Xem mẫu

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 10 KÌ II NĂM HỌC 2020­2021 A­ LÝ THUYẾT Bài 17 ­ QUANG HỢP Bài 18 ­ CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN I. CHU KÌ TẾ BÀO 1. Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào 2. Một chu kì tế bào gồm: a. Kì trung gian ­ Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần cho sinh trưởng ­ Pha S: Nhân đôi ADN và NST ­ Pha G2: Tổng hợp các chất cần cho phân bào b. Nguyên phân ­ Phân chia nhân ­ Phân chia tế bào chất II.   DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN Các kì Diễn biến các kì ­ Các NST kép xoắn, co ngắn gắn vào sợi phân bào ở tâm động Kì đầu ­ Xuất hiện thoi phân bào ­ Cuối kì màng nhân biến mất ­ Các NST kép, co xoắn cực đại tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi  Kì giữa phân bào ­ Các sợi phân bào co rút, tách các NST kép thành NST đơn ở tâm động tách về hai cực ở hai  Kì sau nhóm tương đương ­ NST dãn xoắn và màng nhân xuất hiện Kì cuối ­ Ở tế bào thực vật: hình thành vách ngăn ­ Ở tế bào động vật: thắt eo III. Ý NGHĨA PHÂN BÀO NGUYÊN PHÂN ­ Giúp tái sinh mô, cơ quan bị tổn thương ­ Tăng sản lượng tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển ­ Duy trì độ định tính đặc trưng bộ NST của loài Bài 19 ­ GIẢM PHÂN I. DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN 1. Giảm phân 1: Các kì Diễn biến các kì
  2. ­ Các NST kép xoắn, co ngắn, đính vào màng nhân. Có sự tiếp hợp của các NST kép theo  từng cặp tương đồng Kì đầu I ­ Màng nhân và nhân con dần tiêu biến ­ Thoi phân bào hình thành NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân  Kì giữa I bào Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng phân li về 2 cực tế bào nhờ sự co rút của thoi  Kì sau I phân bào ­ NST kép duỗi xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào biến mất Kì cuối I ­ Tế  bào chất phân chia tạo thành 2 tế  bào con có số  lượng NST kép giảm đi một nửa (n  NST) 2. Giảm phân 2: Diễn biến giống nguyên phân Các kì Diễn biến các kì Kì đầu II NST kép co xoắn, ở trạng thái đơn bội (n) Kì giữa  NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào II Kì sau II NST kép tách nhau ở tâm động thành các NST đơn về 2 cực tế bào theo thoi phân bào ­ Màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào biến mất Kì cuối II ­ Sự phân chia tế bào chất tạo thành các tế bào con chứa bộ NST (n)  II. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN ­ Một tế bào mẹ (2n) giảm phân 4 tế bào con (n) ­ Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ­ Nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên ­ Các quá trình thụ tinh và nguyên phân là cơ chế đảm bảo việc duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định của  loài CHỦ ĐỀ: DINH DƯỠNG CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT Bài 22. DINH DƯỠNG ­ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT I. KHÁI NIỆM VI SINH VẬT Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi. * Đặc điểm: ­ Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào. ­ Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh. ­ Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh. ­ Phân bố rộng. II. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC KIỂU DINH DƯỠNG 1. Các loại môi trường cơ bản Môi trường là nơi sinh vật sống và sinh sản. Gồm có: môi trường tự nhiên và môi trường phòng thí  nghiệm.  2.    Các kiểu dinh dưỡng  Kiểu dinh  Nguồn năng  Nguồn C chủ  Ví dụ dưỡng lượng yếu Quang tự  Ánh sáng CO2 Vi khuẩn lam, tảo đơn bào dưỡng Hoá tự dưỡng Chất vô cơ hoặc  CO2 Vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn oxi hoá  chất hữu cơ hidro, oxi hoá lưu huỳnh Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục  và máu tía
  3. Hoá dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi  khuẩn không quang hợp. BÀI 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT II. Quá trình phân giải 2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng: Phân giải các polisaccarit thành các monosaccarit, sau đó thực  hiện các con đường hô hấp tiếp theo: Lên men latic Lên men etilic Phân giải xenlulozo CHỦ ĐỀ: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT Bài 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. KHÁI NIỆM VỀ SINH TRƯỞNG 1. Khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể. 2. Thời gian thế hệ (g) Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi 1 tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong  quần thể tăng gấp đôi. Công thức tính thời gian thế hệ:   g = t/n với:   t: thời gian          n: số lần phân chia trong thời gian t 3. Công thức tính số lượng tế bào Sau n lần phân chia từ N0 tế bào ban đầu trong thời gian t:                    Nt = N0 x 2n Với: Nt : số tế bào sau n lần phân chia trong thời gian t N0 : số tế bào ban đầu n : số lần phân chia II. SINH TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ VI SINH VẬT  1.    Nuôi cấy không liên tục  Các pha Đặc điểm Ứng dụng Pha tiềm phát( lag) Vi khuẩn thích nghi với môi trường Tiêu   chuẩn   đánh   giá  Không có sự gia tăng số lượng tế bào chất lượng chủng VSV Enzim cảm ứng hình thành để phân giải các chất Pha lũy thừa (log) Trao đổi chất diễn ra mạnh Thu   chất   có   hoạt   tính  Số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân sinh   học   (enzim,   kháng  Tốc độ sinh trưởng cực đại sinh) Pha cân bằng Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian   Thu sinh khối (Số lượng tế bào sinh ra tương đương với số tế bào chết  đi) Pha suy vong Số lượng tế bào trong quần thể giảm dần (Do chất dinh  Sản phẩm trao đổi chất  dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều) (a.lactic, rượu)  2.    Nuôi cấy liên tục:  Trong nuôi cấy liên tục không có sự bổ sung chất dinh dưỡng mới cũng không lấy ra các chất độc  hại do đó quá trình nuôi cấy sẽ nhanh chóng dẫn đến suy vong. Trong nuôi cấy liên tục chất dinh dưỡng mới thường xuyên được bổ sung đồng thời không  ngừng loại bỏ các chất thải, nhờ vậy quá trình nuôi cấy đạt hiệu quả cao và thu được nhiều sinh khối  hơn. Nuôi cấy liên tục được dùng để sản xuất sinh khối vi sinh vật như các enzyme, vitamim, etanol… III. HÌNH THỨC CỦA VI SINH VẬT
  4. 1. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ: ­ Phân đôi           ­ Nảy chồi và tạo thành bảo tử 2. Sinh sản ở vi sinh vật nhân thực: ­ Sinh sản bằng bào tử                                                          ­ Sinh sản bằng cách nảy chồi và phân đôi Bài 27. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VSV I. CHẤT HOÁ HỌC 1. Chất dinh dưỡng:  Các chất hữu cơ như cacbonhiđrat, prôtêin, lipit .Các nguyên tố vi lượng như Zn,  Mn, Mo.., có tác dụng điều hoà áp suất thẩm thấu và hoạt hoá các enzyme ­ Nhân tố sinh trưởng:  Các chất hữu cơ như axít amin, vitamin, … với hàm lượng rất ít nhưng rất cần  thiết cho vi sinh vật song chúng không có khả năng tự tổng hợp  + Vi sinh vật khuyết dưỡng + Vi sinh vật nguyên dưỡng. 2. Chất ức chế sự sinh trưởng ­ Sinh trưởng của vi sinh vật có thể bị ức chế bởi nhiều loại hoá chất tự nhiên cũng như nhân tạo, con  người đã lợi dụng các hoá chất này để bảo quản thực phẩm cũng như các vật phẩm khác và để phòng  trừ các vi sinh vật gây bệnh. ­ Một số chất diệt khuẩn thường gặp như các halogen: flo, clo, brom, iod; các chất oxy hoá: perocid,  ozon, formalin… II. CÁC YẾU TỐ VẬT LÍ Ảnh hưởng Ứng dụng Nhiệt độ Tốc độ phản ứng  sinh hóa trong tế bào Thanh   trùng   (nhiệt   độ  Căn cứ  vào khả  năng chịu nhiệt chia 4 nhóm:  VSV  ưu lạnh,   cao), kìm hãm sinh trưởng  VSV ưu ẩm, VSV ưa nhiệt, VSV ưa siêu nhiệt của VSV (nhiệt độ thấp) Độ ẩm Hàm lượng nước quyết định độ ẩm mà nước là dung môi của   Nước dùng khống chế  sự  các chất khoáng, là yếu tố hóa học tham gia vào các quá trình   sinh   trưởng   của   từng  thủy phân các chất nhóm sinh vật Độ pH Ảnh hưởng tính thấm của màng, hoạt động chuyển hóa vật  Tạo   điều   kiện   nuôi   cấy  chất trong tế  bào, hoạt tính enzim, sự  hình thành ATP. Dựa  thích hợp vào độ  Ph của môi trường, chia thành 3 nhóm: VSV  ưa axit,  VSV ưa kiềm, VSV ưa pH trung tính Ánh sáng Vi khuẩn quang hợp cần năng lượng ánh sáng để  quang hợp.   Bức xạ ánh sáng dùng tiêu  ánh sáng thường có tác động đến sự  hình thành bào tử  sinh  diệt hoặc ức chế VSV sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động ánh sáng… Áp suất   Ảnh hưởng đến sự phân chia của vi khuẩn Bảo quản thực phẩm thẩm   thấu CHỦ ĐỀ: VI RÚT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM BÀI 29 ­ CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
  5. BÀI 30. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ I. Chu trình nhân lên của virut. 1.  Hấp phụ: Có sự liên kết đặc hiệu giữa gai glicoprotein hoặc protein bề mặt của virut với thụ thể bề  mặt của tế bào chủ. 2. Xâm nhập:  ­Đối với phagơ thì chỉ có phần lõi được tuồn vào trong, còn vỏ ở bên ngoài.             ­ Đối với virut động vật đưa cả nuclêôcapsit vào sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic.  3. Sinh tổng hợp: Sử dụng các nguyên liệu và enzim của vật chủ để  sinh tổng hợp các thành phần của  virut (trừ 1 số virut có enzim riêng tham gia vào sinh tổng hợp).  4. Lắp ráp: Lắp axit nuclêic và prôtêin vỏ lại với nhau tạo thành virut hoàn chỉnh. 5. Phóng thíchVirut phá vỡ tế bào và phóng thích ra ngoài. Nếu virut không làm tan tế bào gọi là virut ôn   hoà. Nếu virut làm tan tế bào gọi là virut độc. BÀI 31+32. VIRUT GÂY BỆNH ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH I. C¸c virut kÝ sinh ë VSV, thùc vËt vµ c«n trïng.  1. Virut kÝ sinh ë  vi sinh v   ật  (Phag¬):     Phagơ gây những thiệt hại nghiệm trọng cho ngành công nghiệp vi  sinh. 2. Virut kÝ sinh ë thùc vËt.Gây nhiều bệnh như xoắn lá cây cà chua, thân cây bị lùn hay còi cọc... 3. Virut kÝ sinh ë c«n trïng.  Chúng kí sinh ở những côn trùng ăn lá cây, làm hại cây trồng.  Virut kí sinh ở người và động vật gậy nhiều bệnh nguy hiểm. II. Ứng dụng của virut trong thực tiễn 1. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học: inteferon.  Inteferon: Là những protein đặc hiệu do nhiều loại tế bào của cơ  thể  tiết ra, xuất hiện trong tế  bào khi bị nhiễm virut  Inteferon có khả năng chống virut, chống tế bào ung thư và tăng khả năng miễn dịch. 2. Trong nông nghiệp: Sản xuất thuốc trừ sâu III. Bệnh truyền nhiễm 1. Bệnh truyền nhiễm: Là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.  Tác nhân gây bệnh: Vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh, virut…  Điều kiện gây bệnh: 3 điều kiện là độc lực (mầm bệnh và độc tố), số lượng nhiễm đủ  lớn, con  đường xâm nhập thích hợp. 2. Phương thức lây truyền
  6. Tuỳ loại VSV mà có thể lây truyền theo các con đường khác nhau:  Truyền ngang: Qua hô hấp, qua đường tiêu hoá, qua tiếp xúc trực tiếp, qua vết thương, qua quan  hệ tình dục...  Truyền dọc: Từ mẹ truyền sang con. 3. Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut:   Bệnh đường hô hấp, bệnh đường tiêu hoá, bệnh hệ  thần kinh, bệnh đường sinh dục, bệnh da. IV. Miễn dịch B. MỘT SỐ CÂU HỎI MINH HỌA Câu 1. Hóa chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật? A. monosaccarit  B. protein  C. phenol D. polisaccarit  Câu 2. Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành các dạng nào sau đây? A. Dạng cầu, dạng khối đa diện, dạng que B. Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng que  C. Dạng que, dạng xoắn  D. Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng hỗn hợp Câu 3. Hình thức sống của virut là A. Sống hoại sinh     B. Sống kí sinh nội bào bắt buộc  C. Sống cộng sinh   D. Sống kí sinh không  bắt buộc  Câu 4. Điều nào sau đây là đúng khi nói về các bệnh truyền nhiễm ở người? A. Cúm, viêm phổi, viêm phế quản, viêm họng, cảm lạnh, bệnh SARS là những bệnh truyền nhiễm  đường hô hấp B. Viêm gan, gan nhiễm mỡ, quai bị, tiêu chảy, viêm dạ dày – ruột là những bệnh truyền nhiễm đường tiêu  hóa C. Viêm não, viêm màng não, bại liệt là những bệnh truyền nhiễm lây lan qua đường thần kinh. D. Bệnh hecpet, bệnh HIV/AIDS, mụn cơm sinh dục, ung thư cổ tử cung, viêm gan B, viêm gan A là  những bệnh truyền nhiễm lây lan qua đường tình dục Câu 5. Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. tế bào sinh dưỡng    B. tế bào sinh dục sơ khai  C. tế bào hợp tử  D. tế bào chín sinh dục Câu 6. Lần đầu tiên, virut được Ivanopxki phát hiện trên A. cây dâu tây  B. cây cà chua  C. cây đậu hà lan D. cây thuốc lá 
  7. Câu 7. Vì sao trẻ nhỏ ăn kẹo rất dễ bị sâu răng? A. Đường trong kẹo lên men tạo axit lactic ăn mòn răng trẻ B. Đường trong kẹo lên men tạo ra con sâu răng ăn mòn răng trẻ C. Đường trong kẹo trực tiếp ăn mòn răng trẻ D. Đường trong kẹo lên men tạo etanol ăn mòn răng trẻ Câu 8. Quá trình nguyên phân có thể xảy ra ở những loại tế bào nào sau đây? (1) Tế bào hợp tử  (2) Tế bào sinh dưỡng (3) Tế bào sinh dục sơ khai  (4) Tế bào  phôi A. (1), (4) B. (1), (2), (3)  C. (1), (2), (3), (4)  D. (1), (3), (4)  Câu 9. Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá  trình nào sau đây? (1) Làm tương  (2) Muối dưa  (3) Muối cà (4) Làm nước mắm (5) Làm giấm (6) Làm rượu (7) Làm sữa chua A. (2), (3), (7)  B. (1), (2), (3)  C. (1), (3), (2), (7) D. (4), (5), (6), (7)  Câu 10. Một tế bào sinh dục đực sơ khai từ vùng sinh sản chuyển qua vùng chín đã trải qua 10  lần phân bào. Các tế bào con sinh ra sau cả quá trình đó đều tiến hành giảm phân hình thành giao  tử đực. Số giao tử được sinh ra là A. 4096 B. 1024  C. 512  D. 2048  Câu 11. Trên lớp vỏ ngoài của virut có yếu tố nào sau đây? A. phân tử ADN  B. phân tử ARN C. bộ gen  D. kháng nguyên  Câu 12. Ở những loài sinh sản hữu tính, cơ chế nào sau đây giúp duy trì bộ NST lưỡng bội của  loài? A. Giảm phân         B. Thụ tinh     C. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh     D. Nguyên phân  Câu 13. Một loài vi sinh vật có thời gian thế hệ là 30 phút sống trong môi trườngA. Số tế bào tạo  ra từ 1 tế bào loài trên khi nuôi cấy trong môi trường A sau 3 giờ là bao nhiêu A. 8 B. 16  C. 32  D. 64  Câu 14. Cho một số đặc điểm sau: (1) Có sự bổ sung chất dinh dưỡng mới (2) Loại bỏ những chất độc, thải ra khỏi môi trường (3) Không lấy bớt sinh khối vi sinh vật (4) Pha tiềm phát ngắn hoặc không có, tránh được pha suy vong  Những đặc điểm nào thuộc về nuôi cấy liên tục A. (1), (3), (4)      B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (4)  D. (1), (2), (3), (4)  Câu 15. Hình ảnh dưới đây minh họa cho giai đoạn nào trong chu  trình nhân lên của virus? A. Xâm nhập  B. Phóng thích  C. Hấp phụ  D. Lắp ráp Câu 16. Đặc điểm của vi sinh vật ưa nhiệt là A. Enzim và protein của chúng thích ứng với nhiệt độ cao B. Các enzim của chúng để mất hoạt tính khi gặp nhiệt độ cao
  8. C. Rất dễ chết khi môi trường gia tăng nhiệt độ D. Protein của chúng được tổng hợp mạnh ở nhiệt độ ấm Câu 17. Nuclêocapsit là tên gọi dùng để chỉ A. Phức hợp gồm vỏ capsit và axit nucleic  B. Các vỏ capsit của virut C. Bộ gen chứa ADN của virut  D. Bộ gen chứa ARN của virut Câu 18. Đặc điểm sinh sản của virut là A. Sinh sản tiếp hợp B. Sinh sản bằng cách nhân đôi  C. Sinh sản hữu tính  D. Sinh sản dựa vào nguyên liệu của tế bào  chủ Câu 19. Ở những loài sinh sản vô tính, cơ chế nào sau đây giúp duy trì bộ NST lưỡng bội của loài? A. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh B. Nguyên phân  C. Giảm phân             D.  Thụ tinh  Câu 20. Trong môi trường nuôi cấy, vi sinh vật có quá trình trao đổi chất mạnh mẽ nhất ở pha  nào? A. pha cân bằng động B. pha suy vong C. pha tiềm phát  D. pha lũy thừa  Câu 21. Những sinh vật nào sau đây thuộc nhóm vi sinh vật quang tự dưỡng? A. Vi khuẩn lưu huỳnh B. Tảo, các vi khuẩn chứa sắc tố quang hợp C. Nấm và tất cả vi khuẩn D. Tảo, thực vật, các vi khuẩn chứa sắc tố quang hợp Câu 22. Quá trình oxi hóa các chất hữu cơ mà chất nhận electron cuối cùng là oxi phân tử được  gọi là A. Hô hấp kị khí B. Lên men  C. Hô hấp hiếu khí  D. Hô hấp  Câu 23. Môi trường nào sau đây có chứa ít vi khuẩn kí sinh gây bệnh hơn các môi trường còn lại? A. trong không khí        B. trong sữa chua  C. trong máu động vật D. trong đất ẩm  Câu 24. Sinh tan là quá trình A. Virut xâm nhập vào tế bào chủ  B. Virut sinh sản trong tế bào chủ C. Virut nhân lên và làm tan tế bào chủ  D. Virut gắn trên bề mặt của tế bào chủ Câu 25. Cho sơ đồ phản ứng sau đây Rượu etanol + O2 → (X) + H2O + năng lượng. Chất X là A. axit lactic  B. axit axetic C. dưa muối  D. sữa chua  Câu 26. Vi sinh vật có thể lây bệnh theo con đường nào sau đây? A. Con đường hô hấp, con đường tiêu hóa, con đường thần kinh B. Con đường hô hấp, con đường tiêu hóa, con đường tình dục, con đường thần kinh qua da C. Con đường hô hấp, con đường tiêu hóa, con đường tình dục, qua da D. Con đường hô hấp, con đường tiêu hóa, con đường tình dục Câu 27. Điều nào sau đây là đúng khi nói tác nhân gây bệnh truyền nhiễm? A. Gồm vi khuẩn, vi nấm, động vật, virut B. Gồm vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, virut C. Gồm vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh, virut
  9. D. Gồm vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh, côn trùng chứa virut Câu 28. Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật? A. Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau  C. Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức  tạp B. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng D. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi Câu 29. Quá trình phân giải chất hữu cơ mà chính những phân tử hữu cơ đó vừa là chất cho vừa  là chất nhận điện tử; không có sự tham gia của chất nhận điện tử từ bên ngoài được gọi là A. lên men B. đồng hóa  C. hô hấp hiếu khí  D. hô hấp kị khí  Câu 30. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách A. nảy chồi  B. phân đôi  C. hữu tính D. tiếp hợp  ­­­­­­ HẾT ­­­­­­
nguon tai.lieu . vn