trên cạn: bò sát, chim, thú.
BÀI 18+19: TUẦN HOÀN MÁU
I. Cấu tạo và chức năng chung của hệ tuần hoàn
II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT
Động vật đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp và động vật đơn bào không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi
trực tiếp qua bề mặt cơ thể.
Hệ tuần hoàn của động vật đa bào có các dạng sau:
+ Hệ tuần hoàn hở. Đại diện: Thân mềm (ốc sên, trai…) và chân khớp (côn trùng, tôm…)
+ Hệ tuần hoàn kín. Đại diện : mực ống, bạch tuộc, giun đốt và ĐVCXS
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1. Tính tự động của tim
2. Chu kỳ hoạt động của tim
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
1. Cấu trúc của hệ mạch
2. Huyết áp
Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch khi tim co bóp đẩy máu vào động mạch
Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim co. Huyết áp tâm trương ứng với lúc tim giãn
Tất cả những tác nhân làm thay đổi lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi
của mạch máu đều có thể làm thay đổi huyết áp.
3. Vận tốc máu
Là tốc độ máu chảy trong 1 giây. Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan đến tổng tiết diện của mạch và
chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.
BÀI 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI
II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU
1. Vai trò của thận
Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các
chất hoà tan trong máu.
2. Vai trò của gan
- Gan tham gia điều hoà áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hoà nồng độ của các chất hoà tan trong máu
như glucôzơ…
IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG VIỆC CÂN BẰNG pH NỘI MÔI
Các hoạt động của tế bào, các cơ quan luôn sản sinh ra các chất CO2, axit lactic… có thể làm thay đổi pH
của máu làm rối loạn hoạt động của cơ thể.
pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận
CHƯƠNG II: CẢM ỨNG
1. Cảm ứng ở thực vật:
Hướng động: Khái niệm, các kiểu hướng động, vai trò của hướng động.
Ứng động: Khái niệm, các kiểu ứng động, vai trò của ứng động
2. Cảm ứng ở động vật:
a. Cảm ứng ở ĐV có tổ chức thần kinh: Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, chuỗi hạch và
dạng ống
b. Tập tính của động vật
Khái niệm tập tính: Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong
hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
Phân loại tập tính : Tập tính bẩm sinh, tập tính học được và tập tính hỗn hợp
Các hình thức học tập ở động vật: Quen nhờn, in vết, điều kiện hóa, học ngầm, học khôn
Một số dạng tập tính phổ biến của động vật: Kiểm thức ăn, bảo vệ lãnh thổ, TT sinh sản, TT di cư, TT
xã hội
CHƯƠNG III: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
A/Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
I. SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT
Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do
tăng số lượng và kích thích của tế bào
II. PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA
1. Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm 3 quá
trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ,
thân, lá, hoa, quả)
2. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển
Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển trên cơ sở sinh trưởng. Đây là 2 quá trình liên quan với nhau,
là 2 mặt trong chu trình sống của cây.
3. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển: Trong trồng trọt, CN rượu bia
B/ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước
TB
II. Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa (biệt hóa) TB và
phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể
PT không qua biến thái Phát triển qua biến thái
Là kiểu phát triển mà Là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí khác
con non có các đặc với con trưởng thành
điểm hình thái, cấu tạo VD: Lưỡng cư, côn trùng, chân khớp
và sinh lí gần giống với PT qua biến thái hoàn toàn PT qua biến thái không hoàn toàn
con trưởng thành Là kiểu phát triển mà con non có hình Là kiểu phát triển mà con non phát
dạng, cấu tạo và sinh lí hoàn toàn khác triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều
- VD: Đa số ĐVCXS, với con trưởng thành, trải qua các giai lần lột xác, con non biến đổi thành
nhiều loài ĐVKXS đoạn trung gian con non con trưởng con trưởng thành
thành
VD: bướm, lưỡng cư, ruồi, muỗi, ong..
VD: cào cào, châu chấu, chuồn
chuồn, gián, ve…
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
1. Nhân tố bên trong
ĐVCXS: hoocmon sinh trưởng, tiroxin, ơstrogen, testosteron
ĐVKXS: Ecđixơn, juvenin
2. Nhân tố bên ngoài
Thức ăn:
Nhiệt độ:
Ánh sáng:
CHƯƠNG IV: SINH SẢN
A. SINH SẢN Ở THỰC VẬT
I. Sinh sản vô tính ở thực vật:
Các hình thức SSVT ở thực vật: Sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng
Vai trò của sinh sản vô tính với đời sống thực vật và con người
II. Sinh sản hữu tính ở thực vật
Khái niệm, quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi
Giới thiệu quá trình thụ phấn và thụ tinh, quá trình hình thành hạt và quả.
B. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
I. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật:
Phân đôi Nảy chồi Phân mảnh Trinh sinh
ĐV đơn bào, giun dẹp Bọt biển, ruột khoang Bọt biển, giun dẹp Chân đốt: ong, kiến, rệp; 1
số loài cá, lưỡng cư, bò sát
II. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật:
Giai đoạn giảm phân tạo giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng) (hình thành tinh trùng và trứng)
Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử)
Giai đoạn phát triển phôi và hình thành cơ thể nhờ quá trình nguyên phân
ĐV lưỡng tính (ốc sên, giun đất) ĐV đơn tính (thú, chim, bò sát)
Là ĐV trên mỗi cá thể có cả cơ quan sinh dục đực Là ĐV trên mỗi cá thể chỉ có cơ quan sinh dục đực
và cơ quan sinh dục cái hoặc cơ quan sinh dục cái
Cả 2 cá thể sau khi thụ tinh đều có thể sinh con Trong 2 cá thể đơn tính thì chỉ có cá thể cái có thể
Có lợi trong đk mật độ quần tể thấp sinh con
Tiêu tốn nhiều năng lượng & vật chất cho việc Không có lợi trong đk mật độ quần thể thấp
hình thành ,duy trì hđộng của cơ quan sinh sản trên
1 cơ thể
III. Các hình thức thụ tinh:
Thụ tinh ngoài (ếch, chuồn chuồn, cá)
Thụ tinh trong (bò sát, thú, chim): Tự thụ tinh và thụ tinh chéo
IV. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người
1. Điều khiển sinh sản ở động vật:
Một số biện pháp thay đổi số con: Sử dụng hoocmon hoặc chất kích thích tổng hợp, thay đổi các yếu
tố môi trường, nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo
- Một số biện pháp điều khiển giới tính: Sử dụng các kĩ thuật như lọc, li tâm, điện di hoặc sử dụng
hoocmon tổng hợp
2. Sinh đẻ có kế hoạch ở người
Sinh đẻ có kế hoạch là gì>
Các biện pháp tránh thai
B. Bài tập: Tính số NST trong các tế bào trên các bộ phận của cơ thể, tính hiệu suất thụ tinh của trứng,
tinh trùng, tỉ lệ nở của trứng đã thụ tinh.
- C. Một số câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động?
a/ Hoa. b/ Thân. c/ Rễ. d/ Lá.
Câu 2: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
d/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 3: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào?
a/ Tế bào cảm giác Mạng lưới thần kinh Tế bào mô bì cơ.
b/ Tế bào cảm giác Tế bào mô bì cơ Mạng lưới thần kinh.
c/ Mạng lưới thần kinh Tế bào cảm giác Tế bào mô bì cơ.
d/ Tế bào mô bì cơ Mạng lưới thần kinh Tế bào cảm giác.
Câu 4: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
a/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. b/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
c/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm. d/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
Câu 5: Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?
a/ Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thẻ. b/ Rất bền vững và không thay đổi.
c/ Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định. d/ Do kiểu gen quy
định.
Câu 6: Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ
về hình thức học tập:
a/ Học khôn. b/ Học ngầm c/ Điều kiện hoá hành động. d/ Quen nhờn
Câu 7: Prôgestêron và Ơstrôgen có vai trò:
A. Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.
B. Kích thích phát triển nang trứng.
C. Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ.
D. Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn
Câu 8: Ý nào không đúng với sinh đẻ có kế hoạch?
A. Điều chỉnh khoảng cách sinh con. B. Điều chỉnh sinh con trai hay con gái.
C. Điều chỉnh thời điểm sinh con. D. Điều chỉnh về số con
Câu 9: Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
Câu 10: Biến thái là:
A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ
trứng ra.
B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ
trứng ra.
C. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
D. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
Câu 11: Sinh sản vô tính ở thực vật có hai hình thức:
A. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bằng nuôi cấy mô tế bào.
B. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bằng giâm, chiết cành.
C. Sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng.
D. Sinh sản bằng bào tử và sinh sản bằng thân củ.
- Câu 12: Hình thức sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành
cơ thể mới là khái niệm về
A. sinh sản hữu tính. B. sinh sản vô tính.
C. sinh sản bằng bào tử D. sinh sản bằng nuôi cấy mô tế bào.
Câu 13: Quá trình chín và rụng của trứng diễn ra theo chu kì là do ảnh hưởng của:
A. Điều kiện môi trường biến động theo chu kì
B. Các nhân tố bên trong biến động theo chu kì
C. Hoat động của hệ nội tiết biến động theo chu kì
D. Nồng độ hoocmon sinh dục biến động theo chu kì
Câu 14: Trong các các biện pháp tránh thai, nữ vị thành niên không nên sử dụng biện pháp:
A. Uống viên tránh thai B. Dùng dụng cụ tử cung
C. Tính ngày rụng trứng D. Thắt ống dẫn trứng.
Câu 15: Sự điều hoà sinh tinh và sinh trứng chịu sự chi phối chủ yếu bởi:
A. Hệ thần kinh. B. Các nhân tố bên trong cơ thể.
C. Các nhân tố bên ngoài cơ thể. D. Hệ nội tiết.
D. Một số câu hỏi tự luận
Câu 1: Tại sao thức ăn tiêu hoá ở dạ dày được chuyển xuống ruột non từng đợt với lượng
nhỏ ? Ý nghĩa sinh học của hiện tượng này ?
Câu 2 : Tại sao cá hô hấp bằng mang trong nước thì rất hiệu quả mà khi lên cạn thì chết ?
Câu 3 : a. Vì sao trâu, bò ăn cỏ (hàm lượng prôtêin thấp) nhưng vẫn sinh trưởng và phát triển
bình thường ? b. Người khi thở bình thường và sau khi thở sâu nhiều lần rồi nhịn thở có gì khác biệt.
Hãy giải thích ?
Câu 4: Nêu mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật?
Câu 5: Nêu một số biện pháp điều khiển giới tính động vật. Tại sao phải cấm xác định giới tính thai nhi?
E. Cấu trúc đề thi
1. Thời gian làm bài: 45 phút
2. Đề thi gồm 2 phần
I. Trắc nghiệm khách quan: 12 câu(6đ)
II. Tự luận: 2 câu( 4đ)
nguon tai.lieu . vn